Bài tập bảo hiểm thương mại
Bài tập bảo hiểm thương mại có đáp án
Bài 5 : Chủ xe ụ tụ M tham gia BH toàn bộ tổng thành thõn vỏ xe và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại cụng ty bảo hiểm X từ ngày 1/1/2006. Số tiền bảo hiểm thõn vỏ xe bằng 52% so với giỏ trị thực tế của xe. Ngày 20/9/2006 xe M đõm va với xe B, theo giỏm định xe M cú lỗi 60% và hư hỏng toàn bộ, giỏ trị tận thu là 12.000.000đ. Xe B cú lỗi 40%, hư hỏng phải sửa chữa hết 60.000.000đ, thiệt hại kinh doanh là 14.000.000đ. Chủ xe B mua bảo hiểm toàn bộ vật chất thõn xe và bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại cụng ty bảo hiểm Y.
Yờu cầu: Hóy xỏc định số tiền phải bồi thường thực tế của mỗi cụng ty bảo hiểm và số tiền cũn thiệt hại của mỗi chủ xe?
Biết rằng: Xe M đó sử dụng được 4 năm, khi tham gia bảo hiểm giỏ trị toàn bộ thực tế của xe là 480.000.000đ. Tỷ lệ khấu hao của xe mỗi năm là 5%. Cỏc cụng ty bảo hiểm đều khống chế mức trỏch nhiệm của mỡnh ở mức: 30.000.000đ/tài sản/vụ tai nạn và 30.000.000đ/người/vụ tai nạn.
Bài làm:
- Nguyờn giỏ của xe M là:
- Giỏ trị thực tế xe M tại thời điểm xảy ra tai nạn:
- Thiệt hại cỏc bờn
Xe M | Xe B | |
Mức lỗi | 60% | 40% |
Thiệt hại vật chất xe | 457.5 – 12 = 445.5 triệu | 60 triệu |
Thiệt hại kinh doanh | 0 | 14 triệu |
Thiệt hại người | 0 | 0 |
Thiệt hại TNDS về TS và KD | ||
Thiệt hại TNDS về người | 0 | 0 |
- STBT TNDS của cụng ty BH cho cỏc chủ xe là
Xe M | Xe B | |
TNDS về TS và KD | 30 | 30 |
- STBT thực tế của cụng ty BH cho cỏc chủ xe
- Xe M:
- Xe B:
- Số tiền cũn thiệt hại của mỗi chủ xe:
- Xe M:
- Xe B:
Bài 9: Chị K ký kết hợp đồng đại lý BHNT với công ty BHNT “A” từ ngày 6/3/2003. Trong tháng đầu tiên chị K khai thác được 03 hợp đồng BHNT, trong đó có 02 hợp đồng BHNT hỗn hợp, thời hạn 5 năm, người được BH đều ở độ tuổi 40, số tiền BH là 200 triệu đồng/hợp đồng, phí BH được 2 khách hàng này nộp hàng năm. 01 hợp đồng là BH tử kỳ, thời hạn 6 năm, số tiền BH là 500 triệu đồng, người được BH ở độ tuổi 42, phí BH được nộp 1 lần tại thời điểm ký hợp đồng.
Yêu cầu: Xác định thu nhập của đại lý K trong tháng đầu tiên? Biết rằng: Công ty BHNT “A” qui định: Đối với hợp đồng BHNT hỗn hợp phí nộp hàng năm, thời hạn BH từ 10 năm trở xuống, đại lý được hưởng hoa hồng trong 3 năm đầu, tỷ lệ hoa hồng tính trên phí BH toàn phần là 25% cho năm hợp đồng thứ nhất, 7% cho năm hợp đồng thứ hai và 5% cho năm hợp đồng thứ ba; Đối với hợp đồng BH tử kỳ, phí nộp 1 lần, tỷ lệ hoa hồng là 5%. Lãi suất kỹ thuật công ty BHNT “A” sử dụng để tính phí là 8%/năm, phí hoạt động là 15%. Theo bảng tỷ lệ tử vong:
Tuổi
(x) |
Số người sống
lx (người) |
Tuổi
(x) |
Số người sống
lx (người) |
40 | 96.850 | 45 | 95.879 |
41 | 96.688 | 46 | 95.632 |
42 | 96.510 | 47 | 95.360 |
43 | 96.317 | 48 | 95.060 |
44 | 96.107 | 49 | 94.726 |
Bài làm:
Ta cú:
X | ||
40 | 96850 | |
41 | 96688 | 178 |
42 | 96510 | 193 |
43 | 96317 | 210 |
44 | 96107 | 228 |
45 | 95879 | 247 |
46 | 95632 | 272 |
47 | 95360 | 300 |
48 | 95060 | 334 |
49 | 94726 |
- Phớ thuần BHNT hỗn hợp nộp hàng năm của 1 người tuổi 40
=
= 0.365 (triệu đồng)
Ta cú
Phớ toàn phần mà một người tuổi 40 phải nộp:
- Phớ thuần BH tử kỳ nộp một lần của 1 người 42 tuổi là:
Phớ toàn phần mà một người tuổi 40 phải nộp:
Thu nhập của đại lý K trong tháng đầu:
Bài 10: Ngày 5/4/2008, gia đình anh M (gồm anh M ở độ tuổi 35 và chị N ở độ tuổi 31) quyết định mua BH nhân thọ hỗn hợp thời hạn 6 năm với số tiền BH là 250 triệu đồng cho anh M và 300 triệu đồng cho chị N. Hãy xác định số phí BH gia đình anh M. phải nộp hàng năm? Biết rằng các thông tin công ty BH sử dụng để tính phí như sau: Lãi suất kỹ thuật là 10%/năm, phí hoạt động là 12%, tỷ lệ tử vong của các độ tuổi như sau:
Tuổi
(x) |
Tỷ lệ tử vong
qx (%0) |
Tuổi
(x) |
Tỷ lệ tử vong
qx (%0) |
31 | 0,8 | 37 | 1,8 |
32 | 1,1 | 38 | 1,9 |
33 | 1,3 | 39 | 2,1 |
34 | 1,4 | 40 | 2,2 |
35 | 1,5 | 41 | 2,3 |
36 | 1,6 | 42 | 2,5 |
Bài làm:
Đặt
Ta cú:
X | |||
31 | 0.8 | 1000 | |
32 | 1.1 | 1.099 | |
33 | 1.3 | 998.1 | 1.298 |
34 | 1.4 | 996.8 | 1.396 |
35 | 1.5 | 995.4 | 1.49 |
36 | 1.6 | 993.61 | 1.59 |
37 | 1.8 | 992.02 | 1.79 |
38 | 1.9 | 990.23 | 1.88 |
39 | 2.1 | 988.35 | 2.08 |
40 | 2.2 | 986.27 | 2.17 |
41 | 2.3 | 984.1 | 2.27 |
42 | 2.5 | 981.84 | 2.46 |
Bảo hiểm nhõn thọ hỗn hợp hàng năm:
- Phớ thuần BHNT hỗn hợp nộp hàng năm của anh M là:
=
Ta cú
Vậy mức phớ toàn phần của anh M phải đóng là:
- Phớ thuần BHNT hỗn hợp nộp hàng năm của chị N là:
Vậy mức phớ toàn phần của chị N phải đóng là:
Tổng số tiền anh M và chị N cần đóng là:
Bài 11: Doanh nghiệp K có 2.000 người, bao gồm hai loại độ tuổi: Độ tuổi 25 có 800 người; độ tuổi 35 có 1.200 người. Ngày 1/1/2012 doanh nghiệp K quyết định trích quỹ phúc lợi mua bảo hiểm tử vong thời hạn 5 năm cho tất cả thành viên của doanh nghiệp tại công ty bảo hiểm nhân thọ H. Số tiền bảo hiểm cho mỗi thành viên là 100 tr.đ; phí bảo hiểm nộp một lần khi ký hợp đồng. Yêu cầu:
- Xác định tổng số phí bảo hiểm doanh nghiệp K phải nộp? Giả định rằng lãi suất sử dụng để tính phí là 5%/ năm, bộ phận phí hoạt động (h) là 15% phí toàn phần. Tỷ lệ tử vong dùng để tính phí bảo hiểm của các độ tuổi như sau:
Tuổi (x) | Tỷ lệ tử vong, qx(%0) | Tuổi (x) | Tỷ lệ tử vong, qx(%0) |
25 | 1,2 | 35 | 2,2 |
26 | 1,3 | 36 | 2,3 |
27 | 1,4 | 37 | 2,4 |
28 | 1,5 | 38 | 2,5 |
29 | 1,7 | 39 | 2,8 |
- Xác định mức lỗ (lãi) của công ty bảo hiểm nhân thọ H từ hợp đồng này? Biết rằng: Chi phí quản lý công ty phân bổ cho hợp đồng này là 10% phí thu; Lãi đầu tư thực tế trong cả 5 năm công ty bảo hiểm nhân thọ H thu được là 108 tr.đ. Trong vòng 5 năm tham gia bảo hiểm doanh nghiệp K có 2 người không may tử vong do tai nạn lao động.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp phí hàng năm thỡ tổng số phớ doanh nghiệp phải nộp hàng năm là bao nhiêu?
Bài làm:
Ta cú:
- Phớ thuần BHTK nộp một lần của 1 người tuổi 25:
Đặt
X | |||
25 | 1.2 | 1000 | |
26 | 1.3 | 1.298 | |
27 | 1.4 | 997.502 | 1.397 |
28 | 1.5 | 996.103 | 1.494 |
29 | 1.7 | 994.609 | 1.691 |
Ta cú
Vậy mức phớ toàn phần của một người tuổi 25 là:
- Phớ thuần BHTK nộp một lần của 1 người tuổi 35:
Đặt
X | |||
35 | 2.2 | 1000 | |
36 | 2.3 | 2.29 | |
37 | 2.4 | 995.51 | 2.39 |
39 | 2.5 | 993.12 | 2.48 |
39 | 2.8 | 990.64 | 2.77 |
Vậy mức phớ toàn phần của một người tuổi 35 là:
Chi phớ BHTK mà Doanh nghiệp phải nộp một lần là:
Ta cú:
Vậy Doanh nghiệp lói 1750.12 triệu đồng
3.
- Phớ thuần BHTK nộp hàng năm của 1 người tuổi 25
Vậy mức phớ toàn phần của một người tuổi 25 là:
- Phớ thuần BHTK nộp hàng năm của 1 người tuổi 35
Vậy mức phớ toàn phần của một người tuổi 35 là:
Chi phớ BHTK mà Doanh nghiệp phải nộp hàng năm là: