BỔ TRỢ KIẾN THỨC TIẾNG ANH 11
I – Mục tiêu:
– Củng cố ngữ pháp, từ vựng bám sát chương trình của BGD.
– Nắm vững các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận Tiếng Anh
– Cung cấp một số mẹo làm bài kiểm tra/ bài thi nhanh và hiệu quả.
UNIT 1: FRIENDSHIP
I – Kiến thức cần nhớ
* Chủ đề: Bạn bè và tình bạn
* Ngữ pháp và cấu trúc:
-
Động từ nguyên thể có TO:
Được dùng để đề cập đến mục đích thực hiện của người nào đó, cho biết lý do tại sao người đó làm những sự việc đó.
- Ex: The old beggar stopped for a minute to rest.
- (Ông lão ăn mày dừng lại một phút để nghỉ ngơi)
– Muốn biểu thị ý nghĩa tương tự, chúng ta có thể dùng:
To + V = In order to +V= So as to + V
(để + nghĩa của động từ)
The old beggar stopped for a minute | to rest. |
in order to rest. | |
so as to rest. |
– Dạng phủ định: in order not to = so as not to (để không)
– Đa số tính từ thường được To – infinitive theo sau:
- Ex: I was very happy to see you yesterday.
* Structure: For + object + to – infinitive
- Cấu trúc này thường được dùng sau Too và Enough.
+ Ex: It’s too heavy for you to lift.
(Nó quá nặng nên bạn không thể nhấc lên nổi)
It’s late enough for us to stop work.
(Đối với chúng tôi đã tới lúc tương đối trễ để kết thúc công việc.)
*Động từ nguyên thể không có TO:
- Chúng ta sử dụng động từ không có TO đứng đằng sau các động từ sau:
+ Modal verbs: can, could, may, might, will, would, must, shall, should.
- Khi NEED và DARE được sử dụng như trợ động từ, động từ đi sau không có TO
- Ex: How dare you call me a liar?
(Sao anh dám gọi tôi là tên nói dối?)
Need I do the washing up?
(Tôi có cần làm công việc rửa chén bát không?)
- * Một số động từ được theo sau một tân ngữ và infinitive không TO được liệt kê sau: let, make, see, hear, feel, watch, notice, help (trong thể loại thân mật), have và know (trong một số cấu trúc)
Ex: I made them give me the money back
-
Sau các động từ chỉ giác quan, động từ theo sau không có to hoặc thêm –ing
S + see, hear, feel, smell, notice, observe, look, watch, listen to, taste | + DO/ DO-ING
(Infinitive without to/ infinitive with ing) |
- Chúng ta sử dụng infinitive without TO với ngụ ý cho người khác biết rằng: Chúng ta đã chứng kiến một sự kiện, một hành động từ đầu đến cuối.
- Chúng ta sử dụng infinitive with – ING với ngụ ý cho người khác biết rằng: Chúng ta đã chứng kiến một phần nào của sự kiện hay hành động.
– Ex: I saw your son cross the road.
( Tôi đã thấy con trai của ông băng qua đường)
+ I saw your son crossing the road.
( Tôi đã thấy con trai của ông đang băng qua đường)
S + V + | than
and or but how why |
+ (infinitive without to) |
- Trong câu nếu động từ thứ nhất là DO đi kèm với nothing, anything, everything, something. Phía sau các từ trên lại có BUT (mà chỉ), EXCEPT (ngoại trừ, ngoài việc). Động từ đứng sau không có TO.
S + DO + | nothing
everything anything something |
+ but/ except + infinitive without to |
Ex: Alice does nothing but complain.
(Alice không làm gì cả mà chỉ phàn nàn).
* Sau các nhóm từ ngữ sau, động từ đứng sau không TO
S + | better than (tốt hơn, sớm hơn)
sooner than (sớm hơn) had better (tốt hơn) had rather (thích hơn) would rather (thích hơn) had sooner (thích hơn là) had best (tốt hơn hết là) would sooner (thích hơn là) had just as soon (thích hơn là) had as lief (sẵn sàng) |
+ infinitive without TO |
Sau các động từ: make, let, help, bid động từ đứng sau không TO
S + | make (bảo)
let (để, để cho) help (giúp, giúp đỡ) bid (kêu, bảo) |
+ object + infinitive without TO |
Ex: Bid him sit beside me
(Bảo cậu ta ngồi cạnh tôi)
– He helps me do the homework
(Cậu ấy giúp tôi làm bài tập về nhà)
-
* VOCABULARY
- Age (Độ tuổi): young, old, middle-age, in her/his twenties, knee-high to a grasshopper (bé bỏng), long in the tooth (quá già), mutton dressed as lamb (người trung tuổi nhưng ăn mặc cưa sừng làm nghé), no spring chicken (người vừa qua tuổi trung niên), over the hill (người cao tuổi), (live to a) ride old age (sống đến đầu bạc răng long)
-
TÍNH CÁCH :
- – Hard-working: Chăm chỉ
- – Diligent: Chăm chỉ
- – Lazy: Lười biếng
- – Dexterous: Khéo léo- >< Clumsy: Vụng về
- – Kind :tử tế
- – Generous : rộng lượng
- – Mean : bủn xỉn
- – Careful : cẩn thẩn >< careless : bất cẩn
- – Brave : dũng cảm
- – Obedient : biết nghe lời
- – Mischievous : nghịch ngợm
- – Active: năng động
- – Selfish : ích kỉ
- TÍNH TỪ MIÊU TẢ HÌNH DÁNG KHUÔN MẶT
oval | /ˈəʊ.vəl/ | hình oval, trái xoan |
round | /raʊnd/ | hình tròn |
square | /skweər/ | hình chữ điền |
triangle | /ˈtraɪ.æŋ.ɡl̩/ | hình tam giác |
long | /lɒŋ/ | dài |
TÍNH TỪ MIÊU TẢ MÀU SẮC, ĐỘ DÀI CỦA TÓC
short black | /ʃɔːt/ /blæk/ | tóc đen, ngắn |
long black | /lɒŋ/ /blæk/ | tóc đen, dài |
grey hair | /ɡreɪ/ /heər/ | tóc muối tiêu |
wavy brown hair | /ˈweɪ.vi/ /braʊn/ /heər/ | tóc nâu lượn sóng |
curly hair | /ˈkɜː.li/ /heər/ | tóc xoăn sóng nhỏ, xoăn tít |
ponytail | /ˈpəʊ.ni.teɪl/ | tóc đuôi ngựa |
red pigtails | /red/ /ˈpɪɡ.teɪl/ | tóc buộc hai bên màu đỏ |
fair hair (plaits) | /heər/ /feər/ (/plæt/) | (tóc tết) nhạt màu |
short spiky hair | /ʃɔːt/ /ˈspaɪ.ki/ /heər/ | tóc ngắn đầu đinh |
bald | /bəʊld/ | hói |
NGOẠI HÌNH:
– Tall : cao >< Short : thấp
– Fat : béo
– Obese: béo phì
– Overweight: thừa cân, béo phì
– Well-built: lực lưỡng, cường tráng
– Plump: bụ bẫm, đầy đặn
– Stout: to khỏe, mập mạp
– Thin: gầy
– Slim/ Slander: mảnh khảnh
– Skinny: gầy giơ xương
– Stocky: thấp nhưng khỏe
-
ĐẶC ĐIỂM KHÁC
with glasses: đeo kính
with freckles: tàn nhang with dimples: lúm đồng tiền with lines: có nếp nhăn with spots: có đốm |
with wrinkles: có nếp nhăn
scar: sẹo mole: nốt ruồi birthmark: vết bớt beard: râu moustache: ria mép |