Tham gia nhóm Zalo chia sẻ tài liệu tại đây
Bản chất của bảo lưu điều ước quốc tế nhằm loại bỏ điều khoản bảo lưu ra khỏi điều ước quốc tế.
Chọn một câu trả lời:
Đúng
Vì: Biên giới trên cao của biên giới vùng trời là ranh giới phân định vùng trời quốc gia với vùng trời quốc tế
Sai
Vì: Trong một số trường hợp, văn bản điều ước có thể do một bên soạn thảo trước rồi các bên sẽ đàm phán trên cơ sở văn bản đó.
Sai
Vì: Nguồn của luật quốc tế là hình thức chứa đựng các nguyên tắc, các quy phạm luật quốc tế
Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là quy phạm mệnh lệnh.
Chọn một câu trả lời
Đúng
Vì: khi các chủ thể xây dựng những thỏa thuận pháp lý trên cơ sở nội dung các tuyên bố chính trị
Sai
Vì: Các ý kiến của bên thứ ba có tính chất khuyến nghị, không có giá trị pháp lý ràng buộc với các bên
Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế là nguồn của luật quốc tế.
Chọn một câu trả lời:
Sai
Vì: Điều ước và tập quán là nguồn cơ bản. Ngoài ra còn có nguồn bổ trợ
Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế mới có giá trị pháp lý ràng buộc.
Chọn một câu trả lời:
Sai
Vì: Chủ quyền là thuộc tính của quốc gia, các chủ thể khác không có chủ quyền
Sai
Vì: Chủ quyền quốc gia là tương đối do chủ quyền của quốc gia này bị giới hạn bởi chủ quyền của quốc gia khác.
Sai
Vì: Công nhận chính phủ chỉ đặt ra đối với chính phủ mới được thành lập theo con đường không hợp hiến.
Sai
Vì: Quốc gia có quyền sử dụng các phương pháp công nhận khác nhau phụ thuộc vào thực tiễn và quan hệ giữa các bên
Sai
Vì: Công nhận không làm phát sinh tư cách chủ thể luật quốc tế của quốc gia. Một thực thể khi thỏa mãn các yếu tố cấu thành quốc gia sẽ được coi là quốc gia, không phụ thuộc vào việc có được công nhận hay không
Cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn/phê duyệt là cơ quan được các bên chỉ định trong điều ước quốc tế.
Chọn một câu trả lời:
Đúng
Vì: Trong trường hợp không có cơ quan lãnh sự, sẽ có một phòng lãnh sự trong cơ quan đại diện ngoại giao thực hiện các chức năng của cơ quan lãnh sự..
Sai
Vì: Trọng tài quốc tế có thể áp dụng luật quốc gia nếu các bên thỏa thuận áp dụng luật quốc tế để giải quyết tranh chấp.
Sai
Vì: Việc chuyển hóa hay không sẽ do pháp luật quốc gia quy định.
Sai
Vì: Điều ước được ký kết sau sẽ làm chấm dứt hiệu lực của điều ước trước về cùng một vấn đề trong trường hợp nội dung của chúng mâu thuẫn đến mức không thể thực hiện đồng thời.
Sai
Vì: Điều ước quốc tế có thể phát sinh hiệu lực với các bên thứ ba nếu bên thứ ba chấp nhận quyền, nghĩa vụ từ điều ước; điều ước tạo ra hoàn cảnh khách quan hoặc điều ước có điều khoản tối huệ quốc.
Sai
Vì: Điều ước quốc tế có thể phát sinh ngoài pham vi lãnh thổ các bên ký kết
Điều ước quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn tập quán quốc tế
Chọn một câu trả lời:
Điều ước quốc tế có thể được hình thành từ phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế
Chọn một câu trả lời:
Đúng
Vì: Khi các chủ thể không phải là các bên trong vụ tranh chấp thừa nhận giá trị pháp lý ràng buộc của nội dung phán quyết với mình và ghi nhận trong một văn kiện có giá trị pháp lý rang buộc thì điều ước được hình thành từ phán quyết của các cơ quan tài phán
: Sai
Vì: Điều ước và tập quán có giá trị pháp lý ngang nhau nên về nguyên tắc, áp dụng loại nguồn nào do các bên thỏa thuận
Sai
Vì: Hoạt động xây dựng pháp luật của tổ chức quốc tế có thể được thực hiện gián tiếp qua việc pháp điển hóa hoặc bảo trợ các hội nghị xây dựng điều ước quốc tế
Đúng
Vì: Từ sự tham gia của các quốc gia vào quá trình xây dựng luật quốc tế, luật quốc gia là cơ sở hình thành nên luật quốc tế
Sai
Vì: Luật quốc tế, luật quốc gia có giá trị pháp lý ngang nhau.
Mọi hành vi sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế đều vi phạm luật quốc tế.
Chọn một câu trả lời:
Sai
Vì: Ký tắt không làm phát sinh hiệu lực của điều ước, hai hình thức còn lại chỉ phát sinh hiệu lực trong các trường hợp nhất định.
Đúng
Vì: Với trọng tài quốc tế, các bên được quyết định thủ tục tố tụng, luật áp dụng và thành phần trọng tài viên xét xử. .
Đúng
Vì: Nguyên tắc pháp luật chung có thể được cơ quan tài phán áp dụng khi không có điều ước và tập quán
Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có thể không phải là công dân của nước cử đại diện trong một số trường hợp.
Chọn một câu trả lời:
Đúng
Vì: Nếu được nước sở tại chấp nhận, người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có thể là công dân của nước thứ ba hoặc công dân của nước sở tại.
Sai
Vì: Nhân viên hành chính kỹ thuật không bắt buộc phải là công dân của nước cử.
Sai
Vì: Nhân viên hành chính- kỹ thuật chỉ được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ như trong khi thi hành công vụ và mức độ không tuyệt đối như viên chức ngoại giao.
Sai
Vì: Nhân viên hành chính – kỹ thuật được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ trong khi thi hành công vụ.
Phần phụ lục của điều ước quốc tế có hiệu lực thấp hơn các phần khác trong điều ước.
Chọn một câu trả lời:
Sai
Vì: Phần phụ lục của điều ước quốc tế có hiệu lực như các phần khác trong điều ước.
Quốc gia bắt buộc phải bổ nhiệm lãnh sự danh dự tại quốc gia khác.
Chọn một câu trả lời:
Sai
Vì: Lãnh sự danh dự là một chế định tùy nghi.
Sai
Vì: Quốc gia không được bảo lưu điều ước quốc tế trong trường hợp điều ước cấm bảo lưu; tuyên bố bảo lưu không phù hợp với đối tượng, mục đích của điều ước hoặc tuyên bố bảo lưu không thuộc các trường hợp được phép bảo lưu theo quy định của điều ước.
Sai
Vì: Quốc gia không có quyền rút khỏi điều ước quốc tế trong trường hợp nhằm trốn tránh nghĩa vụ điều ước
Sai
Vì: Việc rút khỏi tổ chức quốc tế phải tuân thủ các quy định về điều kiện, thủ tục và cả trường hợp không được rút khỏi nếu ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức quốc tế.
Sai
Vì: Quốc gia không có quyền viện dẫn sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh để chấm dứt hiệu lực của điều ước trong trường hợp sự thay đổi do hành vi vi phạm của một bên hoặc điều ước lien quan đến biên giới lãnh thổ
Sai
Vì: Quốc gia thành viên của Liên hợp quốc nếu muốn trở thành thành viên của các tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc phải gia nhập theo đúng các quy định về điều kiện và thủ tục của các tổ chức này
Đúng
Vì: Quyền năng chủ thể của các tổ chức quốc tế liên chính phủ có sự khác biệt với nhau phụ thuộc vào nội dung và phạm vi các quyền được các quốc gia khi thành lập trao cho
Sai
Vì: Quyền năng chủ thể của quốc gia là đầy đủ nhất trong khi của tổ chức quốc tế là quy.ền năng hạn chế
Sai
Vì: Quyền ưu đãi miễn trừ của viên chức lãnh sự chỉ có tính chất tương đối.
Quyền ưu đãi, miễn trừ của viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt tại thời điểm viên chức ngoại giao hết nhiệm kỳ công tác
Chọn một câu trả lời:
Sai
Vì: Quyền ưu đãi, miễn trừ của viên chức ngoại giao sẽ tồn tại đến khi viên chức ngoại giao rời khỏi lãnh thổ nước sở tại.
Quyền ưu đãi, miễn trừ đối với thành viên gia đình viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt từ thời điểm viên chức ngoại giao từ trần.
Chọn một câu trả lời:
Sai
Vì: Quyền ưu đãi, miễn trừ đối với thành viên gia đình viên chức ngoại giao sẽ vẫn tồn tại đến khi thành viên gia đình rời khỏi lãnh thổ nước sở tại.
Đúng
Vì: Tập quán hình thành từ điều ước trên cơ sở các quốc gia không phải thành viên của điều ước áp dụng các quy định của điều ước với tính chất là tập quán quốc tế
Tập quán quốc tế có thể hình thành từ hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia.
Chọn một câu trả lời:
Đúng
Vì: Khi hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia được áp dụng lặp đi lặp lại trong quan hệ quốc tề và được thừa nhận giá trị pháp lý ràng buộc với cách xử sự được lăp đi lặp lại đó thì tập quán được hình thành
Câu trả lời đúng là:
Sai
Vì: Các nghị quyết của Hội đồng bảo an về giữ gìn hòa bình an ninh quốc tế có giá trị pháp lý ràng buộc với các quốc gia thành viên
Sai
Vì: . Chỉ những nghị quyết mang tính khuyến nghị mới là nguồn bổ trợ.
Sai
Vì: Tên gọi của điều ước quốc tế do các bên thỏa thuận và không phản ánh giá trị pháp lý cao thấp của điều ước quốc tế.
Sai
Vì: Ngoài thỏa thuận, các bên có thể giải quyết thông qua các tổ chức quốc tế hoặc cơ quan tài phán quốc tế
Thông qua văn bản điều ước là một trong những hành vi làm phát sinh hiệu lực của điều ước.
Chọn một câu trả lời:
Sai
Vì: Thông qua văn bản điều ước chỉ là hành vi nhằm xác nhận nội dung của điều ước mà các bên đã đồng ý
Sai
Vì: Thời điểm người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nước sở tại do pháp luật quốc gia quy định
Sai
Vì: Nội thủy thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối còn lãnh hải thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ.
Sai
Vì: Vùng đất thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối, nội thủy thuộc chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối, lãnh hải thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ, vùng trời thuộc chủ quyền hoàn toàn, riêng biệt.
Sai
Vì: Tòa án công lý quốc tế liên hợp quốc chi có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh giữa các quốc gia thành viên Liên hợp quốc hoặc quốc gia không phải thành viên nhưng chấp nhận quy chế của Tòa.
Sai
Vì:. Tòa án quốc tế không có thẩm quyền đương nhiên mà chỉ có thẩm quyền khi tất cả các bên tranh chấp chấp nhận thẩm quyền của tòa.
Đúng
Vì: Trong trường hợp tranh chấp lien quan đến quản lý, khai thác Vùng – di sản chung của loài người.
Trong luật quốc tế không tồn tại cơ chế cưỡng chế.
Chọn một câu trả lời:
Sai
Vì: Trong luật quốc tế vẫn có cơ chế cưỡng chế nhưng mang tính chất tự cưỡng chế.
Câu trả lời đúng là:
Sai
Vì: Việc thông qua điều ước theo nguyên tắc nào sẽ do các bên thỏa thuận
Đúng
Vì: Trong trường hợp quốc gia mới hình thành từ kết quả của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Trong quan hệ ngoại giao, lãnh sự, luật quốc tế không cho phép quốc gia sở tại dành sự đối xử rộng rãi cho một số quốc gia hơn các quốc gia khác đang có quan hệ ngoại giao, lãnh sự với mình so với các nội dung mà Công ước ghi nhận.
Chọn một câu trả lời:
Tuyên bố bảo lưu của quốc gia có thể đưa ra tại mọi thời điểm trong quá trình ký kết điều ước quốc tế.
Chọn một câu trả lời:
Sai
Vì: Tuyên bố bảo lưu của quốc gia chỉ có thể đưa ra tại thời điểm thực hiện các hành vi ràng buộc với điều ước.
Đúng
Vì: Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao chỉ được bổ nhiệm khi được nước sở tại chấp nhận
Đúng
Vì: Việc kế thừa điều ước quốc tế của quốc gia được thực hiện theo nguyên tắc “kế thừa chọn lọc”, quốc gia được từ khối không kế thừa các điều ước không phù hợp với bản chất của quốc gia
Sai
Vì: Viên chức lãnh sự có thể bị xét xử hình sự trong trường hợp phạm trọng tội.
Sai
Vì: Viên chức lãnh sự có thể bị xét xử trong trường hợp phạm trọng tội.
Sai
Vì: Viên chức ngoại giao đang đi qua lãnh thổ hoặc tại lãnh thổ nước thứ ba chỉ được hưởng đầy đủ các quyền ưu đãi, miễn trừ để phục vụ cho việc đi qua
Sai
Vì: Phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế được đảm bảo thi hành trên cơ sở các nguyên tắc của luật quốc tế.
Sai
Vì: Vợ/chồng và con của viên chức ngoại giao được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ như viên chức ngoại giao nếu không phải là công dân nước sở tại và sống cùng hộ với viên chức ngoại giao
Sai
Vì: Vùng trời phía trên lãnh hải là vùng trời quốc gia.
Công pháp quốc tế – EL17
Câu hỏi | Đáp án |
Bãi cạn nửa nổi nửa chìm không thể được sử dụng làm điểm xác định đường cơ sở thẳng của quốc gia ven biển trong mọi trường hợp. | s |
Bản chất của bảo lưu điều ước quốc tế nhằm loại bỏ điều khoản bảo lưu ra khỏi điều ướ | s |
Bản chất của bảo lưu điều ước quốc tế nhằm loại bỏ điều khoản bảo lưu ra khỏi điều ước quốc tế | s |
Bản chất của ký tắt chỉ nhằm xác nhận nội dung của văn bản điều ước. | Đúng |
Biên giới quốc gia chỉ được xác định trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên trong mọi trườ | s |
Biên giới quốc gia là ranh giới phân định lãnh thổ quốc gia với lãnh thổ quốc tế trong một số trường hợp | đ |
Cá nhân có thể trở thành chủ thể của luật quốc tế trong một số trường hợp. | s |
Các bên chấm dứt quan hệ ngoại giao sẽ đương nhiên làm chấm dứt quan hệ lãnh sự. | s |
Các bên sẽ chỉ soạn thảo điều ước quốc tế sau khi đã tiến hành đàm phán. | Sai |
Các bên tranh chấp chỉ được giải quyết tranh chấp bằng các biện pháp do luật quốc tế q | Sai |
Các bên tranh chấp chỉ được giải quyết tranh chấp bằng các biện pháp do luật quốc tế quy định | s |
Các bênia đình lãnh sự danh dự được hưởng các quydứt quan hệ lãnh sự. | Sai |
Các hình thức công nhận quốc tế chủ yếu khác nhau ở thái độ của bên công nhận đối với bên được công nhận. | Đúng |
Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là nguồn của luật quốc tế. | s |
Các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế là quy phạm mệnh lệnh. | d |
Các tranh chấp liên quan đến cách xác định, quy chế pháp lý các vùng biển bắt buộc phải giải quyết tại Tòa luật biển quốc tế. | Sai |
Các tuyên bố chính trị mặc dù không có giá trị pháp lý ràng buộc nhưng có thể là cơ sở hình thành nên các điều ước quốc tế. | Đúng |
Các ý kiến của bên thứ ba có giá trị pháp lý ràng buộc với các bên. | Sai |
Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế là nguồn của luật quốc tế. | Sai |
Chỉ có điều ước quốc tế và tập quán quốc tế mới có giá trị pháp lý ràng buộc. | đ |
Chủ quyền là một trong các yếu tố cấu thành quốc gia. | Sai |
Chủ quyền là thuộc tính của mọi chủ thể luật quốc tế. | Sai |
Chủ quyền quốc gia là tuyệt đối. | Sai |
Cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn/phê duyệt là cơ quan được các bên chỉ định trong đi | Sai |
Cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn/phê duyệt là cơ quan được các bên chỉ định trong điều ước quốc tế | s |
Cơ quan đại diện ngoại giao có thể thực hiện cả chức năng của cơ quan lãnh sự trong m | Đúng |
Cơ quan đại diện ngoại giao có thể thực hiện cả chức năng của cơ quan lãnh sự trong một số trường hợp | Đúng |
Cơ quan đại diện ngoại giao là cơ quan quan hệ đối ngoại của quốc gia nhằm thực hiện chức năng trên một khu vực lãnh thổ nhất định của quốc gia sở tại. | Sai |
Cơ quan tài phán quốc tế chỉ áp dụng luật quốc tế để giải quyết tranh chấp quốc tế. | s |
Công nhận chính phủ đặt ra đối với mọi chính phủ mới được thành lập của quốc gia. | Sai |
Công nhận chính phủ là thừa nhận một chủ thể mới của luật quốc tế. | Sai |
Công nhận de jure chỉ được thực hiện thông qua hình thức công nhận minh thị. | Sai |
Công nhận là cơ sở làm phát sinh tư cách chủ thể luật quốc tế của quốc gia. | Sai |
Đàm phán là biện pháp có thể được áp dụng để giải quyết mọi tranh chấp quốc tế. | d |
Để một tập quán quốc tế được hình thành, đòi hỏi phải được sự thừa nhận giá trị pháp lý ràng buộc đối với quy tắc xử sự có liên quan của tất cả các chủ thể luật quốc tế. | Sai |
Điều ước được ký kết sau sẽ làm chấm dứt hiệu lực của điều ước trước về cùng một vấn đề trong mọi trường hợp. | Sai |
Điều ước quốc tế chỉ phát sinh hiệu lực với các quốc gia thực hiện các hành vi ràng buộc với điều ước. | s |
Điều ước quốc tế chỉ phát sinh trong pham vi lãnh thổ các bên ký kết trong mọi trường h | s |
Điều ước quốc tế chỉ phát sinh trong pham vi lãnh thổ các bên ký kết trong mọi trường hợp | s |
Điều ước quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn tập quán quốc tế | Sai |
Điều ước quốc tế có thể được hình thành từ phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế | d |
Điều ước quốc tế được ký kết bởi người không có thẩm quyền đại diện cho quốc gia sẽ không phát sinh hiệu lực trong mọi trường hợp. | Sai |
Điều ước quốc tế luôn có giá trị ưu tiên áp dụng hơn so với tập quán quốc tế | Sai |
Điều ước quốc tế phải tồn tại bằng văn bản mới phát sinh hiệu lực trong mọi trường hợp | s |
Do sự khác biệt giữa luật quốc tế với luật quốc gia, để thực hiện điều ước quốc tế, quốc gia phải chuyển hóa các nội dung của điều ước vào pháp luật quốc gia trong mọi trường hợp. | s |
Đối với điều ước quốc tế có quy định thủ tục phê chuẩn/phê duyệt, điều ước sẽ phát sinh hiệu lực ngay khi được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia phê chuẩn/phê duyệt. | s |
Giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ ba vẫn đảm bảo được quyền định đoạt của các bên tranh chấp. | d |
Hoạt động xây dựng pháp luật của tổ chức quốc tế chỉ được thực hiện thông qua việc ký kết các điều ước quốc tế. | s |
Hội đồng bảo an Liên hợp quốc có thẩm quyền giải quyết đối với mọi tranh chấp quốc tế. | s |
Khi tuyên bố person non grata, nước sở tại có nghĩa vụ nêu rõ lý do. | Sai |
Không đặt ra các trường hợp miễn trách nhiệm pháp lý quốc tế đối với trách nhiệm pháp lý khách quan. | đ |
Không đặt ra trách nhiệm phi vật chất đối với trách nhiệm pháp lý quốc tế khách quan. | Đúng |
Lãnh sự danh dự được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ như viên chức lãnh sự | s |
Lãnh thổ có quy chế hỗn hợp là môt bộ phận của lãnh thổ quốc gia. | Sai |
Lãnh thổ có quy chế hỗn hợp là một bộ phận của lãnh thổ quốc tế. | Sai |
Lỗi là yếu tố bắt buộc để xác định trách nhiệm pháp lý quốc tế. | . Sai |
Luật quốc gia là cơ sở hình thành nên các quy định của luật quốc tế trong một số trường | Đúng |
Luật quốc gia là cơ sở hình thành nên các quy định của luật quốc tế trong một số trường hợp | đ |
Luật quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn luật quốc gia. | Sai |
Mọi điều ước quốc tế chỉ phát sinh hiệu lực khi được cơ quan có thẩm quyền của các bên tiến hành phê chuẩn/phê duyệt. | Sai |
Mọi hành vi sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế đều vi phạm luật quốc tế. | Sai |
Mọi hình thức ký đều làm phát sinh hiệu lực của điều ước. | s |
Mọi tranh chấp diễn ra trong quan hệ quốc tế đều là tranh chấp quốc tế. | s |
Một số cơ quan tài phán quốc tế chấp nhận quyền tham gia tố tụng của tổ chức, cá nhân trong một số trường hợp | đ |
Một trong những ưu điểm của trọng tài quốc tế so với tòa án quốc tế là sự linh hoạt và đảm bảo rất lớn quyền tự định đoạt của các bên tranh chấp. | đ |
Mục đích của bảo lưu điều ước quốc tế nhằm thay đổi hiệu lực của điều ước quốc tế. | Sai |
Mức độ thiết lập quan hệ giữa bên công nhận và bên được công nhận phụ thuộc vào hình thức công nhận giữa các bên. | dung |
Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao có thể không phải là công dân của nước cử đại diện trong một số trường hợp. | đ |
Nguồn bổ trợ có thể được áp dụng để giải quyết các tranh chấp quốc tế trong một số trư | đ |
Nguồn bổ trợ có thể được áp dụng để giải quyết các tranh chấp quốc tế trong một số trường hợp | đ |
Nhân viên hành chính – kỹ thuật được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ trong mọi trườn | Sai |
Nhân viên hành chính – kỹ thuật được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ trong mọi trường hợp | s |
Nhân viên hành chính kỹ thuật chỉ có thể là công dân của nước cử đại diện. | Sai |
Nhân viên hành chính- kỹ thuật được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ như viên chức | Sai |
Nhân viên hành chính- kỹ thuật được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừ như viên chức ngoại giao | s |
Nội luật hóa là cách thức thực hiện điều ước quốc tế do pháp luật quốc tế quy định. | s |
òa án công lý quốc tế liên hợp quốc có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh giữa tất cả các chủ thể luật quốc tế. | Sai |
Phần phụ lục của điều ước quốc tế có hiệu lực thấp hơn các phần khác trong điều ước. | s |
Phán quyết của trọng tài quốc tế có thể bị vô hiệu trong một số trường hợp. | đ |
Quốc gia bắt buộc phải bổ nhiệm lãnh sự danh dự tại quốc gia khác | s |
Quốc gia chỉ phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế đối với hành vi vi phạm do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của quốc gia thực hiện. | Sai |
Quốc gia có quyền bảo lưu điều ước quốc tế trong mọi trường hợp. | Sai |
Quốc gia có quyền gia nhập tất cả các điều ước quốc tế theo nhu cầu của mình. | s |
Quốc gia có quyền rút khỏi điều ước quốc tế trong mọi trường hợp. | Sai |
Quốc gia có quyền rút khỏi tổ chức quốc tế trong mọi trường hợp. | s |
Quốc gia có quyền viện dẫn sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh để chấm dứt hiệu lực của điều ước trong mọi trường hợp. | s |
Quốc gia kế thừa có quyền từ chối kế thừa mọi điều ước quốc tế mà quốc gia kế thừa | s |
Quốc gia kế thừa có quyền từ chối kế thừa mọi điều ước quốc tế mà quốc gia kế thừa để lại | s |
Quốc gia thành viên của Liên hợp quốc đương nhiên trở thành thành viên của các tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc. | s |
Quốc gia ven biển có thể kết hợp nhiều phương pháp xác định đường cơ sở khác nhau khi xác định đường cơ sở của quốc gia mình | Đúng |
Quốc gia ven biển không có thầm quyền tài phán hình sự đối với tàu thuyền nước ngoài thực hiện quyền đi qua không gậy hạ | s |
Quốc gia ven biển không có thẩm quyền tài phán hình sự trong trường hợp hành vi vi pham diễn ra trên tàu khi tàu đang ở nội thủy trong mọi trường hợp. | s |
Quy phạm tùy nghi không có giá trị pháp lý ràng buộc. | Sai |
Quyềành chính- kỹ thuật được hưởng các quyền ưu đãi miễn trừhư viên chức ngoại giao. | s |
Quyền của quốc gia ven biển đối với vùng đặc quyền kinh tế là tồn tại đương nhiên. | s |
Quyền đi qua không gây hại chỉ dành cho tàu thuyền khi đi qua lãnh hải. | Đúng |
Quyền năng chủ thể của các tổ chức quốc tế liên chính phủ có sự khác biệt với nhau. | d |
Quyền năng chủ thể của tất cả các chủ thể luật quốc tế tương tự như nhau. | Sai |
Quyền tự do đặt dây cáp ống dẫn ngầm của các quốc gia khác tại thềm lục địa của quốc gia ven biển bị hạn chế hơn so với vùng đặc quyền kinh tế. | d |
Quyền ưu đãi miễn trừ của viên chức lãnh sự tương tự như viên chức ngoại giao. | s |
Quyền ưu đãi miễn trừ của viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt vào thời điểm bị nước sở tại tuyên bố person non grata. | s |
Quyền ưu đãi miễn trừ dành cho phái đoàn đại diện của tổ chức quốc tế tương tự quyền ưu đãi miễn trừ dành cho viên chức ngoại giao | đ |
Quyền ưu đãi, miễn trừ của viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt tại thời điểm viên chức ngoại giao hết nhiệm kỳ công tác | s |
Quyền ưu đãi, miễn trừ đối với thành viên gia đình viên chức ngoại giao sẽ chấm dứt từ thời điểm viên chức ngoại giao từ trần. | Sai |
Sự khác nhau giữa các biện pháp giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ 3 chủ yếu ở vai trò của bên thứ 3 khi tham gia vào quá trình giải quyết tranh chấp. | Đúng |
Tại vùng đặc quyền kinh tế, tất cả các quốc gia đều được hưởng quyền tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp, ống dẫn ngầm và tự do nghiên cứu khoa học biển. | s |
Tập quán quốc tế có thể hình thành từ điều ước quốc tế. | đ |
Tập quán quốc tế có thể hình thành từ hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia. | Đúng |
Tất cả các nghị quyết của Liên hợp quốc đều chỉ mang tính chất khuyến nghị. | s |
Tất cả các nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ đều là nguồn bổ trợ của luật qu | Sai |
Tất cả các nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ đều là nguồn bổ trợ của luật quốc tế | s |
Tất cả các quốc gia đều có cấu trúc lãnh thổ tương tự như nhau. | Sai |
Tàu thuyền nước ngoài ra vào nội thủy đều phải xin phép trong mọi trường hợp. | s |
Tên gọi của điều ước quốc tế phản ánh giá trị pháp lý cao thấp của điều ước quốc tế. | s |
Thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO chỉ bao gồm các quốc gia. | Sai |
Thành viên trong gia đình lãnh sự danh dự được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ | d |
Thành viên trong gia đình lãnh sự danh dự được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ n | đ |
Thành viên trong gia đình lãnh sự danh dự được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ như lãnh sự danh dự | đ |
Thỏa thuận là cách thức duy nhất để giải quyết tranh chấp quốc tế. | s |
Thỏa thuận là cách thức duy nhất để xây dựng luật quốc tế. | đ |
Thời điểm người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nước sở tại do pháp luật quốc tế quy định. | s |
Thông qua văn bản điều ước là một trong những hành vi làm phát sinh hiệu lực của điều | s |
Thông qua văn bản điều ước là một trong những hành vi làm phát sinh hiệu lực của điều ước | s |
Thực hiện hành vi công nhận là nghĩa vụ của quốc gia. | Sai |
Tính chất chủ quyền của quốc gia ven biển đối với nội thủy và lãnh hải tương tự như nh | s |
Tính chất chủ quyền của quốc gia ven biển đối với nội thủy và lãnh hải tương tự như nhau | s |
Tính chất chủ quyền quốc gia là tương tự nhau đối với các bộ phận của lãnh thổ quốc gia | s |
Tổ chức quốc tế chỉ được ký kết các điều ước quốc tế trong phạm vi chức năng của tổ | s |
Tổ chức quốc tế chỉ được ký kết các điều ước quốc tế trong phạm vi chức năng của tổ chức đó. | s |
Tổ chức quốc tế phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế do hành vi của nhân viên tổ chức quốc tế thực hiện trong mọi trường hợp. | s |
Tòa án công lý quốc tế liên hợp quốc có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh giữa tất cả các chủ thể luật quốc tế. | s |
Tòa án quốc tế có thẩm quyền đương nhiên. | Sai |
Tòa luật biển quốc tế có thể giải quyết tranh chấp mà một bên trong vụ tranh chấp là cá nhân, pháp nhân trong một số trường hợp. | Đúng |
Trách nhiệm pháp lý quốc tế chỉ phát sinh khi có hành vi vi phạm pháp luật quốc tế. | s |
Trong luật quốc tế không tồn tại cơ chế cưỡng chế. | s |
Trong mọi trường hợp, biên giới quốc gia đều được ghi nhận trong các điều ước quốc tế. | s |
Trong mọi trường hợp, quốc gia có hành vi vi phạm pháp luật quốc tế đều phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế. | s |
Trong mọi trường hợp, văn bản điều ước chỉ được thông qua khi được sự đồng ý của tất cả các bên tham gia soạn thảo. | Sai |
Trong một số trường hợp, công nhận quốc gia cũng đồng thời là công nhận chính phủ của quốc gia mới được công nhận. | Đúng |
Trong quá trình xác định biên giới quốc gia, quốc gia chỉ được sử dụng một kiểu biên giới, biên giới tự nhiên hoặc biên giới nhân tạo. | s |
Trong quan hệ ngoại giao, lãnh sự, luật quốc tế không cho phép quốc gia sở tại dành sự đối xử rộng rãi cho một số quốc gia hơn các quốc gia khác đang có quan hệ ngoại giao, lãnh sự với mình so với các nội dung mà Công ước ghi nhận. | Sai |
Trong thời gian bị tạm đình chỉ tư cách thành viên, quốc gia bị tạm đình chỉ không được hưởng các quyền và ưu đãi của tổ chức quốc tế. | d |
Trong trách nhiệm pháp lý quốc tế, việc bồi thường được thực hiện đối với cả các thiệt hại trực tiếp và gián tiếp. | s |
Trong trường hợp có sự khác biệt giữa các quy định của luật quốc tế với luật quốc gia sẽ áp dụng các quy định của luật quốc gia. | Sai |
Trong trường hợp một bên có hành vi vi phạm điều ước, bên còn lại có quyền viện dẫn sự vi phạm đó để chấm dứt hiệu lực của điều ước. | Sai |
Tuyên bố bảo lưu của quốc gia có thể đưa ra tại mọi thời điểm trong quá trình ký kết điề | Sai |
Tuyên bố bảo lưu của quốc gia có thể đưa ra tại mọi thời điểm trong quá trình ký kết điều ước quốc tế | s |
Vì không có cơ quan thi hành án nên phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế thực chất không có hiệu lực bắt buộc. | Sai |
Việc bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao luôn phải được sự đồng ý của nước nhận đại diện. | Đúng |
Việc kế thừa điều ước quốc tế của quốc gia được thực hiện theo nguyên tắc “kế thừa c | Đúng |
Việc kế thừa điều ước quốc tế của quốc gia được thực hiện theo nguyên tắc “kế thừa chọn lọc | đ |
Viên chức lãnh sự được hưởng quyền miễn trừ xét xử hình sự trong mọi trường hợp. | Sai |
Viên chức lãnh sự không thể bị xét xử trong mọi trường hợp. | Sai |
Viên chức ngoại giao có quyền từ bỏ quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao. | Sai |
Viên chức ngoại giao đang đi qua lãnh thổ hoặc tại lãnh thổ nước thứ ba cũng được hưởng đầy đủ các quyền ưu đãi, miễn trừ như tại nước sở tại. | s |
Viên chức ngoại giao được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao từ thời điểm được coi là bắt đầu nhận nhiệm vụ tại nước sở tại. | Sai |
Vợ/chồng và con của viên chức ngoại giao đương nhiên được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ như viên chức ngoại giao | Sai |
vQuốc gia kế thừa sẽ kế thừa tài sản của quốc gia để lại kế thừa trong mọi trường hợp kế thừa. | s |
Vùng trời phía trên lãnh hải là vùng trời quốc tế. | Sai |
Xuất phát từ những vai trò to lớn của Liên hợp quốc đối với sự ra đời của nhiều điều ước quốc tế quan trọng, Liên hợp quốc được coi là cơ quan lập pháp trong luật quốc tế hiện đại. | s |