Bài tập kế toán quản trị
Phần II Bài tập.
Câu 7
ĐVT: 1000 đ
Bước 1: Đánh giá sản phẩm dở dang của NTP ở phân xưởng 1 (giai đoạn 1)
Chi phí NVLTT: (Trị giá NVL đầu kỳ + NVL phát sinh trong kỳ) * Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX1/ (Số lượng NTP hoàn thành trong kỳ + Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX1)
- CPNVLTT= (2.584.569 +11.220.131)* (500+ 800)/(8.000 +500 + 800) =1.929.689
Chi phí NCTT: (Trị giá NCTT đầu kỳ + NCTT phát sinh trong kỳ) * Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX1 * % Mức độ hoàn thành/ (Số lượng NTP hoàn thành trong kỳ + Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX1 * % Mức độ hoàn thành)
- CPNCTT= (443.100 + 1.927.400) * (500*60% + 800*40%) / (8.000 + 500*60%+800*40%) =170.500
Chi phí SXC: (Trị giá CP SXC đầu kỳ + CP SXC phát sinh trong kỳ) * Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX1 * % Mức độ hoàn thành/ (Số lượng NTP hoàn thành trong kỳ + Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX1 * % Mức độ hoàn thành)
- CPSXC= (548.700+2.364.860)*( 500*60% + 800*40%) / (8.000 + 500*60%+800*40%) = 560
Bước 2. Tính giá thành NTP của PX1
Bảng tính giá thành nửa thành phẩm phân xưởng 1 (Sản lượng: 8.000)
Khoản mục chi phí | CPDD đầu kỳ | CPDD trong kỳ | CPDD cuối kỳ | Tổng CPSX | Giá thành SP |
CP VLTT | 2.584.569 | 11.220.131 | 1.929.689 | 11.875.011 | 1.484 |
CP NCTT | 443.100 | 1.927.400 | 170.500 | 2.200.000 | 275 |
CP SXC | 548.700 | 2.364.860 | 209.560 | 2.704.000 | 338 |
Tổng cộng | 3.576.369 | 15.512.391 | 2.309.749 | 16.779.011 | 2.097 |
Bước 3. Đánh giá sản phẩm dở dang của NTP ở PX2
Chi phí NVLTT: CP NVLTT đơn vị của PX1 * Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX2/(Số lượng NTP hoàn thành trong kỳ + Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX2)
- Chi phí NVL trực tiếp = 11.875.011* (8.000 – 3.800)/(8.000)
= 6.234.381
Chi phí NCTT: CP NCTT đơn vị của PX1 * Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX2 + [(CP NCTT đầu kỳ + NCTT Phát sinh trong kỳ) * Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX2 * % Mức độ hoàn thành/ (Số lượng NTP hoàn thành trong kỳ + Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX2 * % Mức độ hoàn thành)]
- NCTT = 275 * (8.000-3.800) + [2.765.100 * 200*50%/(3.800+200*50%)]
= 1.225.900
Chi phí SXC: CP SXC đơn vị của PX1 * Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX2 + [(Trị giá NCTT đầu kỳ + NCTT Phát sinh trong kỳ) * Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX2 * % Mức độ hoàn thành/ (Số lượng NTP hoàn thành trong kỳ + Số lượng NTP dở dang cuối kỳ tại PX2 * % Mức độ hoàn thành)]
- Chi phí SXC = 338 *(8.000-3.800)+[3.186.300 * 200 * 50%/(3.800+200 * 50%)]
= 1.501.300
Bước 4. Tính giá thành thành phẩm hoàn thành (PX2)
Bảng tính giá thành thành phẩm (Sản lượng: 3.800)
Khoản mục chi phí | CPDD đầu kỳ | CPDD trong kỳ | CPDD cuối kỳ | Tổng CPSX | Giá thành SP | |
GĐ/PX 1 | GĐ/PX 2 | |||||
CP VLTT | – | 11.875.011 | – | 6.234.381 | 5.40.630 | 1.484 |
CP NCTT | – | 2.200.000 | 2.765.100 | 1.225.900 | 3.739.200 | 984 |
CP SXC | – | 2.704.000 | 3.186.300 | 1.501.300 | 4.389.000 | 1.155 |
Tổng cộng | – | 16.779.011 | 5.951.400 | 8.961.581 | 13.768.830 | 3.623 |
Phần I.
1, Chọn a. Giải thích: Để phục vụ cho việc ra quyết định, người quản lý cần thiết phải tập hợp và phân tích nhiều dạng thông tin khác nhau, trong đó thông tin cung cấp bởi kế toán quản trị, đặc biệt là thông tin về chi phí đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Mức độ tổng hợp của các báo cáo kế toán cung cấp thông tin một cách tổng quát nhất cho nhà quản trị.
2, Chọn a. Giải thích: Kế toán quản trị không thể cung cấp cho nhà quản trị máy móc, thiết bị tốt nhất có thể mua.
3, Chọn a. Giải thích: Do sự khác nhau giữa nhiệm vụ của nhà quản trị cấp cao và nhà quản trị cấp trung gian do đó nhu cầu thông tin cũng khác nhau.
4, Chọn d. Giải thích: Kế toán quản trị ra đời khi xuất hiện nền kinh tế thị trường. Kế toán quản trị là loại kế toán dành cho những người làm công tác quản lý, nó được coi như một hệ thống trợ giúp cho các nhà quản lý ra quyết dịnh, là phương tiện để thực hiện kiểm soát quản lý trong doanh nghiệp
5, Chọn a. Giai thích: Kế toán quản trị và kế toán chi phí cung cấp thông tin giúp chủ thể sử dụng thông tin ra quyết định.