Giao tiếp kinh doanh và thuyết trình TX QTVH04

Please follow and like us:

Trong đàm phán thương lượng, để xây dựng mối quan hệ lâu dài với đối tác, người đàm phán cần tránh điều gì?
Select one:
a. Tìm hiểu những điều kiêng kỵ về ngôn ngữ.
b. Nhắc đến những sai lầm của đối tác trong quá khứ.
c. Tìm hiểu những điều kiêng kỵ về phong tục tập quán.
d. Nhắc đến những thành tích của đối tác để ca ngợi họ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhắc đến những sai lầm của đối tác trong quá khứ. Vì Mỗi quốc gia dân tộc có những sắc thái ngôn ngữ khác nhau. Dân tộc nào cũng có những cấm kỵ về ngôn ngữ. Vì vậy, trước khi tiến hành đàm phán, bạn cần phải tìm hiểu những điều kiêng kỵ của họ để tránh vi phạm. Bên cạnh kiêng kỵ về ngôn ngữ phong tục tập quán cũng ảnh hưởng đến cuộc đàm phán. Thêm nữa, theo tâm lý thông thường không ai muốn người khác nhắc đến những sai lầm, khuyết điểm của mình mà chỉ thích những lời khen ngợi. Vì vậy, muốn gây thiện cảm với đối tác thì đừng tiếc những lời ca ngợi chân thành dành cho họ. Tham khảo: Xem mục 3.7. Những điều cần tránh trong đàm phán thương lượng (BG, tr. 112).

The correct answer is: Nhắc đến những sai lầm của đối tác trong quá khứ.

Đối tác của bạn là người đàm phán có phong cách phân tích. Họ thường không thích mang vấn đề cá nhân vào cuộc đàm phán và đôi khi có thể trở nên lạnh lùng khó hiểu trong khi đàm phán. Bạn cần tránh điều gì để không làm hỏng mối quan hệ với người này?
Select one:
a. Luôn luôn tập trung vào công việc, giữ cho cuộc thảo luận xoay quanh các vấn đề thực tế.
b. Tránh mang những vấn đề cá nhân, những câu chuyện ngoài lề vào cuộc đàm phán.
c. Tích cực hỏi thăm chuyện gia đình, sở thích cá nhân của họ.
d. Không nên quá để ý đến thái độ lạnh lùng, khó hiểu của họ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tích cực hỏi thăm chuyện gia đình, sở thích cá nhân của họ. Vì Những nhà đàm phán có phong cách phân tích trông dáng vẻ thường lạnh lùng, ít quan tâm đến mối quan hệ. Họ chú trọng đến sự quan sát nhiều hơn là tranh luận hùng biện. Cách thức đàm phán của họ thường chậm rãi, yêu cầu tính logic cao. Họ tôn trọng các nguyên tắc một cách triệt để. Họ thường không thoải mái khi mang vấn đề cá nhân vào cuộc đàm phán. Vì thế bạn không nên hỏi thăm chuyện gia đình hay sở thích cá nhân của người đàm phán có phong cách phân tích trong khi đàm phán. Tham khảo: Xem mục 3.5.1.3. Phong cách phân tích trong đàm phán (BG, tr. 107).

The correct answer is: Tích cực hỏi thăm chuyện gia đình, sở thích cá nhân của họ.

Nguyên tắc “linh hoạt” trong giải quyết xung đột nhóm nên được hiểu là?
Select one:
a. Bất kỳ thành viên nào cũng có thể giải quyết.
b. Không bị đóng khung vào 1 giải pháp ngay từ đầu.
c. Không nhất thiết là trưởng nhóm phải là người giải quyết.
d. Nên đưa ra giải pháp ngay từ đầu.
Phản hồi
Phương án đúng là: Không bị đóng khung vào 1 giải pháp ngay từ đầu. Vì Linh hoạt ở đây được hiểu là các thành viên tham gia cần thảo luận các lựa chọn giải pháp khác nhau, không nên bị đóng khung. Tham khảo: Mục 1.2.2.1. Xung đột nhóm (BG, tr. 19).

The correct answer is: Không bị đóng khung vào 1 giải pháp ngay từ đầu.

Điều nào sau đây KHÔNG đúng đối với 1 biên bản họp hiệu quả?
Select one:
a. Nội dung súc tích.
b. Báo cáo một cách chính xác các thông tin phù hợp.
c. Ghi nhận tất cả các ý kiến và giải pháp riêng của các cá nhân.
d. Chỉ ghi lại các kết quả được chấp nhận.
Phản hồi
Phương án đúng là: Chỉ ghi lại các kết quả được chấp nhận. Vì Biên bản cuộc họp nên súc tích và báo cáo một cách chính xác các thông tin thích hợp. Tất cả ý kiến và giải pháp riêng của các cá nhân nên được ghi lại cẩn thận kèm theo tên người trình bày đề xuất trong bản tổng kết. Việt ghi lại các ý kiến riêng nào được ủng hộ cũng rất quan trọng, nhưng tên của những người ủng hộ không cần ghi lại. Kết quả, dù là chấp nhận hay bác bỏ cũng nên được ghi lại.Tham khảo: Mục 2.3.6. Các loại báo cáo đặc biệt (BG, tr. 83).

The correct answer is: Chỉ ghi lại các kết quả được chấp nhận.
Khi viết thông điệp thuyết phục cần làm gì?
Select one:
a. Sử dụng cách gián tiếp.
b. Tập trung vào mong muốn của người viết.
c. Phản bác các ý kiến của người đọc.
d. Bỏ qua các phản ứng cảm xúc của người đọc.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sử dụng cách gián tiếp. Vì Sử dụng cách gián tiếp trong những thông điệp thuyết phục. Phương pháp gián tiếp được sử dụng trong những thông điệp với mục tiêu nhằm thuyết phục người nhận thực hiện hành vi. Sự thuân lợi của việc sử dụng phương thức gián tiếp là nó cung cấp phương tiện để người gửi trình bày những lợi ích mà người nhận có thể đạt được từ hành động làm theo yêu cầu. Tham khảo: Mục 2.1.5.4. Thông điệp thuyết phục (BG, tr. 51).

The correct answer is: Sử dụng cách gián tiếp.

Người gửi phân tích kiến thức của người nhận để người gửi có thể:
Select one:
a. tránh tạo ra các ấn tượng tiêu cực.
b. lựa chọn phương pháp để sử dụng trong thông điệp.
c. soạn thảo thông điệp tốt hơn.
d. nhấn mạnh những lợi ích của người nhận.
Phản hồi
Phương án đúng là: lựa chọn phương pháp để sử dụng trong thông điệp. Vì Người viết thông điệp cần thấu hiểu về một người hay một nhóm người nhận và dự liệu những cảm nghĩ và nhìn nhận của họ về vấn đề hay thông tin mà thông điệp truyền đạt. Từ đó lựa chọn được phương pháp giao tiếp phù hợp để có thể đạt được hiệu quả giao tiếp tốt nhất. Tham khảo: Mục 2.2.1.3. Phân tích người nhận để sử dụng, diễn giải (BG, tr. 53).

The correct answer is: lựa chọn phương pháp để sử dụng trong thông điệp.

Ba yếu tố cần được chú trọng trong đàm phán thương lượng là:
Select one:
a. thời gian, địa điểm, thông tin.
b. thời gian, thông tin, thế mạnh.
c. thời gian, mối quan hệ, thế mạnh.
d. thời gian, thế mạnh, thời điểm.
Phản hồi
Phương án đúng là: thời gian, thông tin, thế mạnh. Vì Đây là 3 yếu tố quan trọng trong hoạt động đàm phán (xem bài giảng 1.6). Tham khảo: Xem mục 3.4. Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động đàm phán thương lượng (BG, tr. 102).

The correct answer is: thời gian, thông tin, thế mạnh.

Nói về các hình thức đàm phán, luận điểm nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Select one:
a. Khi sử dụng kiểu đàm phán mềm, người đàm phán chủ trương ôn hòa với mọi người, trong mọi việc.
b. Khi sử dụng kiểu đàm phán lập trường, người đàm phán chủ trương nhượng bộ để giữ quan hệ.
c. Khi sử dụng kiểu đàm phán nguyên tắc, người đàm phán chủ trương ôn hòa với người, nguyên tắc với việc.
d. Khi sử dụng kiểu đàm phán cứng, người đàm phán chủ trương cứng rắn với mọi người, mọi việc.
Phản hồi
Phương án đúng là: Khi sử dụng kiểu đàm phán lập trường, người đàm phán chủ trương nhượng bộ để giữ quan hệ. Vì Đây là phương án sai trong số 4 phương án vì vậy đáp ứng được yêu cầu của câu hỏi. Kiểu đàm phán lập trường là tên gọi khác của kiểu đàm phán cứng (xem bài giảng). Vì vậy, người đàm phán theo kiểu lập trường thì không chủ trương nhượng bộ để giữ quan hệ. Tham khảo: Xem mục 3.2. Các hình thức đàm phán (BG, tr. 91).

The correct answer is: Khi sử dụng kiểu đàm phán lập trường, người đàm phán chủ trương nhượng bộ để giữ quan hệ.

Đối tác của bạn là người đàm phán có phong cách mạnh mẽ. Họ thường xử lý thông tin nhanh, chỉ chú ý đến hiệu quả công việc chứ không chú ý đến cảm xúc của người khác. Bạn cần làm gì để không làm hỏng mối quan hệ với người này?
Select one:
a. Luôn tập trung bàn bạc vấn đề một cách trực tiếp, ngắn gọn.
b. Chuẩn bị kỹ lưỡng về tri thức, kinh nghiệm làm việc.
c. Tìm cách làm tăng độ tự tin, quyết đoán để thích nghi với họ.
d. Soi mói tìm hiểu chuyện cá nhân của đối tác trước khi đàm phán.
Phản hồi
Phương án đúng là: Soi mói tìm hiểu chuyện cá nhân của đối tác trước khi đàm phán. Vì Những người đàm phán có phong cách mạnh mẽ thường là những người quyết đoán, đề cao lý trí. Vì vậy bạn không nên để công việc dính dáng đến vấn đề cá nhân của họ. Đối với họ công việc là công việc. Việc đầu tư thời gian soi mói tìm hiểu chuyện cá nhân của đối tác trước khi đàm phán là việc gây phản cảm. Tham khảo: Xem mục 3.5.1.2. Phong cách mạnh mẽ trong đàm phán (BG, tr. 105).

The correct answer is: Soi mói tìm hiểu chuyện cá nhân của đối tác trước khi đàm phán.

Một trong 4 việc chính để chuẩn bị cho buổi thuyết trình thành công là
Select one:
a. Chọn khán giả.
b. Xây dựng dàn ý bài thuyết trình.
c. Chuẩn bị trang phục.
d. Xây dựng nội dung bài thuyết trình
Phản hồi
Phương án đúng là: Xây dựng nội dung bài thuyết trình. Vì Để chuẩn bị cho buổi thuyết trình thành công thì cần làm 4 việc chính sau:
• Chọn chủ đề và phân tích thính giả;
• Xây dựng nội dung bài thuyết trình;
• Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ và hậu cần;
Chuẩn bị tâm lý, hình thức và luyện tập. Tham khảo: Mục 4.1.1. Chuẩn bị thuyết trình (BG, tr.123)

The correct answer is: Xây dựng nội dung bài thuyết trình

Chọn nhận định trả lời đúng nhất. Một số cách kết luận bài thuyết trình:
Select one:
a. đưa ra gợi ý cho thính giả và tóm tắt những ý phụ.
b. tóm tắt những ý phụ và đưa ra những lí do để chấp nhận.
c. đưa ra những lí do để chấp nhận và thực hiện các đề nghị đã nêu ra.
d. đưa ra thách đố hay lời kêu gọi cho thính giả; tóm tắt những ý chính; đưa ra những lí do để chấp nhận và thực hiện các đề nghị được ủng hộ.
Phản hồi
Phương án đúng là: đưa ra thách đố hay lời kêu gọi cho thính giả; tóm tắt những ý chính; đưa ra những lí do để chấp nhận và thực hiện các đề nghị được ủng hộ. Vì Tất cả các cách này đều dẫn đến một Kết luận hay, thuyết phục. Tham khảo: Xem mục 4.1.2.3. Trình bày nội dung bài thuyết trình (BG, tr 145).

The correct answer is: đưa ra thách đố hay lời kêu gọi cho thính giả; tóm tắt những ý chính; đưa ra những lí do để chấp nhận và thực hiện các đề nghị được ủng hộ.

Chọn nhận định trả lời đúng nhất. Kỹ năng sử dụng giọng nói bao gồm:
Select one:
a. giọng nói và âm lượng.
b. chỉ cần giọng nói.
c. chỉ cần ngữ điệu nói.
d. giọng nói và ngữ điệu, phát âm, tốc độ nói.
Phản hồi
Phương án đúng là: giọng nói và ngữ điệu, phát âm, tốc độ nói. Vì Phải bao gồm tất cả các yếu tố này thì mới nói hay, thuyết phục khi thuyết trình. Tham khảo: Mục 4.1.3.2. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ (BG, tr 153).

The correct answer is: giọng nói và ngữ điệu, phát âm, tốc độ nói.

Bài nói chuyện của bạn có thể thất bại nếu bạn KHÔNG chú ý đến:
định hướng tôn giáo của thính giả.
Bản tóm lược kế hoạch kinh doanh cần:
nêu được những điểm chắt lọc, chủ yếu nhất của tất cả các phần của Kế hoạch kinh doanh, có giá trị xuyên suốt đối với toàn bộ nội dung bản kế hoạch.
Bảy yếu tố chính tác động đến hiệu quả làm việc nhóm bao gồm:
môi trường, mục tiêu nhóm, quy mô nhóm, thành viên nhóm, sự gắn kết, chuẩn mực nhóm và lãnh đạo nhóm.
Các bản báo cáo trình bày kết luận dựa trên:
khảo sát.
Các cách thức giúp tăng cường môi trường giao tiếp mở KHÔNG bao gồm:
giảm số lượng thông điệp.
Cách tiếp cận lấy khán giả làm trung tâm trong giao tiếp được hiểu là:
trước khi giao tiếp, cần tìm hiểu các thông tin về thính giả.
Cách tốt nhất để vượt qua sự lo lắng là:
chuẩn bị thật tốt về nội dung.
Các hướng dẫn giúp vượt qua các rào cản giao tiếp KHÔNG bao gồm:
không nên sử dụng các thiết bị công nghệ
Các khác biệt văn hóa chính trong giao tiếp kinh doanh KHÔNG bao gồm:
khác biệt về cách thức học tập.
Các lời khuyên giúp học hỏi và giao tiếp tốt hơn với nền văn hóa khác KHÔNG bao gồm:
nhấn mạnh vào điểm khác biệt.
Các lưu ý đối với hành vi đụng chạm KHÔNG bao gồm:
hãy đứng gần, giao tiếp cùng để họ cảm thấy thoải mái.
Các lưu ý khi xây dựng chương trình họp KHÔNG bao gồm:
hạn chế số lượng người tham dự
Các lý do phổ biến nhất cho việc các nhà quản lý thành lập nhóm làm việc là gì?
Tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, giảm tính phức tạp trong lực lượng lao động.
Các rào cản chính đối với lắng nghe hiệu quả KHÔNG bao gồm:
giữ cho tâm trí cởi mở.
Các thông điệp thông báo tin tốt, nên áp dụng:
phương pháp trực tiếp.
Các thông tin về thính giả mà người thuyết trình cần thu thập để tìm hiểu, phân tích bao gồm:
độ tuổi, trình độ học vấn, nền tảng văn hoá.
Các từ đơn giản nên được sử dụng vì các lý do sau đây, ngoại trừ:
không tốn thời gian và không gian.
Chất lượng của báo cáo được quyết định chính bởi:
sự chính xác của số liệu.
Chỉnh sửa văn bản bao gồm các công việc như: kiểm tra sự chuẩn xác của thông tin, sự liền mạch của nội dung, sự chính xác và:
sự rõ ràng và giọng điệu.

Chọn nhận định trả lời đúng nhất.

Các kỹ năng chính sử dụng trong thuyết trình bao gồm:

kiểm soát sự lo lắng; kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và ngôn ngữ không lời; ứng xử với thính giả.

Chọn nhận định trả lời đúng nhất.

Kỹ năng sử dụng giọng nói bao gồm:

giọng nói và ngữ điệu, phát âm, tốc độ nói.

Chọn nhận định trả lời đúng nhất.

Một số cách kết luận bài thuyết trình:

đưa ra thách đố hay lời kêu gọi cho thính giả; tóm tắt những ý chính; đưa ra những lí do để chấp nhận và thực hiện các đề nghị được ủng hộ.
“Consistency” trong nguyên tắc 7c được hiểu cụ thể như thế nào?
Giữa các ý, các phần trong văn bản cần phải nhất quán với nhau.
“Consistency” trong nguyên tắc 7c được hiểu cụ thể như thế nào?
Giữa các ý, các phần trong văn bản cần phải nhất quán với nhau.
“Courteous” trong nguyên tắc 5c có nghĩa là gì?
Lịch sự
Đặc điểm của giao tiếp kinh doanh KHÔNG bao gồm:
phụ thuộc vào người nói, chứ không phụ thuộc vào người nghe.
Đặc điểm của nhóm làm việc hiệu quả KHÔNG bao gồm:
thường xuyên có xung đột xảy ra trong nhóm.
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là một điểm tốt của giao tiếp văn bản?
Vui vẻ.
Đặc điểm phát âm trong giao tiếp phi ngôn từ KHÔNG bao gồm:
ánh mắt khi nói.
Đặc điểm quan trọng nhất để nhận biết một người có năng lực đàm phán tốt là:
sự điềm tĩnh, tự tin.
Đâu KHÔNG phải là yêu cầu đối với đề xuất kinh doanh hiệu quả?
dài
Đâu là nguyên tắc viết email hiệu quả?
Kiểm chế cảm xúc.
Để cải thiện kỹ năng lắng nghe, các lưu ý giúp người nghe vượt qua được phong cách của người nói KHÔNG bao gồm:
đánh giá người nói liệu họ có phải là người phù hợp.
Để đảm bảo tính khách quan trong báo cáo kinh doanh, người viết nên sử dụng:
thể bị động
Để tạo dựng mối quan hệ lâu dài và gây thiện cảm với đối tác, trong lần gặp đầu tiên, khi bắt đầu cuộc đàm phán bạn KHÔNG nên:
đặt ngay yêu cầu của mình cho đối tác để tiết kiệm thời gian.
Để tạo ra một thông điệp hiệu quả, bạn sẽ làm theo hướng dẫn nào sau đây?
Lựa chọn từ phù hợp, dễ hiểu.
Để tăng tính thuyết phục của bài thuyết trình, người thuyết trình có cần đưa thật nhiều tình huống và vấn đề vào bài không?
Không cần đưa thật nhiều tình huống và vấn đề vào bài thuyết trình.
Để tiết kiệm thời gian cho bài thuyết trình mà vẫn truyền đạt hết các vấn đề, cần làm gì?
Dùng từ ngữ đơn giản, gợi mở để người nghe hình dung được vấn đề đang nói.
Để tìm hiểu phong cách hành vi của đối tác trong cuộc đàm phán một cách tế nhị, kín đáo bạn KHÔNG nên sử dụng cách nào?
Nhìn soi mói.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về kế hoạch kinh doanh?
Không phải là một công cụ bán hàng.
Định nghĩa nào đúng nhất về giao tiếp?
Giao tiếp là trao đổi thông tin, cảm xúc.
Đối tác của bạn là người đàm phán có phong cách linh hoạt và dễ thích nghi. Bạn KHÔNG nên làm gì nếu muốn xây dựng mối quan hệ có lợi với người này?
Không để ý đến cảm xúc của đối tác mà cần bàn bạc vấn đề trực tiếp, tập trung, ngắn gọn.
Đối tác của bạn là người đàm phán có phong cách mạnh mẽ. Họ thường xử lý thông tin nhanh, chỉ chú ý đến hiệu quả công việc chứ không chú ý đến cảm xúc của người khác. Bạn cần tránh làm gì để không làm hỏng mối quan hệ với người này?
Soi mói tìm hiểu chuyện cá nhân của đối tác trước khi đàm phán.
Đối tác mà Nga sắp gặp để đàm phán là người có phong cách thoải mái dễ gần, linh hoạt và dễ thích nghi. Cô nên làm gì để đàm phán thành công và xây dựng được mối quan hệ lâu dài với đối tác?
Dành thời gian tạo dựng mối quan hệ cá nhân trước khi vào việc, đảm bảo cho các vấn đề rõ ràng và cụ thể trước khi kết thúc đàm phán.
Đối tác quan trọng của bạn là người đàm phán có phong cách phân tích, họ yêu cầu bạn phải cung cấp thông tin dữ liệu chính xác kịp thời trong khi bạn lại chưa có ngay các dữ liệu này. Bạn cần tránh làm điều gì để không phá hỏng mối quan hệ với họ?
Truyền thông điệp đến đối tác rằng các con số chính xác không phải là yếu tố cơ bản để xây dựng mối quan hệ lâu dài.
Đối tác quan trọng của công ty Hà là người không thích mang vấn đề cá nhân vào cuộc đàm phán và đôi khi bà ta trở nên lạnh lùng khó hiểu trong khi đàm phán. Theo bạn, Hà nên làm gì để buổi đàm phán đạt được kết quả mong đợi?
Không để ý đến thái độ xa cách của đối tác, giữ cho cuộc thảo luận thực tế, xoay quanh các vấn đề công việc.
Đối tượng thính giả là người cao tuổi, ngôn ngữ truyền tải đòi hỏi phải tránh:
dài dòng, phức tạp.
Email đã mang lại lợi ích gì?
Giảm thời gian tiếp cận thông tin.
Email là một hình thức thư tín KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?
Chỉ sử dụng nội bộ.
Giao tiếp công việc nơi công sở thường KHÔNG sử dụng hình thức nào sau đây?
Giao tiếp bằng fax.
Giao tiếp nói khác với giao tiếp viết ở đặc điểm nào?
Nhanh hơn.
Giao tiếp văn bản trong kinh doanh hiệu quả KHÔNG đòi hỏi:
tập trung vào người đọc.
Hải được phân công đàm phán với một đối tác có phong cách mạnh mẽ. Họ xử lý thông tin nhanh, chỉ chú ý đến hiệu quả công việc chứ không chú ý đến cảm xúc của người khác. Hải nên làm gì để đàm phán thành công với đối tác này?
Bàn bạc vấn đề trực tiếp, tập trung và ngắn gọn. Chuẩn bị kỹ để tăng độ tự tin, quyết đoán, để thích nghi với họ.
Hiệu quả thuyết trình phụ thuộc vào điều nào?
Chất lượng bài thuyết trình; kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và ngôn ngữ không lời; ứng xử với thính giả
Hình thức giao tiếp nào sau đây thuộc loại hình giao tiếp bằng lời?
họp
hi thuyết trình, thái độ nghiêm trang sẽ giúp bạn gây ấn tượng với người nghe không?
Tùy vào tình huống thuyết trình và người nghe là đối tượng nào.
Hưng đang chuẩn bị đàm phán với một đối tác rất quan trọng của công ty. Được biết đối tác của anh có phong cách phân tích thường yêu cầu cung cấp rất nhiều thông tin và xử lý thông tin rất chậm. Theo bạn thì Hưng nên làm gì để tạo dựng được mối quan hệ tốt đẹp với đối tác này?
Chuẩn bị kỹ lưỡng các dữ liệu trước khi đàm phán, kiên nhẫn, nhắc lại thông tin và cung cấp thêm thông tin nếu được yêu cầu.
Khi đọc soát và biên tập thông điệp, người viết nên:
đọc to bản thảo lên.
Khi giao tiếp nói với các thành viên đến từ nền văn hóa khác, bạn nên cố gắng áp dụng phương pháp nào sau đây?
Đánh giá xem liệu người đối diện có thông thạo ngoại ngữ không.
Khi nào thì giao tiếp bằng văn bản phù hợp hơn giao tiếp trực tiếp?
Khi bạn muốn trình bày một ý tưởng phức tạp.
Khi phân tích người đọc, thông tin nào sau đây là ít quan trọng nhất?
Đánh giá và suy đoán của cá nhân người viết về người đọc.
Khi quyết định quy mô của thông điệp, một người viết KHÔNG cần cân nhắc:
mong muốn của người viết.
Khi soạn thảo văn bản, thường gặp phải các lỗi như: Lỗi định dạng, Lỗi dữ liệu và:
Lỗi ngôn ngữ.
Khi thuyết trình, thái độ nghiêm trang sẽ giúp bạn gây ấn tượng với người nghe không?
Tùy vào tình huống thuyết trình và người nghe là đối tượng nào.
Khi tiến hành phần trả lời câu hỏi nên tiếp cân câu hỏi với thái độ:
tích cực.
Khi việc đàm phán đã đạt được những thỏa thuận chủ yếu, bạn KHÔNG nên kết thúc đàm phán bằng việc:
chỉ bắt tay hứa sẽ xem xét việc thực hiện theo thỏa thuận.
Khi viết những tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, nên tránh:
thể giả định.
Khi xác định sẽ đàm phán kiểu nguyên tắc với một đối tác, người đàm phán sẽ:
căn cứ vào những tiêu chí đã đề ra để thỏa thuận.
Kỹ năng viết tốt sẽ giúp bạn đạt những điều sau đây, ngoại trừ
tăng sự bất đồng.
Kỹ năng viết tốt sẽ giúp bạn đạt những điều sau đây, ngoại trừ:
tăng sự bất đồng.
Lập dàn ý, tư duy sáng tạo và đặt câu hỏi là ví dụ về:
các kỹ thuật soạn bản thảo.
Lợi ích của việc là người lắng nghe tốt được nêu ra trong bài KHÔNG bao gồm:
rèn luyện trí nhớ.
Luận điểm nào dưới đây thể hiện đúng bản chất của hoạt động đàm phán?
Hoạt động đàm phán luôn gắn liền với sự tồn tại của con người.
Luận điểm nào dưới đây thể hiện đúng tính chất của kiểu đàm phán mềm?
Với kiểu đàm phán mềm, các đối tác thường coi nhau như bạn bè.
Lựa chọn từ ngữ hiệu quả bao gồm:
xác định đúng mức độ từ vựng.
Lưu ý đối với chủ tọa khi trả lời các câu hỏi phức tạp KHÔNG bao gồm:
hỏi thẳng lại người đặt câu hỏi mục đích của câu hỏi là gì.
Lưu ý đối với chủ tọa khi trả lời các câu hỏi vòng vo KHÔNG bao gồm
yêu cầu người đặt câu hỏi lần sau cần chuẩn bị câu hỏi trước ở nhà.
Lưu ý đối với việc xử lý các tin đồn trong cuộc họp KHÔNG bao gồm:
yêu cầu người hỏi không được tung tin đồn nhảm trong tổ chức.
Một bản báo cáo chính thức có thể bao gồm mấy bộ phận?
Nhiều hơn 6.
Một cuộc đàm phán chưa thể gọi là thành công khi:
các bên hiểu nhau và biết rõ những gì họ đã thỏa thuận nhưng chưa chắc về khả năng thực hiện.
Một cuộc đàm phán diễn ra như một cuộc đấu trí, trong đó các bên đàm phán cùng đưa ra những chiêu thức áp đảo đối phương để đạt được mục đích của mình. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
đàm phán kiểu cứng.
Một cuộc đàm phán dựa trên những tiêu chuẩn khách quan, trong đó các bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
đàm phán kiểu nguyên tắc.
Một cuộc đàm phán được tiến hành trong bầu không khí cởi mở, người đàm phán hết sức tránh xung đột, dễ dàng chịu nhượng bộ. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu:
đàm phán kiểu mềm.
Một kế hoạch kinh doanh hiệu quả đòi hỏi đặc điểm:
thể hiện được sự hợp lý và thực tế.
Một quy trình giao tiếp đầy đủ gồm có mấy giai đoạn?
6
Một trong 4 việc chính để chuẩn bị cho buổi thuyết trình thành công là:

· Chọn chủ đề và phân tích thính giả;

· Xây dựng nội dung bài thuyết trình;

· Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ và hậu cần;

· Chuẩn bị tâm lý, hình thức và luyện tập.

Mục tiêu cụ thể của bài thuyết trình phải đảm bảo những yêu cầu:
cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hoá hoặc kiểm tra được và có thể đạt được.
Năm hoạt động của lắng nghe diễn ra theo trình tự nào?
Tiếp nhận, giải thích, ghi nhớ, đánh giá, phản hồi.
Nghe có phê phán (critical listening) được hiểu là gì?
Nghe để hiểu, đánh giá ý nghĩa, tính logic, tính đáng tin cậy của thông điệp và người nói
Nghe lấy nội dung (content listening) được hiểu là gì?
Nghe để hiểu, nhớ thông điệp.
Nghe thấu cảm (empathic listening) được hiểu là gì?
Nghe để hiểu cảm xúc, nhu cầu, mong muốn của người nói.
Ngôn ngữ không lời có ý nghĩa như thế nào với bài thuyết trình?
Làm tăng tính hấp dẫn của bài thuyết trình.
Ngôn ngữ không lời được sử dụng trong thuyết trình thường bao gồm:
giao tiếp bằng mắt; biểu lộ nét mặt/khuôn mặt; cử chỉ, dáng điệu, tư thế, phong thái.
Ngôn ngữ sử dụng trong thuyết trình cần:
phù hợp với hoàn cảnh nói, phù hợp với khán giả, phù hợp với chủ đề.
Nguyên tắc “chủ động” trong giải quyết xung đột nhóm nên được hiểu là?
Giải quyết xung đột nhỏ trước khi trở thành xung đột lớn.
Nguyên tắc “đồng minh” trong giải quyết xung đột nhóm được hiểu là?
Các thành viên trong nhóm nên hợp sức lại để chống lại thế lực bên ngoài hơn là chống lại nhau.
Người đàm phán chỉ quan tâm đến hiệu quả công việc, coi mối quan hệ với đối tác là thứ hai sau hiệu quả công việc thì thuộc phong cách nào?
Phong cách mạnh mẽ.
Người đàm phán coi trọng mối quan hệ, chú ý nhiều đến cảm xúc, ít chú ý đến sự việc sẽ thuộc loại phong cách nào?
Phong cách ôn hòa.
Người đàm phán thận trọng kín đáo, không thoải mái khi mang vấn đề cá nhân vào cuộc đàm phán là thuộc phong cách:
phân tích.
Nhận định nào là chính xác nhất về các nhóm hành vi phi ngôn từ chính?
Nét mặt, cử chỉ, phát âm, diện mạo, hành vi đụng chạm, sử dụng không gian và thời gian.
Nhận định nào là đầy đủ nhất đối với những việc cần làm khi chuẩn bị cuộc họp?
Quyết định mục đích họp, lựa chọn thành viên tham dự; lựa chọn địa điểm phù hợp; sắp xếp chương trình.
Nhận định nào là đầy đủ nhất về các lời khuyên giúp học hỏi và giao tiếp tốt hơn?
Chịu trách nhiệm giao tiếp, thể hiện sự tôn trọng, lắng nghe không phán xét, nhận ra hiểu lầm văn hóa, nhấn mạnh vào điểm tương đồng.
Nhận định nào là đầy đủ nhất về các rào cản đối với giao tiếp hiệu quả?
Các yếu tố gây phân tán, môi trường hạn chế, thủ đoạn lừa đảo.
Nhận định nào là đầy đủ nhất về việc giao tiếp viết trong giao tiếp đa văn hóa?
Rõ ràng, ngắn gọn, dùng đoạn ngắn, tránh thành ngữ, sử dụng yếu tố chuyển giao.
Nhận định nào là đúng nhất về đặc điểm của người giao tiếp tốt?
Người tạo được sự tin tưởng, duy trì được mối quan hệ thân thiện, và có thể điều chỉnh được hành vi của người giao tiếp cùng.
Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của kỹ năng thuyết trình?
Thuyết trình là một kỹ năng cứng cần thiết cho người lao động hiện đại.
Nhiệm vụ của thông cáo báo chí là:
giới thiệu hình ảnh có lợi của công ty đến các cộng đồng khác nhau.
Nhóm chính thức và nhóm không chính thức khác nhau ở điểm chính gì?
Nhóm chính thức do tổ chức thành lập, nhóm không chính thức phát triển tự nhiên.
Những nguyên tắc cơ bản trong truyền đạt thông tin giữa các cá nhân bao gồm nguyên tắc:
ABC, 5c và 7c.
Những trang phục như thế nào nên tránh khi thuyết trình?
Trang phục lôi thôi, lếch thếch; quá màu mè, diêm dúa, nhiều nữ trang.
Những ý tưởng quan trọng cần nhấn mạnh nhất được đặt:
ở đầu câu hoặc ở cuối câu.
Nói về các hình thức đàm phán, luận điểm nào dưới đây KHÔNG chính xác?
Khi sử dụng kiểu đàm phán lập trường, người đàm phán chủ trương nhượng bộ để giữ quan hệ.
Phương án nào dưới đây biểu hiện hành vi của người đàm phán có phong cách mạnh mẽ?
Chú ý công việc mà bỏ qua cảm xúc.
Quy trình viết thư tín trong kinh doanh gồm mấy bước?
5
Rào cản giao tiếp được định nghĩa đúng nhất là?
Những yếu tố can thiệp làm cho ý nghĩa của thông điệp trở nên méo mó hoặc khó hiểu.
Sự lo lắng khi thuyết trình là:
rào cản.
Tất cả các phương pháp trình bày cơ bản được sử dụng khi thuyết trình là:
đọc từ bản thảo, đọc thuộc lòng, nói tùy hứng và nói ứng biến.
Tên chủ đề thuyết trình nên:
ngắn gọn, súc tích.
Thiết lập mục đích thông điệp trước khi viết cho phép bạn:
tổ chức thông điệp hiệu quả.
Thông thường, người đàm phán thuộc phong cách tổng hợp sẽ có biểu hiện hành vi như thế nào?
Linh hoạt và dễ thích nghi.
Thông thường trong quá trình đàm phán, cả hai bên đều muốn giữ lập trường của mình. Nhưng để đi đến sự thống nhất và tạo dựng mối quan hệ lâu dài hai bên phải điều chỉnh lợi ích bằng cách:
nhượng bộ lẫn nhau, tìm kiếm một thỏa thuận chung.
Thuyết trình KHÔNG phải là:
một khả năng bẩm sinh và khả năng di truyền.
Thuyết trình là:
– trình bày, thuyết phục người nghe chấp nhận những vấn đề mình nói đến.
– là trình bày bằng lời trước nhiều người về một vấn đề nào đó nhằm cung cấp thông tin hoặc thuyết phục, gây ảnh hưởng đến người nghe.
Thư tín kinh doanh có hiệu lực ngay lập tức vì chúng:
chính thức.
Tìm một luận điểm đúng trong số các luận điểm nói về việc sử dụng các hình thức đàm phán?
Mục tiêu của việc đàm phán kiểu mềm là đạt được thỏa thuận và giữ được mối quan hệ.
Tìm một luận điểm SAI trong số các luận điểm dưới đây về các hình thức đàm phán?
Điểm xuất phát của kiểu đàm phán lập trường là giải quyết vấn đề hiệu quả và thân thiện.
Tìm phương án đúng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của kiểu đàm phán nguyên tắc?
Chỉ đưa ra một phương án duy nhất để lựa chọn.
Tìm phương án đúng. Khi xác định sẽ đàm phán kiểu mềm với một đối tác, người đàm phán sẽ đưa ra phương án như thế nào?
Đưa ra phương án mà đối tác có thể tiếp thu.
Tìm phương án đúng nhất. Biểu hiện hành vi nào thường KHÔNG có ở người đàm phán theo phong cách phân tích?
Thoái mái và dễ gần.
Tìm phương án đúng nhất. Đâu là biểu hiện hành vi của người đàm phán có phong cách ôn hòa?
Quan tâm, tôn trọng các mối quan hệ.
Tìm phương án đúng nhất. Trước khi tiến hành đàm phán, người đàm phán nên sử dụng phương pháp phân tích SWOT để tìm hiểu:
thực lực của các bên tiến hành đàm phán.
Tìm phương án sai. Có thể xác định BATNA của đối tác trước khi đàm phán bằng cách:
coi BATNA của đối tác cũng giống của mình.
Tránh sử dụng phương pháp trực tiếp khi:
giao tiếp từ chối đối tác
Trong bài thuyết trình có cần tạo vài tình huống hài hước nhất định không?
Tùy vào bài thuyết trình về vấn đề gì sẽ ứng dụng linh hoạt.
Trong cuộc đàm phán, khi đối tác đang trình bày quan điểm của họ, để thể hiện sự tôn trọng đối tác, bạn cần:
tập trung lắng nghe hết những quan điểm của đối tác.
Trong đàm phán thương lượng, để xây dựng mối quan hệ lâu dài với đối tác, người đàm phán cần phải tránh điều nào dưới đây?
Tỏ thái độ đương đầu.
Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, mục đích việc người đàm phán xác định thực lực của bản thân và thực lực của đối tác KHÔNG phải là để:
khắc phục những điểm yếu của đối tác.
Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, người đàm phán cần xác định BATNA để:
có thể chủ động, linh hoạt trong khi đàm phán.
Trong giao tiếp kinh doanh, nên tránh sử dụng:
các câu dài.
Trong kinh doanh, mục đích của giao tiếp viết là:
thuyết phục và thông báo.
Trong quá trình đàm phán, để đối tác nhìn nhận đúng yêu cầu của mình, bạn KHÔNG nên làm gì?
Tìm cơ hội thể hiện ngay ý kiến nhận xét của mình trong khi nghe ý kiến của họ.
Trong thư tín thương mại, cần cân nhắc:
nhấn mạnh thái độ “Bạn”.
Trước khi tiến hành đàm phán các bên cần xác định BATNA của mình, vậy BATNA là phương pháp:
thay thế tốt nhất cho thỏa thuận được thương lượng.
Vai trò chính của chủ tọa cuộc họp là gì?
Kiểm soát và điều khiển cuộc họp.
Vai trò của người ghi biên bản KHÔNG bao gồm:
đưa quan điểm của mình vào trong biên bản.
Văn bản nào sau đây KHÔNG phải là thông điệp hàng ngày?
Một thông điệp trả lời khiếu nại.
Việc hướng ánh mắt nhìn vào toàn thể người nghe có thật sự hữu ích khi thuyết trình không?
Rất cần, như thế thể hiện sự tự tin của diễn giả và thu hút sự chú ý của người nghe.
Viết một lá thư với ” Thái độ bạn” có nghĩa là viết thư:
trên quan điểm của người đọc.
Xác định cách hiểu đúng nhất về khái niệm đàm phán?
Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng đi đến một thỏa thuận với nhau.
Xác định luận điểm sai về thế mạnh của người đàm phán trong số các luận điểm dưới đây?

Các bên chỉ có thể nhận biết được thế mạnh của mình khi quá trình đàm phán diễn ra.

Vì: Đây là đáp án sai vì vậy đáp ứng được yêu cầu của câu hỏi. Trên thực tế, trước khi đàm phán, các bên đã có thể nhận định được các thế mạnh chủ yếu của bản thân mình và của các đối tác (nếu như họ làm tốt khâu chuẩn bị đàm phán).

Tham khảo: Xem mục 3.4.3. Vấn đề thế mạnh trong đàm phán (BG, tr. 103).

Xác định phương án đúng nhất. Hoạt động đàm phán diễn ra ở đâu?
Diễn ra ở mọi lĩnh vực.
Xung đột mang tính xây dựng và xung đột mang tính phá hủy khác nhau chính ở đặc điểm nào?
Xung đột mang tính xây dựng giúp giải quyết vấn đề, xung đột mang tính phá hủy làm chia rẽ nhóm.
Please follow and like us:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *