Kế toán công ty TXKTTC05

Please follow and like us:
Kế toán công ty TXKTTC05 – Quantri123.com

Kế toán sử dụng tiểu khoản kế toán nào để phản ánh cấu phần vốn của trái phiếu chuyển đổi?

Chọn một câu trả lời
A) TK 4111 Không đúng
B) TK 4112 Không đúng
C) TK 4113 Đúng
D) TK 4118 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: TK 4113

Vì: Theo Thông tư 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014 TK 4113 được sử dụng để phản ánh giá trị cấu phần vốn của trái phiếu chuyển đổi.

Khi mua cổ phiếu quỹ có các chi phí phát sinh được ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4112 Không đúng
B) Có TK 4112 Không đúng
C) Nợ TK 419 Đúng
D) Có TK 419 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 419

Vì: Khoản chi phí phục vụ việc mua lại cổ phiếu quỹ sẽ ghi vào giá gốc của cổ phiếu quỹ mua về, giảm vốn đầu tư chủ sở hữu ghi Nợ TK 419.

Khi phát hành cổ phần mới, chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá được ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4112 Đúng
B) Có TK 4112 Không đúng
C) Nợ TK 4111 Không đúng
D) Có TK 4111 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 4112

Vì: Khoản thặng dư âm vốn cổ phần do phát hành cổ phần mới sẽ ghi giảm vốn góp của chủ sở hữu ghi Nợ TK 4112.

Báo cáo tài chính định kỳ sau bao lâu phải lập ở các doanh nghiệp nhà nước?

Quý

Vì: Các doanh nghiệp nhà nước bắt buộc phải lập báo cáo tài chính theo thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, thông tư quy định báo cáo tài chính được lập hàng quý.

Báo cáo tài chính định kỳ sau bao lâu phải lập ở các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán?

Quý

Vì: Các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán bắt buộc phải lập báo cáo tài chính theo thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp”, thông tư quy định báo cáo tài chính được lập hàng quý.

Báo cáo tài chính nào dưới đây KHÔNG được coi là bắt buộc trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Vì: Theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” đây là báo cáo doanh nghiệp khuyến khích lập chứ không phải bắt buộc phải lập.

Các doanh nghiệp nhỏ và vừa KHÔNG áp dụng hình thức ghi sổ nào dưới đây?

Nhật ký – Chứng từ.

Vì: Đây là các doanh nghiệp nhỏ và vừa việc áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký – chứng từ là phức tạp nên theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” các doanh nghiệp nhỏ và vừa không áp dụng.

Chuẩn mực nào dưới đây theo Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam KHÔNG áp dụng tại doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Chuẩn mực 11: Hợp nhất kinh doanh.

Vì: Đây là các doanh nghiệp nhỏ và vừa do đó việc áp dụng chuẩn mực về việc hợp nhất kinh doanh là không được áp dụng mà chỉ áp dụng với các doanh nghiệp có quy mô lớn. Các chuẩn mực còn lại hoăc áp dụng đầy đủ hoặc áp dụng một phần.

Công ty Quỳnh Trang tiến hành điều chuyển giao 1 tài sản cố định có nguyên giá 80, đã hao mòn 30 cho Công ty Nam Thành. Biết công ty thống nhất với giá trị ghi sổ của tài sản. Kế toán tại công ty Quỳnh Trang ghi:

Nợ TK 338: 50, Nợ TK 214: 30/Có TK 211: 80

Vì: Khi chuyển giao tài sản cố định thì xóa luôn giá trị hao mòn.

Doanh nghiệp bị phá sản khi:

mất khả năng thanh toán.

Vì: Theo quy định của luật phá sản doanh nghiệp phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toánlà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.

Điều chuyển khoản lỗ về vốn góp tương ứng của các thành viên, kế toán ghi:

Nợ TK 4111/Có TK 421

Vì: Khi điều chuyển khoản lỗ về vốn góp thì vốn góp các thành viên giảm, sẽ ghi Nợ TK 4111, đồng thời xóa lỗ ghi Có TK 421

Khi cổ đông bỏ góp vốn, theo Điều lệ công ty, cổ đông bị phạt trừ vào số vốn đã góp, kế toán ghi:

Nợ TK 338/Có TK 711

Vì: Tiền phạt được tính vào thu nhập khác.

Khoản phải thu khách hàng trên bảng cân đối kế toán của công ty bị chia có giá trị theo hóa đơn đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng là 200 triệu đồng, đã lập dự phòng 50 triệu đồng. Trước khi chia Công ty, người ta định gía cho rằng khoản phải thu này thu đủ 100%. Thông tin này sẽ ảnh hưởng tới lợi nhuận ra sao?

Tăng thêm 50 triệu đồng.

Vì: Vì thu đủ khoản phải thu nên được hoàn nhập toàn bộ số tiền đã dự phòng là 50 triệu đồng.

Tại công ty tiến hành giải thể có khoản nợ phải thu gốc là 900, dự phòng đã lập là 500. Công ty thực đòi tiền được 400. Vậy trên sổ kế toán kỳ này công ty sẽ ghi:

không phải ghi lãi lỗ.

Vì: Vì giá trị thực của khoản phải thu là 900 – 500 = 400 nên công ty thu được đúng 400 nghĩa là công ty hòa vốn, không lãi lỗ.

Tại công ty tiến hành giải thể có nguyên giá tài sản cố định hữu hình là 900, hao mòn lũy kế là 800. Công ty bán tài sản cố định này thu được 900. Vậy kết quả của nghiệp vụ thanh lý này là:

lãi 800

Vì: Vì giá trị còn lại của tài sản cố định này là 900 – 800 = 100 mà công ty bán được 900 nên công ty lãi 900 – 100 = 800.

Tài khoản 229 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:

dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn.

Vì: Tài khoản 229 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” phản ánh tài sản dài hạn và là dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn.

Tài khoản 1592 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:

dự phòng phải thu khó đòi.

Vì: TK 159 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” được chia thành 3 tài khoản trong đó 1592 phản ánh Dự phòng phải thu khó đòi.

Tài khoản 1593 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:

dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Vì: TK 159 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” được chia thành 3 tài khoản trong đó 1593 phản ánh Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Tài khoản 2111 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:

tài sản cố định hữu hình.

Vì: Theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” khác với thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp” tài khoản 211 được chi tiết thành 3 tiểu khoản trong đó TK 2111 phản ánh Tài sản cố định hữu hình.

Tài khoản 2112 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:

tài sản cố định thuê tài chính.

Vì: Theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” khác với thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp” tài khoản 211 được chi tiết thành 3 tiểu khoản trong đó TK 2112 phản ánh Tài sản cố định thuê tài chính.

Tài khoản 2113 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:

tài sản cố định vô hình.

Vì: Theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” khác với thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp” tài khoản 211 được chi tiết thành 3 tiểu khoản trong đó TK 2113 phản ánh Tài sản cố định vô hình.

Tài khoản 2291 theo thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp” của Bộ tài chính phản ánh:

dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.

Vì: Theo thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp” không còn sự phân biệt ngắn hạn hay dài hạn trong hệ thống tài khoản nữa và tài khoản 2291 phản ánh Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.

Tài khoản 2292 theo thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp” của Bộ tài chính phản ánh:

dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.

Vì: Theo thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp” không còn sự phân biệt ngắn hạn hay dài hạn trong hệ thống tài khoản nữa và tài khoản 2292 phản ánh Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác nói chung không phải chỉ phản ánh dài hạn hay ngắn hạn.

Tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” phản ánh chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu:

có thể dư Bên Nợ hoặc bên Có.

Vì: TK 4112 là tài khoản nguồn vốn đặc biệt.

Tài khoản 6422 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:

chi phí quản lý doanh nghiệp.

Vì: Theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” dùng tài khoản 642 – Chi phí quả lý kinh doanh trong đó chi tiết tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Trong công ty cổ phần, số lượng thành viên tối thiểu là:

3

Vì: Theo quy định của Luật doanh nghiệp, số lượng thành viên tối thiểu trong công ty cổ phần là 3.

Trong quá trình giải thể, khách hàng Hoàng Long nợ công ty 55 triệu đồng, khách hàng đã thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 3 triệu đồng, kế toán ghi:

Nợ TK 112: 52, Nợ TK 421: 3/Có TK 131: 55

Vì: Khi giải thể, chiết khấu thanh toán được ghi nhận thẳng vào tài khoản lợi nhuận.

Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh thì cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp (nếu hợp lệ)?

3 ngày.

Vì: Theo quy định của Luật doanh nghiệp, trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Tài khoản 6421 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
B) chi phí bán hàng. Đúng
C) chi phí sử dụng máy thi công. Không đúng
D) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: chi phí bán hàng.

Vì: Theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” dùng tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh trong đó chi tiết tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng.

Báo cáo tài chính định kỳ sau bao lâu phải lập ở doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Chọn một câu trả lời
A) Tháng Không đúng
B) Quý Không đúng
C) 6 tháng Không đúng
D) Năm Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Năm

Vì: Theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” các doanh nghiệp nhỏ và vừa không cần lập định kỳ theo quý mà chỉ cần lập định kỳ theo năm.

Tài khoản 1591 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006 phản ánh:

Chọn một câu trả lời
A) dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn. Đúng
B) dự phòng phải thu khó đòi. Không đúng
C) dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Không đúng
D) dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn.

Vì: TK 159 theo quyết định 48 “Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa” được chia thành 3 tài khoản trong đó 1591 phản ánh Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn.

Số lượng thành viên tối đa của công ty trách nhiệm hữu hạn là:

Chọn một câu trả lời
A) 20 Không đúng
B) 10 Không đúng
C) 60 Không đúng
D) 50 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 50

Vì: Theo luật doanh nghiệp số lượng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn tối đa là 50 người, nếu trên 50 người phải chuyển đổi thành công ty cổ phần.

Trường hợp nào dưới đây doanh nghiệp KHÔNG bị tuyên bố là giải thể mà phải tuyên bố là phá sản?

Chọn một câu trả lời
A) Không đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tiếp. Không đúng
B) Do quyết định của hội đồng thành viên. Không đúng
C) Mất khả năng thanh toán. Đúng
D) Bị thu hồi giấy phép đăng ký kinh doanh. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Mất khả năng thanh toán.

Vì: Theo quy định của luật phá sản doanh nghiệp phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toánlà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán. Các trường hợp còn lại trong bài đều dẫn doanh nghiệp đến giải thể.

Chuẩn mực nào dưới đây theo Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam áp dụng KHÔNG đầy đủ (một phần) tại doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Chọn một câu trả lời
A) Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung. Không đúng
B) Chuẩn mực số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng. Không đúng
C) Chuẩn mực số 26 – Thông tin về các bên liên quan. Không đúng
D) Chuẩn mực số 15 – Hợp đồng xây dựng. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Chuẩn mực số 15 – Hợp đồng xây dựng.

Vì: Chuẩn mực trên không áp dụng ghi nhận doanh thu, chi phí hợp đồng xây dựng trong trường hợp nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Còn các chuẩn mực còn lại áp dụng đầy đủ.

Chuẩn mực nào dưới đây theo Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam áp dụng đầy đủ tại doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Chọn một câu trả lời
A) Chuẩn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh. Không đúng
B) Chuẩn mực số 16 – Chi phí đi vay. Đúng
C) Chuẩn mực số 19 – Hợp đồng bảo hiểm. Không đúng
D) Chuẩn mực số 30 – Lãi trên cổ phiếu. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Chuẩn mực số 16: Chi phí đi vay.

Vì: Chuẩn mực này áp dụng đầy đủ còn các chuẩn mực còn lại nêu ở trên không được áp dụng tại doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, số lượng thành viên tối thiểu là:

Chọn một câu trả lời
A) 1 Không đúng
B) 2 Đúng
C) 3 Không đúng
D) 4 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 2

Vì: Theo quy định của Luật doanh nghiệp, số lượng thành viên tối thiểu trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là 2.

Tài khoản nào dùng để theo dõi số tiền các thành viên đã góp, chưa góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn là:

Chọn một câu trả lời
A) TK 138 Đúng
B) TK 131 Không đúng
C) TK 338 Không đúng
D) TK 331 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: TK 138

Vì: TK 138 được dùng để theo dõi chi tiết số tiền chưa góp, đã góp của từng thành viên trong công ty.

TK 138 “Phải thu khác” có:

Chọn một câu trả lời
A) số dư bên Nợ.
B) số dư bên Có.
C) số dư bằng 0.
D) số dư cả bên Nợ và bên Có. Đúng

Khi thành viên góp vốn bằng một khoản nợ vay dài hạn, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 138/Có TK 341 Không đúng
B) Nợ TK 411/Có TK 341 Không đúng
C) Nợ TK 341/Có TK 138 Đúng
D) Nợ TK 411/Có TK 138 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 341/Có TK 138.

Vì: Khi thành viên chuyển số nợ vay thành vốn góp của công ty thì nợ vay của công ty giảm, vì vậy ghi Nợ TK 341.

Khi chi phí thành lập công ty phát sinh lớn, định khoản:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 242/Có TK liên quan. Đúng
B) Nợ TK 154/Có TK liên quan. Không đúng
C) Nợ TK 138/Có TK liên quan. Không đúng
D) Nợ TK 642/Có TK liên quan. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 242/Có TK liên quan.

Vì: Chi phí thành lập phát sinh lớn thì theo nguyên tắc chi phí này được tập hợp và phân bổ dần vào chi phí trong vòng 3 năm đầu.

Khi công ty thanh toán hộ các thành viên bằng chuyển khoản, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 138/Có TK 111 Không đúng
B) Nợ TK 138/Có TK 411 Không đúng
C) Nợ TK 138/Có TK 112 Đúng
D) Nợ TK 138/Có TK 341 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 138/Có TK 112

Vì: Khi công ty thanh toán hộ các thành viên thì công ty có quyền phải thu từ các thành viên, vì vậy ghi Nợ TK 138, và do thanh toán bằng chuyển khoản nên ghi Có TK 112.

Sau 1 thời gian kinh doanh, công ty lập Báo cáo tài chính và bị lỗ 50 triệu đồng. Số lỗ này được thể hiện trên tài khoản nào?

Chọn một câu trả lời
A) Dư Có TK 411 Không đúng
B) Dư Nợ TK 411 Không đúng
C) Dư Nợ TK 421 Đúng
D) Dư Có TK 421 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Dư Nợ TK 421

Vì: Khi bị lỗ thì TK 421 dư Nợ: 50 triệu đồng.

Công ty Việt Hà chuyển giao 1 thiết bị vận tải cho công ty Việt Dũng theo quyết định sáp nhập công ty. Biết nguyên giá của thiết bị này là 950 triệu đồng, giá trị hao mòn là 130 triệu đồng, giá đánh giá lại là 800 triệu đồng. Kế toán tại công ty Việt Hà ghi nhận nghiệp vụ chuyển giao thiết bị vận tải như thế nào?

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 338: 800, Nợ TK 214: 130/Có TK 211: 930 Đúng
B) Nợ TK 338: 820, Nợ TK 214: 130/Có TK 211: 950 Không đúng
C) Nợ TK 338: 800, Nợ TK 214: 150/Có TK 211: 950 Không đúng
D) Nợ TK 338: 930/Có TK 211: 930 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 338: 800, Nợ TK 214: 130/Có TK 211: 930

Vì: Khi chuyển giao tài sản thì ghi kèm cả giá trị hao mòn và số tiền trên TK 338 sẽ ghi theo giá đánh giá lại.

Khi chuyển giao phần vốn góp từ công ty bị hợp nhất sang công ty nhận hợp nhất, kế toán tại đơn vị nhận chuyển giao ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4111/Có TK 338 Không đúng
B) Nợ TK 4111/Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 138/Có TK 4111 Đúng
D) Nợ TK 138/Có TK 421 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 138/Có TK 4111

Vì: Khi nhận chuyển giao vốn góp thì ghi Có TK 4111, và đối ứng là TK 138

Công ty Hoàng Hải có tổng tài sản là 7 tỷ đồng. Công ty chuyển giao cho công ty Hoàng Long 5 tỷ đồng và công ty Hải Minh 2 tỷ đồng. Đây là hình thức tổ chức lại nào?

Chọn một câu trả lời
A) Tách công ty
B) Giải thể công ty
C) Chia công ty đúng
D) Sáp nhập công ty

Khi chuyển giao khoản nợ phải trả nhà cung cấp từ công ty bị sáp nhập sang công ty nhận sáp nhập, kế toán tại công ty nhận sáp nhập ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 331/Có TK 338 Không đúng
B) Nợ TK 331/Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 138/Có TK 331 Đúng
D) Nợ TK 421/Có TK 331 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 138/Có TK 331

Vì: Khi nhận chuyển giao khoản nợ phải trả tăng, ghi Có TK 331, đồng thời ghi Nợ TK 138

Công ty Quỳnh Trang chuyển giao toàn bộ tài sản, công nợ và nghĩa vụ tài chính cho Công ty Nhật Nam (cả 2 công ty đều đang hoạt động độc lập). Đây là hình thức tổ chức lại nào?

Chọn một câu trả lời
A) Tách công ty. Không đúng
B) Giải thể công ty. Không đúng
C) Chia công ty. Không đúng
D) Sáp nhập công ty. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Sáp nhập công ty.

Vì: Công ty chuyển giao toàn bộ phần vốn góp cho công ty đang hoạt động.

Điều chuyển khoản lãi về vốn góp tương ứng của các thành viên, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 421/Có TK 4111 Đúng
B) Nợ TK 4111/Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 421/Có TK 338 Không đúng
D) Nợ TK 338/Có TK 421 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421/Có TK 4111

Vì: Khi điều chuyển khoản lãi về vốn góp thì vốn góp các thành viên tăng, sẽ ghi Có TK 4111.

Trong công ty cổ phần, cổ phần ưu đãi cổ tức có đặc điểm:

Chọn một câu trả lời
A) được hưởng cổ tức cố định. Đúng
B) cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh. Không đúng
C) có thể không được trả cổ tức. Không đúng
D) có quyền biểu quyết. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: được hưởng cổ tức cố định.

Vì: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức luôn được hưởng mức cổ tức theo tỷ lệ cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài khoản nào dùng để theo dõi mệnh giá cổ phần mà cổ đông phổ thông đã góp vào công ty cổ phần?

Chọn một câu trả lời
A) TK 4113 Không đúng
B) TK 41111 Đúng
C) TK 41112 Không đúng
D) TK 4112 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: TK 41111

Vì: TK 41111 được dùng để theo dõi chi tiết mệnh giá cổ phần phổ thông do cổ đông góp vốn vào công ty.

Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn giá gốc đã ghi trên sổ kế toán được ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4112 Không đúng
B) Có TK 4112 Đúng
C) Nợ TK 4111 Không đúng
D) Có TK 4111 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có TK 4112

Vì: Khoản thặng dư dương vốn cổ phần do tái phát hành cổ phiếu quỹ được ghi tăng vốn góp của chủ sở hữu ghi Có TK 4112.

Khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 419/Có TK 4118 Không đúng
B) Nợ TK 4111
Nợ/Có TK 4112

Có TK 419

Đúng
C) Nợ TK 4111/Có TK 419 Không đúng
D) Nợ TK 419/Có TK 4112 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 4111

Nợ/Có TK 4112

Có TK 419

Vì: Theo quy định khi hủy bỏ cổ phiếu quỹ ghi giảm cổ phiếu quỹ, giảm vốn góp của chủ sở hữu theo cả mệnh giá và thặng dư vốn cổ phần.

Khi tái phát hành cổ phần quỹ có các chi phí phát sinh được ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4112 đúng
B) Có TK 4112
C) Nợ TK 4111
D) Có TK 4111

Khi phát hành cổ phần mới, chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá được ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4112 Không đúng
B) Có TK 4112 Đúng
C) Nợ TK 4111 Không đúng
D) Có TK 4111 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có TK 4112

Vì: Khoản thặng dư dương vốn cổ phần do phát hành cổ phần mới được ghi tăng vốn góp của chủ sở hữu ghi Có TK 4112.

Trước khi tách công ty, công ty bị tách tiến hành đánh giá lại tài sản: Khoản cho vay ngắn hạn có gốc là 100.000, dự phòng về cho vay đã lập là 10.000, giá trị đánh giá lại là 99.000. Vậy công ty sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) lãi 9.000 Đúng
B) lỗ 1.000 Không đúng
C) lỗ 10.000 Không đúng
D) lỗ 11.000 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: lãi 9.000

Vì: Do giá trị thực trên sổ là 100.000 – 10.000 – 90.000 nhưng giá đánh giá lại là 99.000 nên công ty lãi 9.000

Công ty cổ phần A sáp nhập với công ty cổ phần B. Vậy kế toán tại công ty B sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) giảm vốn góp. Không đúng
B) giảm tài sản. Không đúng
C) giảm nợ phải trả. Không đúng
D) tăng nợ phải trả. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tăng nợ phải trả.

Vì: A là công ty bị sáp nhập, B là công ty nhận sáp nhập Þ Công ty B sẽ ghi tăng nợ phải trả.

Công ty cổ phần A sáp nhập với công ty cổ phần B. Vậy kế toán tại công ty B sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) giảm vốn góp.
B) giảm tài sản.
C) giảm nợ phải trả.
D) tăng vốn chủ sở hữu. Đúng

Công ty TOT tách ra thành lập công ty mới đặt tên là XAU. Vậy vốn của công ty XAU:

Chọn một câu trả lời
A) đúng bằng vốn của công ty TOT. Không đúng
B) bằng ½ vốn của công ty TOT. Không đúng
C) tăng tương ứng với số vốn được tách ra từ TOT (Tùy theo tỷ lệ tách công ty). Đúng
D) giảm tương ứng với số vốn được tách ra từ TOT. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tăng tương ứng với số vốn được tách ra từ TOT (Tùy theo tỷ lệ tách công ty).

Vì: Tùy theo phương án tách công ty: công ty mới được thành lập là công ty XAU sẽ nhận một phần tài sản, công nợ, vố chủ sở hữu của công TOT để bắt đầu hoạt động kinh doanh.

Công ty tiến hành giải thể có bán 1 lô thành phẩm với giá gốc là 5.000, giá bán là 4.400 đã bao gồm cả VAT đầu ra 10%. Kế toán ghi nhận thế nào?

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 511: 4.400 Không đúng
B) Có TK 511: 4.400 Không đúng
C) Có TK 155: 5.000 Đúng
D) Có TK 156: 5.000 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có TK 155: 5.000

Vì: Ghi giảm giá gốc thành phẩm nên ghi Có TK 155.

Hàng hóa có giá gốc là 100 triệu đồng, giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 10 triệu đồng. Giá thị trường của hàng hóa là 120 triệu đồng. Vậy giá trị thực của hàng hóa là:

Chọn một câu trả lời
A) 100 triệu đồng.
B) 90 triệu đồng. đúng
C) 110 triệu đồng.
D) 120 triệu đồng.

Khoản phải thu khách hàng không thể thu hồi, khi giải thể công ty, công ty xóa bỏ khoản phải thu ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 421/Có TK 131 Đúng
B) Nợ TK 642/Có TK 131 Không đúng
C) Nợ TK 242/Có TK 131 Không đúng
D) Nợ TK 411/Có TK 131 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421/Có TK 131.

Vì: Ghi giảm phải thu bên Có TK 131 đồng thời phản ánh khoản lỗ này vào bên Nợ TK 421.

Khi thanh toán các khoản chi phục vụ giải thể công ty hợp danh bằng chuyển khoản, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 112/Có TK 421 Không đúng
B) Nợ TK 112/Có TK 411 Không đúng
C) Nợ TK 421/Có TK 112 Đúng
D) Nợ TK 411/Có TK 112 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421/Có TK 112.

Vì: Đây là nghiệp vụ chi tiền gửi nên ghi Có TK 112, và phản ánh tăng chi phí giải thể công ty bên Nợ TK 421.

Khi chuyển giao khoản phải thu khách hàng từ công ty bị sáp nhập sang công ty nhận sáp nhập, kế toán tại công ty bị sáp nhập ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 131/Có TK 338 Không đúng
B) Nợ TK 131/Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 138/Có TK 131 Đúng
D) Nợ TK 421/Có TK 131 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 138/Có TK 131

Vì: Khi chuyển giao khoản phải thu khách hàng giảm ghi Có TK 131, đồng thời ghi Nợ TK 138.

Khi giải thể công ty hợp danh, bán hàng hóa có lãi, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 156, 3331, 421

Đúng
B) Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 421

Có TK 156, 3331

Không đúng
C) Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 421, 3331

Có TK 156

Không đúng
D) Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511, 3331

Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 111, 112, 131/Có TK 156, 3331, 421

Vì: Khi giải thể, bán tài sản ghi giảm trực tiếp tài sản bên Có TK 156, khoản lãi ghi Có TK 421, thuế GTGT phải nộp khi bán hàng hóa ghi Có TK 3331. Đồng thời số tiền đã thu được hoặc phải thu ghi Nợ TK 111, 112, 131.

Khi tiến hành điều chuyển khoản lãi làm tăng vốn góp tương ứng của các thành viên góp vốn, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 421/Có TK 4111 Đúng
B) Nợ TK 4111/Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 421/Có TK 338 Không đúng
D) Nợ TK 338/Có TK 421 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421/Có TK 4111

Vì: Khi điều chuyển khoản lãi về vốn góp thì vốn góp các thành viên tăng, sẽ ghi Có TK 4111.

Trong quá trình giải thể, công ty thu hồi khoản phải thu khách hàng 800 triệu đồng bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 112: 792, Nợ TK 635: 8/Có TK 131: 800 Không đúng
B) Nợ TK 112: 792, Nợ TK 811: 8/Có TK 131: 800 Không đúng
C) Nợ TK 112: 792, Nợ TK 421: 8/Có TK 131: 800 Đúng
D) Nợ TK 112: 800/Có TK 131: 792, Có TK 515: 8 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 112: 792, Nợ TK 421: 8/Có TK 131: 800

Vì: Phần chiết khấu thanh toán 8 triệu đồng được đưa vào bên Nợ TK 421 khi công ty không còn hoạt động liên tục.

Tài khoản 2294 theo thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp” của Bộ tài chính phản ánh:

Chọn một câu trả lời
A) dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn. Không đúng
B) dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. Không đúng
C) dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Đúng
D) dự phòng nợ phải thu khó đòi. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Vì: Theo thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp” không còn sự phân biệt ngắn hạn hay dài hạn trong hệ thống tài khoản nữa và tài khoản 2294 phản ánh Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Chuẩn mực nào dưới đây theo Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam áp dụng KHÔNG đầy đủ (một phần) tại doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Chọn một câu trả lời
A) Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung. Không đúng
B) Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót. Đúng
C) Chuẩn mực số 26 – Thông tin về các bên liên quan. Không đúng
D) Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.

Vì: Chuẩn mực trên không áp dụng áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính sách kế toán. Còn các chuẩn mực còn lại áp dụng đầy đủ.

Trong thời hạn bao nhiêu ngày thì cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo công khai thông tin của doanh nghiệp cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định?

Chọn một câu trả lời
A) 5 ngày. Đúng
B) 6 ngày. Không đúng
C) 7 ngày. Không đúng
D) 4 ngày. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 5 ngày.

Vì: Theo quy định của Luật doanh nghiệp, trong thời hạn 5 ngày phải công khai thông tin về doanh nghiệp.

Trong năm, công ty trích lập quỹ khen thưởng là 28 triệu đồng. Đến cuối năm khi báo cáo tài chính được duyệt, lợi nhuận được quyết toán là 1,2 tỷ đồng. Công ty quyết định trích 5% để lập quỹ khen thưởng. Như vậy, lợi nhuận sẽ biến động như thế nào sau khi trích bổ sung quỹ?

Chọn một câu trả lời
A) Lợi nhuận tăng 32 triệu đồng. Không đúng
B) Lợi nhuận giảm 32 triệu đồng. Đúng
C) Lợi nhuận tăng 60 triệu đồng. Không đúng
D) Lợi nhuận giảm 60 triệu đồng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Lợi nhuận giảm 32 triệu đồng.

Vì: Số phải trích = 1.2 tỷ ´ 5% = 60 triệu đồng. Suy ra trích thêm lợi nhuận là 60 – 28 = 32 triệu đồng.

Khi thành viên Chung tập hợp chứng từ do chi hộ công ty bằng tiền mặt trong quá trình thành lập để bàn giao cho kế toán, số chi phí này được thanh toán bằng cách bù trừ vào số vốn phải góp của thành viên Chung, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 642/Có TK 138 Đúng
B) Nợ TK 642/Có TK 111 Không đúng
C) Nợ TK 642/Có TK 112 Không đúng
D) Nợ TK 642/Có TK 131 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 642/Có TK 138

Vì: Khi bù trừ thanh toán giữa số chi hộ và số phải góp thì kế toán ghi giảm TK 138.

Khi công ty bị lỗ từ hoạt động kinh doanh và quyết định lấy vốn góp của các thành viên để bù đắp theo tỷ lệ vốn góp, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4111/Có TK 111 Không đúng
B) Nợ TK 421/Có TK 4111 Không đúng
C) Nợ TK 4111/Có TK 338 Không đúng
D) Nợ TK 4111/Có TK 421 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 4111/Có TK 421

Vì: Khi công ty lấy vốn góp để bù đắp thì vốn góp giảm, ghi Nợ TK 4111; đồng thời số lỗ được xử lý bằng cách ghi Có TK 421

Khi thành viên Linh chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên Hương, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 138 Hương/Có TK 338 Linh.
B) Nợ TK 138 Hương/Có TK 4111 Hương.
C) Nợ TK 4111 Linh/Có TK 4111 Hương. đúng
D) Nợ TK 4111 Hương/Có TK 4111 Linh.

Khi thành viên chậm góp vốn, theo điều lệ thành viên bị tính lãi và thành viên đã nộp số tiền lãi bằng chuyển khoản, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 112/Có TK 4111 Không đúng
B) Nợ TK 112/Có TK 711 Không đúng
C) Nợ TK 112/Có TK 338 Không đúng
D) Nợ TK 112/Có TK 515 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 112/Có TK 515

Vì: Tiền lãi được tính vào doanh thu tài chính.

Khi giải thể, công ty sẽ thanh toán các khoản công nợ theo thứ tự ưu tiên nào?

Chọn một câu trả lời
A) Nộp thuế, trả lương, trả nợ nhà cung cấp. Không đúng
B) Trả lương, nộp thuế, trả nợ nhà cung cấp. Đúng
C) Nộp thuế, trả nợ nhà cung cấp, trả lương. Không đúng
D) Trả lương, trả nợ nhà cung cấp, nộp thuế. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Trả lương, nộp thuế, trả nợ nhà cung cấp.

Vì: Theo quy định về giải thể công ty bảo vệ quyền lợi người lao động trước tiền, rồi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, sau đó mới thanh toán các khoản công nợ khác…

Công ty Hoàng Phúc đánh giá tăng một lô hàng hóa 20 triệu đồng, đánh giá giảm một lô nguyên vật liệu là 8 triệu đồng. Đồng thời công ty hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 6 triệu đồng. Hãy xác định tổng vốn chủ sở hữu của công ty sau hoàn nhập và đánh giá lại tài sản biết tổng vốn chủ sở hữu ban đầu là 500 triệu đồng.

Chọn một câu trả lời
A) 518 triệu đồng. Đúng
B) 512 triệu đồng. Không đúng
C) 506 triệu đồng. Không đúng
D) 514 triệu đồng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 518 triệu đồng.

Vì: Tổng vố chủ sở hữu mới = 500 + 20 – 8 + 6

Khi thanh toán các khoản công nợ trước khi giải thể, khách hàng Phương Đông trả tiền cho công ty bằng chuyển khoản, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 112/Có TK 421 Không đúng
B) Nợ TK 112/Có TK 411 Không đúng
C) Nợ TK 112/Có TK 131 Đúng
D) Nợ TK 112/Có TK 341 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 112/Có TK 131

Vì: Đây là nghiệp vụ khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản

Trong quá trình giải thể, công ty thanh lý một khoản đầu tư chứng khoán kinh doanh ngắn hạn có giá mua 80 triệu đồng, giá bán là 88 triệu đồng và thu ngay bằng chuyển khoản, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 112: 88/Có TK 121: 80, Có TK 333: 8 Không đúng
B) Nợ TK 112: 88/Có TK 121: 80, Có TK 711: 8 Không đúng
C) Nợ TK 112: 80, Nợ TK 133: 8/Có TK 121: 88 Không đúng
D) Nợ TK 112: 88/có TK 121: 80, Có TK 421: 8 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 112: 88/Có TK 121: 80, Có TK 421: 8

Vì: Phần chênh lệch giữa giá gốc và giá bán được đưa vào lợi nhuận khi công ty không còn hoạt động liên tục.

Công ty Minh Hưng có số vốn góp là 500 triệu đồng. Công ty chuyển giao cho công ty Hưng Thành số vốn góp 200 triệu đồng. Các tài sản và công nợ được chuyển giao theo tỷ lệ tương ứng. Đây là hình thức tổ chức lại nào?

Chọn một câu trả lời
A) Tách công ty. Đúng
B) Giải thể công ty. Không đúng
C) Chia công ty. Không đúng
D) Sáp nhập công ty. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Tách công ty.

Vì: Công ty chuyển giao 1 phần vốn góp cho công ty mới.

Khi chuyển giao phần vốn góp từ công ty bị hợp nhất sang công ty nhận hợp nhất, kế toán tại đơn vị chuyển giao ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4111/Có TK 338 Đúng
B) Nợ TK 4111/Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 338/Có TK 4111 Không đúng
D) Nợ TK 421/Có TK 338 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 4111/Có TK 338

Vì: Khi chuyển giao vốn góp thì ghi Nợ TK 4111, và đối ứng là TK 338

Công ty Lâm Sinh có tổng tài sản trên bảng cân đối kế toán là 660 triệu đồng. Công ty xác định giá trị nguyên vật liệu tăng 40 triệu đồng và giá trị tài sản cố định hữu hình giảm đi 20 triệu đồng. Như vậy, tổng giá trị tài sản của công ty sau khi đánh giá lại tài sản là:

Chọn một câu trả lời
A) 700 triệu đồng. Không đúng
B) 680 triệu đồng. Đúng
C) 640 triệu đồng. Không đúng
D) 720 triệu đồng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 680 triệu đồng.

Vì: Tổng tài sản sau đánh giá lại = 660 + 40 – 20

Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu hợp lệ) cho công ty cổ phần?

Chọn một câu trả lời
A) 2 ngày.
B) 3 ngày. Đúng
C) 4 ngày.
D) 5 ngày.

Phản ánh tăng vốn cổ phần từ các nguồn vốn chủ sở hữu khác, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 421/Có TK 111 Không đúng
B) Nợ TK 421/Có TK 4111 Không đúng
C) Nợ TK 418, 421/Có TK 4111 Đúng
D) Nợ TK 418, 421/Có TK 112 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 418, 421/Có TK 4111.

Vì: Khi bổ sung vào vốn góp thì vốn góp tăng, vì vậy phải ghi Có TK 4111.

Công ty HHH tách thành 2 công ty mới là H1 và H2. Như vậy:

Chọn một câu trả lời
A) vốn của công ty H1 = H2 = HHH. Không đúng
B) vốn của công ty HHH bị giảm tương ứng với số vốn đã chuyển sang 2 công ty mới là H1 và H2. Đúng
C) tài sản của công ty HHH biến động cùng chiều với tài sản của công ty H1. Không đúng
D) tài sản của công ty HHH biến động cùng chiều với tài sản của công ty H2. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: vốn của công ty HHH bị giảm tương ứng với số vốn đã chuyển sang 2 công ty mới là H1 và H2.

Vì: Vốn của công ty bị tách phải giảm xuống.

Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ, chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn giá gốc đã ghi trên sổ kế toán được ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4112 Đúng
B) Có TK 4112 Không đúng
C) Nợ TK 4111 Không đúng
D) Có TK 4111 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 4112

Vì: Khoản thặng dư âm vốn cổ phần do tái phát hành cổ phiếu quỹ sẽ ghi giảm vốn góp của chủ sở hữu ghi Nợ TK 4112.

Khi công ty cổ phần phát hành bổ sung cổ phiếu, số vốn đăng ký mua, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 138 /Có TK 4118 Đúng
B) Nợ TK 138 /Có TK 4111 Không đúng
C) Nợ TK liênb quan /Có TK 4111 Không đúng
D) Nợ TK 4111 /Có TK liên quan Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 138/Có TK 4118

Vì: Khi cổ đông đăng ký mua cổ phần phát hành bổ sung, kế toán ghi tăng phải thu, tăng vốn cam kết góp.

Khi chi phí thành lập công ty cổ phần phát sinh lớn, kế toán tập hợp chi phí như sau:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 242/Có TK 111, 112, 138, 331… Đúng
B) Nợ TK 154/Có TK 111, 112, 138, 331… Không đúng
C) Nợ TK 138/Có TK 111, 112, 331… Không đúng
D) Nợ TK 642/Có TK 111, 112, 138, 331… Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 242/Có TK 111, 112, 138, 331…

Vì: Chi phí thành lập phát sinh lớn thì theo nguyên tắc sẽ được tập hợp vào chi phí trả trước chờ phân bổ cho các kỳ sau.

Khi xác định cổ đông bỏ góp, phần vốn bỏ góp kế toán ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4111 Không đúng
B) Có TK 4111 Không đúng
C) Nợ TK 138 Không đúng
D) Có TK 138 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Có TK 138

Vì: Khi cổ đông bỏ góp vốn vào công ty cổ phần số tiền phải thu sẽ giảm vì vậy ghi Có TK 138.

Công ty ĐẸP tách 30% tài sản của mình để thành lập một công ty mới tên là ĐẸP & ĐIỆU. Như vậy công ty ĐẸP & ĐIỆU sẽ:

Chọn một câu trả lời
A) ghi tăng nợ phải trả đúng bằng 30% tổng nợ phải trả của ĐẸP. Đúng
B) ghi giảm nợ phải trả đúng bằng 30% tổng nợ phải trả của ĐẸP. Không đúng
C) ghi giảm 30% tài sản. Không đúng
D) ghi tăng lợi nhuận. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: ghi tăng nợ phải trả đúng bằng 30% tổng nợ phải trả của ĐẸP.

Vì: Nhận 30% nợ phải trả của công ty bị tách.

Công ty Hoa Hồng tiến hành giải thể. Tổ thanh lý tài sản đã thanh lý tài sản và thu hồi công nợ đúng theo giá trị ghi trên sổ kế toán. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

Chọn một câu trả lời
A) Các cổ đông sẽ thu hồi toàn bộ số tiền góp theo mệnh giá. Không đúng
B) Các cổ đông sẽ thu hồi toàn bộ số tiền góp theo giá trị kế toán 1 cổ phần. Không đúng
C) Các cổ đông không thu được tiền. Không đúng
D) Sau khi thanh toán hết các khoản nợ, các cổ đông sẽ được thanh toán số tiền còn lại. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Sau khi thanh toán hết các khoản nợ, các cổ đông sẽ được thanh toán số tiền còn lại.

Vì: Khi công ty giải thể, công ty phải tiến hành trả nợ trước, sau đó mới chia số vốn còn lại cho cổ đông.

Công ty cổ phần Hoa Hồng tách ra thành lập 2 công ty mới là công ty Hồng Gai và Hồng Không Gai.

Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

Chọn một câu trả lời
A) Công ty Hồng Gai là công ty bị tách.
B) Công ty Hồng Gai là công ty mới được tách. Đúng
C) Công ty Hồng Gai có số vốn ngang bằng vốn của công ty Hoa Hồng.
D) Hoạt động của công ty Hồng Gai có số vốn bằng công ty Hồng Không Gai.

Tại công ty tiến hành giải thể có nguyên giá tài sản cố định vô hình là 1.200, hao mòn lũy kế là 500. Công ty bán tài sản cố định này thu được 900. Vậy kết quả của nghiệp vụ thanh lý này là:

Chọn một câu trả lời
A) lãi 200 đúng
B) lỗ 900
C) lỗ 300
D) lãi 900

Công ty tiến hành giải thể có bán 1 lô thành phẩm với giá gốc là 5.000, giá bán là 4.400 đã bao gồm cả VAT đầu ra 10%. Kế toán ghi nhận thế nào?

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 711: 4.400 Không đúng
B) Có TK 421: 1.000 Không đúng
C) Nợ TK 421: 1.000 Đúng
D) Có TK 156: 5.000 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421: 1.000

Vì: Lỗ 1.000 nên ghi Nợ TK 421: 1.000

Công ty tiến hành giải thể có bán 1 lô thành phẩm với giá gốc là 5.000, giá bán là 4.400 đã bao gồm cả VAT đầu ra 10%. Kế toán ghi nhận thế nào?

Chọn một câu trả lời
A) Ghi Có TK 421: 4.400 Không đúng
B) Ghi Có TK 421: 400 Không đúng
C) Ghi Có TK 421: 1.000 Không đúng
D) Ghi Nợ TK 421: 1.000 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: ghi Nợ TK 421: 1.000

Vì: Công ty lỗ 1.000

Nên ghi Nợ TK 421: 1.000

Công ty cổ phần Hoa Hồng chia thành 2 công ty mới là công ty Hồng Nhung và công ty Hồng Vàng. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

Chọn một câu trả lời
A) Công ty Hoa Hồng vẫn tiếp tục hoạt động kinh doanh.
B) Công ty Hoa Hồng không còn tồn tại sau khi chia. Đúng
C) Công ty Hồng Nhung chính là công ty Hoa Hồng.
D) Công ty Hồng Vàng chính là công ty Hoa Hồng.

Trước khi hợp nhất công ty, giá trị tài sản cố định hữu hình được đánh giá tăng so với giá trị còn lại, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 211/Có TK 411 Không đúng
B) Nợ TK 211 Có TK 421 Đúng
C) Nợ TK 411/Có TK 211 Không đúng
D) Nợ TK 421/Có TK 211 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 211/Có TK 421.

Vì: Khi tài sản cố định tăng sẽ ghi bên Nợ TK 211, đồng thời ghi tăng lợi nhuận Bên Có TK 421.

Khi hợp nhất công ty, giá ghi sổ hàng hóa 500, giá trị đánh giá lại 510, phần chênh lệch 10 được ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 412 Không đúng
B) Nợ TK 421 Không đúng
C) Có TK 412 Không đúng
D) Có TK 421 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có TK 421

Vì: Khi giá trị tài sản được đánh giá tăng, có lợi cho công ty được ghi nhận luôn vào lợi nhuận trong kỳ, bên Có TK 421.

Chuẩn mực nào dưới đây theo Hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam áp dụng KHÔNG đầy đủ (một phần) tại doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Chọn một câu trả lời
A) Chuẩn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh. Không đúng
B) Chuẩn mực số 19 – Hợp đồng bảo hiểm. Không đúng
C) Chuẩn mực số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con. Không đúng
D) Chuẩn mực số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Chuẩn mực số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Vì: Chuẩn mực này quy định báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ khuyến khích lập với các doanh nghiệp nhỏ và vừa chứ không phải bắt buộc. Còn các chuẩn mực còn lại trong trắc nghiệm không áp dụng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn là:

Chọn một câu trả lời
A) cá nhân.
B) tổ chức.
C) Nhà nước.
D) cá nhân, tổ chức, Nhà nước. Đúng

Định kỳ phân bổ chi phí thành lập công ty là 5 triệu đồng, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 642/Có TK 111 Không đúng
B) Nợ TK 642/Có TK 338 Không đúng
C) Nợ TK 642/Có TK 242 Đúng
D) Nợ TK 242/Có TK 338 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 642/Có TK 242

Vì: Đây là bút toán phân bổ định kỳ chứ không phải ghi nhận phát sinh lần đầu.

Khi công ty có lãi từ hoạt động kinh doanh và quyết định bổ sung phần lãi vào vốn góp của các thành viên theo tỷ lệ vốn góp, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 421/Có TK 111 Không đúng
B) Nợ TK 421/Có TK 4111 Đúng
C) Nợ TK 421/Có TK 338 Không đúng
D) Nợ TK 421/Có TK 112 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421/Có TK 4111.

Vì: Khi bổ sung vào vốn góp thì vốn góp tăng, vì vậy phải ghi Có TK 4111

Chi phí thành lập công ty phát sinh lớn thì được phân bổ trong vòng bao lâu?

Chọn một câu trả lời
A) 2 năm. Không đúng
B) 1 năm. Không đúng
C) 4 năm. Không đúng
D) 3 năm. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 3 năm.

Vì: Theo quy định, chi phí thành lập phải được phân bổ trong vòng 3 năm đầu của doanh nghiệp (giai đoạn đầu).

Khi thành viên góp vốn bằng một khoản phải thu khách hàng, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 138/Có TK 131 Không đúng
B) Nợ TK 111/Có TK 131 Không đúng
C) Nợ TK 131/Có TK 138 Đúng
D) Nợ TK 411/Có TK 131 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 131/Có TK 138

Vì: Khi thành viên chuyển số tiền phải thu khách hàng thay bằng tiền thì kế toán phải ghi tăng số tiền phải thu khách hàng.

Khi đánh giá lại tài sản, công ty đánh giá 1 dây truyền sản xuất có giá trị hiện nay là 780 triệu đồng. Biết dây truyền này có nguyên giá 1000 triệu đồng, đã hao mòn 200 triệu đồng, kế toán ghi nhận:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 421: 220/Có TK 421: 220 Không đúng
B) Nợ TK 421: 20/Có TK 211: 20 Đúng
C) Nợ TK 211: 200/Có TK 421: 200 Không đúng
D) Nợ TK 211: 20/Có TK 421: 20 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421: 20/Có TK 211: 20

Vì: So sánh giá trị hiện tại với giá trị còn lại để xác định chênh lệch.

Công ty Bích Thủy có tổng vốn chủ sở hữu là 500 triệu đồng, tổng nợ phải trả là 200 triệu đồng. Công ty quyết định chia công ty thành 2 công ty Bích Sinh và Thủy Nam theo tỷ lệ vốn góp là 2/5 và 3/5. Hãy xác định tổng giá trị tài sản mà công ty Bích Sinh nhận được?

Chọn một câu trả lời
A) 280 triệu đồng. Đúng
B) 200 triệu đồng. Không đúng
C) 420 triệu đồng. Không đúng
D) 80 triệu đồng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 280 triệu đồng.

Vì: Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả + Tổng vốn chủ sở hữu. Tài sản sẽ được chia theo tỷ lệ tương ứng với vốn góp.

Công ty được xác định là giải thể trong trường hợp nào?

Chọn một câu trả lời
A) Số lượng thành viên tối thiểu không đạt yêu cầu. Không đúng
B) Theo quyết định của Hội đồng thành viên. Không đúng
C) Giấy phép kinh doanh bị hết hạn hoặc bị thu hồi. Không đúng
D) Số lượng thành viên tối thiểu không đạt yêu cầu; Theo quyết định của Hội đồng thành viên; Giấy phép kinh doanh bị hết hạn hoặc bị thu hồi. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Số lượng thành viên tối thiểu không đạt yêu cầu; Theo quyết định của Hội đồng thành viên; Giấy phép kinh doanh bị hết hạn hoặc bị thu hồi.

Khi thanh toán chi phí giải thể bằng tiền mặt, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 421/Có TK 111 Đúng
B) Nợ TK 642/Có TK 111 Không đúng
C) Nợ TK 242/Có TK 111 Không đúng
D) Nợ TK 411/Có TK 111 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421/Có TK 111

Vì: Toàn bộ chi phí giải thể được ghi giảm trực tiếp qua lợi nhuận.

Tài khoản 41112 được sử dụng để phản ánh tổng mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi:

Chọn một câu trả lời
A) luôn có Số dư bên Có. Đúng
B) luôn có Số dư bên Nợ. Không đúng
C) không có số dư. Không đúng
D) có thể dư cả bên Nợ hoặc bên Có. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: luôn có số dư bên Có.

Vì: TK 4112 là tài khoản nguồn vốn.

Khi cổ đông nộp tiền, tài sản theo cam kết góp vốn, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK liên quan/Có TK 4111 Không đúng
B) Nợ TK liên quan/Có TK 711 Không đúng
C) Nợ TK liên quan/Có TK 138 Đúng
D) Nợ TK liên quan/Có TK 4118 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK liên quan/Có TK 138

Vì: Kế toán ghi tăng tài khoản phản ánh tài sản và ghi giảm khoản phải thu theo cam kết góp vốn.

Công ty cổ phần A sáp nhập với công ty cổ phần B. Vậy kế toán tại công ty A sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) tăng vốn góp. Không đúng
B) giảm vốn góp. Đúng
C) tăng tài sản. Không đúng
D) tăng lợi nhuận. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: giảm vốn góp.

Vì: A là công ty bị sáp nhập, B là công ty nhận sáp nhập Þ Công ty A sẽ ghi giảm vốn chủ sở hữu.

Tại công ty tiến hành giải thể có khoản nợ phải thu gốc là 900, dự phòng đã lập là 500. Hỏi giá trị thực của khoản phải thu này là:

Chọn một câu trả lời
A) 900
B) 500
C) 400 Đúng
D) 1.400

Tại công ty tiến hành giải thể có lô hàng hóa với giá gốc là 4000, giá bán là 4.400 đã bao gồm cả VAT đầu ra 10%. Kết quả bán hàng ở nghiệp vụ này là:

Chọn một câu trả lời
A) công ty lãi 400. Không đúng
B) công ty lỗ 400. Không đúng
C) công ty hòa vốn. Đúng
D) công ty lãi 8.400. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: công ty hòa vốn.

Vì: Giá bán có thuế là 4.400 nghĩa là công ty phải nộp thuế 400, lợi ích thực là 4000 đúng bằng giá gốc nên hòa vốn.

Khi giải thể công ty, giá trị hàng hóa bị đánh giá giảm so với giá gốc đã ghi trên sổ, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 156/Có TK 411 Không đúng
B) Nợ TK 156. Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 411/Có TK 156 Không đúng
D) Nợ TK 421/Có TK 156 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421/Có TK 156.

Vì: Khi bị đánh giá nguyên vật bị đánh giá giảm kế toán sẽ ghi Có TK 156, đồng thời khoản phản ánh phần lỗ này vào TK 421.

Công ty hợp danh Bình An sáp nhập vào công ty hợp danh Thái Bình. Kế toán tại công ty hợp danh Thái Bình ghi nhận:

Chọn một câu trả lời
A) giảm tài sản. Không đúng
B) giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu. Không đúng
C) giảm nợ phải trả. Không đúng
D) tăng tài sản. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tăng tài sản.

Vì: Công ty hợp danh Thái Bình nhận sáp nhập, do đó sẽ tiếp nhận tài sản từ công ty hợp danh Bình An nên sẽ ghi tăng tài sản.

Trong quá trình giải thể, công ty thanh toán khoản vay dài hạn ngân hàng 500 triệu đồng bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 3 triệu đồng. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 112: 497, Nợ TK 421: 3/Có TK 341: 500 Không đúng
B) Nợ TK 341: 500/Có TK 112: 497, Có TK 421: 3 Đúng
C) Nợ TK 341: 500/Có TK 112: 497, Có TK 515: 3 Không đúng
D) Nợ TK 341: 500/Có TK 112: 497, Có TK 711: 3 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 341: 500/Có TK 112: 497, Có TK 421: 3

Vì: Khi giải thể, chiết khấu thanh toán được nhận sẽ được ghi vào bên Có TK lợi nhuận.

Công ty Hợp danh Bình An và Công ty Hợp danh Thái Bình dùng toàn bộ tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu của mình để tạo nên Công ty Hợp danh An Thái Bình. Công ty Hợp danh Thái Bình An là công ty mới phải xin Giấy phép đăng ký doanh nghiệp, Đây là hình thức tổ chức lại nào?

Chọn một câu trả lời
A) Hợp nhất công ty. Đúng
B) Giải thể công ty. Không đúng
C) Chia công ty. Không đúng
D) Sáp nhập công ty. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Hợp nhất công ty.

Vì: Cả 2 Công ty chuyển giao toàn bộ tài sản, nguồn vốn cho công ty mới.

Tài khoản 2293 theo thông tư 200 “Chế độ kế toán doanh nghiệp” của Bộ tài chính phản ánh:

Chọn một câu trả lời
A) dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn.
B) dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
C) dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.
D) dự phòng nợ phải thu khó đòi. Đúng

Chi phí thành lập công ty là 27 triệu đồng, được phân bổ trong vòng 9 tháng. Vậy, mức phân bổ từng quý của công ty là:

Chọn một câu trả lời
A) 3 triệu đồng Không đúng
B) 6 triệu đồng Không đúng
C) 9 triệu đồng Đúng
D) 12 triệu đồng Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 9 triệu đồng

Vì: Mức phân bỏ từng quý = (27/9) ´ 3 = 9 triệu đồng

Công ty sau khi bù lỗ, nộp thuế và trích nộp các quỹ theo quy định thì phần lãi còn lại là 3.000, số lãi này được chia theo tỷ lệ vốn góp cho từng thành viên. Hãy xác định số tiền thành viên Chung nhận được biết: Lan góp 20.000, Dũng góp 25.000, Chung góp 30.000 và Thăng góp 25.000.

Chọn một câu trả lời
A) 1.000 Không đúng
B) 900 Đúng
C) 600 Không đúng
D) 750 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 900

Vì: Chung nhận = 3.000 ´ (30.000/100.000) = 900

Công ty Việt Hà đánh giá giảm một khu nhà kiên cố 250 triệu đồng, đánh giá tăng một lô thành phẩm là 28 triệu đồng. Đồng thời công ty hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi là 12 triệu đồng. Hãy xác định lợi nhuận chưa phân phối sau khi đã đánh giá lại tài sản và hoàn nhập dự phòng biết lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ là 100 triệu đồng.

Chọn một câu trả lời
A) Lỗ 110 triệu đồng. Đúng
B) Lãi 110 triệu đồng. Không đúng
C) Lỗ 108 triệu đồng. Không đúng
D) Lỗ 190 triệu đồng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Lỗ 110 triệu đồng.

Vì: Tổng lợi nhuận sau đánh giá lại tài sản và hoàn nhập dự phòng = 100 – 250 + 28 + 12 = –110.

Thành viên của công ty cổ phần có thể là:

Chọn một câu trả lời
A) cá nhân. Không đúng
B) tổ chức. Không đúng
C) nhà nước. Không đúng
D) cá nhân, tổ chức, Nhà nước. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: cá nhân, tổ chức, Nhà nước.

Vì: Thành viên của công ty có thể là từng cá nhân, tổ chức hoặc Nhà nước.

Khi tái phát hành cổ phần bỏ góp, số tiền còn thiếu so với mệnh giá trừ vào số tiền đã góp của cổ đông bỏ góp, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4111 Không đúng
B) Có TK 4111 Không đúng
C) Nợ TK 338 Đúng
D) Có TK 338 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 338

Vì: Trừ vào số tiền của cổ đông bỏ góp vì vậy ghi Nợ TK 338.

Trước khi tách công ty, công ty bị tách tiến hành đánh giá lại tài sản: Nguyên vật liệu giá gốc 2.200, giá đánh giá lại 2.000. Vậy kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 421: 200 Đúng
B) Có TK 421: 200 Không đúng
C) Nợ TK 152: 1.800 Không đúng
D) Nợ TK 152: 2.200 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 421: 200

Vì: Công ty lỗ 200.

Trước khi tách công ty, công ty bị tách tiến hành đánh giá lại tài sản: Khoản cho vay ngắn hạn có gốc là 100.000, dự phòng về cho vay đã lập là 10.000, giá trị đánh giá lại là 99.000. Vậy công ty sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 421: 9.000 Đúng
B) Nợ TK 421: 1.000 Không đúng
C) Nợ TK 421: 10.000 Không đúng
D) Nợ TK 421: 11.000 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có TK 421: 9.000

Vì: Lãi 9.000 nên định khoản Có TK 421: 9.000

Tại công ty tiến hành giải thể có lô hàng hóa với giá gốc là 4000, giá bán là 4.400 đã bao gồm cả VAT đầu ra 10%. Kế toán ghi nhận thế nào?

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 421: 400
B) Nợ TK 421: 400
C) Có TK 156: 4.000 Đúng
D) Có TK 421: 8.400

Khoản phải thu khách hàng trên bảng cân đối kế toán của công ty bị chia có giá trị theo hóa đơn đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng là 220 triệu đồng. Dự phòng phải thu khó đòi bằng 30%. Vậy, giá trị thuần của khoản phải thu khách hàng này là:

Chọn một câu trả lời
A) 220 triệu đồng. Không đúng
B) 140 triệu đồng. Không đúng
C) 260 triệu đồng. Không đúng
D) 154 triệu đồng. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 154 triệu đồng.

Vì: Giá trị dự phòng = 220 ´ 30% = 66 triệu đồng.

Vì vậy giá trị thực là 220 – 66 = 154 triệu đồng

Chi phí sáp nhập công ty hợp danh được ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 412 Không đúng
B) Nợ TK 421 Đúng
C) Có TK 412 Không đúng
D) Có TK 421 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 421

Vì: Khi chi tiền phục vụ việc sáp nhập công ty hợp danh, kế toán được ghi nhận ngay một khoản chi phí, khoản lỗ trong kỳ, bên Nợ TK 421.

Khi hợp nhất công ty, giá ghi sổ hàng hóa 500, giá trị đánh giá lại 480, phần chênh lệch 20 được ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 412 Không đúng
B) Nợ TK 421 Đúng
C) Có TK 412 Không đúng
D) Có TK 421 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421

Vì: Khi giá trị tài sản bị đánh giá giảm, công ty bị lỗ sẽ ghi nhận ngay trong kỳ, bên Nợ TK 421.

Trước khi hợp nhất, công ty Thanh Thu tiến hành đánh giá lại tài sản, trong đó, khoản mục chứng khoán kinh doanh có giá gốc là 30 triệu đồng, giá đánh giá lại 35 triệu đồng. Kế toán tại công ty sẽ định khoản thế nào?

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 121: 30/Có TK 421: 30 Không đúng
B) Nợ TK 121: 35/Có TK 421: 35 Không đúng
C) Nợ TK 121: 5/Có TK 421: 5 Đúng
D) Nợ TK 421: 5/Có TK 121: 5 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 121: 5/Có TK 421: 5

Vì: Khi đánh giá lại tài sản thì chỉ ghi theo phần chênh lệch.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.1.2. Phương pháp kế toán tại công ty bị hợp nhất (BG, tr.31).

Khi giải thể công ty, giá trị nguyên vật liệu được đánh giá giảm 15 triệu so với giá gốc, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 152/Có TK 411 Không đúng
B) Nợ TK 152/ Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 411/Có TK 152 Không đúng
D) Nợ TK 421/Có TK 152 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421/Có TK 152

Vì: Khi được đánh giá giảm, nguyên vật giảm sẽ ghi Nợ TK 152, đồng thời khoản giảm này sẽ ghi giảm TK 421 theo phần chênh lệch.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Phương pháp kế toán (BG, tr.26).

Trước khi chia công ty, giá trị tài sản cố định được đánh giá tăng 28 triệu đồng so với giá trị còn lại, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 211/Có TK 411 Không đúng
B) Nợ TK 211 Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 411/Có TK 211 Không đúng
D) Nợ TK 421/Có TK 211 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 421/Có TK 211

Vì: Khi tài sản cố định giảm sẽ ghi bên Có, đồng thời ghi giảm lợi nhuận bên Nợ.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.1.2. Phương pháp kế toán tại công ty bị chia (BG, tr.27).

Khi giải thể, công ty quyết định hoản nhập toàn bộ khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho về lợi nhuận, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho/Có TK lợi nhuận chưa phân phối. Đúng
B) Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối/Có TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Không đúng
C) Nợ TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho/Có TK nguồn vốn kinh doanh. Không đúng
D) Nợ TK nguồn vốn kinh doanh/Có TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK dự phòng giảm giá hàng tồn kho/Có TK lợi nhuận chưa phân phối.

Vì: Khi hoàn nhập về lợi nhuận thì lợi nhuận tăng, ghi Có TK lợi nhuận chưa phân phối.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Phương pháp kế toán (BG, tr.26).

Khi chuyển giao khoản nợ phải trả nhà cung cấp từ công ty bị sáp nhập sang công ty nhận sáp nhập, kế toán tại công ty bị sáp nhập ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 331/Có TK 338 Đúng
B) Nợ TK 331/Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 138/Có TK 331 Không đúng
D) Nợ TK 421/Có TK 331 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 331/Có TK 338

Vì: Khi chuyển giao khoản nợ phải trả giảm, ghi Nợ TK 331, đồng thời ghi Có TK 338

Tham khảo: Bài 3, mục 3.3.2.2. Phương pháp kế toán tại công ty bị sáp nhập (BG, tr.33).

Khi cổ đông góp vốn bằng ngoại tệ theo cam kết, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 1112, 1122/Có TK 138 Đúng
B) Nợ TK 4111/Có TK 1112, 1122 Không đúng
C) Nợ TK 1112, 1122/Có TK 411 Không đúng
D) Nợ TK 421/Có TK 1112, 1122 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 1112, 1122/Có TK 138

Vì: Khi thành viên góp vốn kế toán ghi tăng tiền và đồng thời giảm phải thu theo cam kết góp vốn.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.2. Phương pháp hạch toán phát hành cổ phần lần đầu (BG, tr.47).

Khi công ty cổ phần tiến hành mua cổ phiếu quỹ, kế toán ghi nhận giá mua và chi phí thu mua như sau:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 419/Có TK liên quan. Đúng
B) Nợ TK 411/Có TK liên quan. Không đúng
C) Nợ TK liên quan/Có TK 419. Không đúng
D) Nợ TK liên quan/Có TK 411. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 419/Có TK liên quan.

Vì: Theo Thông tư 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì bên Nợ được ghi nhận giá trị cổ phiếu quỹ mua vào.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.4.2.1. Kế toán nghiệp vụ cổ phiếu quỹ (BG, tr.52).

Khi công ty cổ phần tái phát hành cổ phiếu quỹ, kế toán ghi phần chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá ghi sổ vào tài khoản nào?

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 419 Không đúng
B) Có TK 4112 Không đúng
C) Nợ TK 4112 Đúng
D) Nợ TK 635 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 4112

Vì: Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá bán lớn hơn giá ghi sổ, kế toán ghi:

Nợ TK 111,112,131

Nợ TK 4112

Có TK 419

Tham khảo: Bài 4, mục 4.4.2.1. Kế toán nghiệp vụ cổ phiếu quỹ (BG, tr.52).

Khi phân bổ chi phí thành lập công ty cổ phần, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 242/Có TK liên quan Không đúng
B) Nợ TK 154/Có TK 242 Không đúng
C) Nợ TK 138/Có TK 242 Không đúng
D) Nợ TK 642/Có TK 242 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 642/Có TK 242

Vì: Chi phí thành lập phát sinh lớn đã ghi nhận trên TK 242, định kỳ sẽ được kết chuyển ghi tăng chi phí quản lý kinh doanh.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Kế toán chi phí thành lập công ty cổ phần (BG, tr.46).

Khi công ty mua lại cổ phần của cổ đông, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4111/Có TK 111 Không đúng
B) Nợ TK 4111/Có TK 112 Không đúng
C) Nợ TK 4111
Nợ/Có TK 4112

Có TK liên quan

Đúng
D) Nợ TK 4111/Có TK 338 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 4111, TK 4112/Có TK liên quan.

Vì: Tùy thuộc vào phương thức thanh toán với các thành viên mà kế toán ghi Có các tài khoản tương ứng.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.4.2.2. Kế toán giảm vốn do trả lại cổ đông (hoặc mua lại cổ phần của cổ đông) (BG, tr.54).

Khi xác định cổ đông bỏ góp, phần vốn đã góp vào công ty cổ phần phải trả lại cổ đông kế toán ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4111 Không đúng
B) Có TK 4111 Không đúng
C) Nợ TK 338 Không đúng
D) Có TK 338 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Có TK 338

Vì: Khi cổ đông bỏ góp vốn vào công ty cổ phần số tiền phải trả lại cổ đông tăng vì vậy ghi Có TK 338.

Tham khảo: Bài 4, mục 4.3.3. Phương pháp hạch toán cổ phần thu hồi và tái phát hành (BG, tr.49).

Khi công ty cổ phàn tái phát hành cổ phiếu quỹ, kế toán ghi phần chênh lệch giá bán lớn hơn giá ghi sổ vào tài khoản nào?

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 419 Không đúng
B) Có TK 4111 Không đúng
C) Có TK 4112 Đúng
D) Có TK 515 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Có TK 4112

Vì: Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá bán lớn hơn giá ghi sổ, kế toán ghi:

Nợ TK 111,112,131

Có TK 419

Có TK 4112

Tham khảo: Bài 4, mục 4.4.2.1. Kế toán nghiệp vụ cổ phiếu quỹ (BG, tr.52).

Tài sản cố định hữu hình có Nguyên giá 50 triệu đồng, hao mòn lũy kế 40 triệu đồng, giá trị đánh giá trước khi chia công ty được xác định là 30 triệu đồng. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

Chọn một câu trả lời
A) Ghi nhận lãi 30 triệu đồng. Không đúng
B) Ghi nhận lỗ 30 triệu đồng. Không đúng
C) Ghi nhận lãi 20 triệu đồng. Đúng
D) Ghi nhận lỗ 20 triệu đồng. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Ghi nhận lãi 20 triệu đồng.

Vì: Do giá trị còn lại của tài sản cố định này là 50 – 40 = 10 triệu đồng. So với giá đánh giá là 30 triệu nên công ty lãi là 20 triệu đồng.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán tại công ty bị chia và công ty mới được chia (BG, tr.65).

Tại công ty bị chia, nếu công ty đang lãi thì bút toán điều chuyển vốn chủ sở hữu khác về vốn góp sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 411 Đúng
B) Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 411 Không đúng
D) Có TK 418 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Có TK 411

Vì: Công ty lãi thì vốn góp tăng.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán tại công ty bị chia và công ty mới được chia (BG, tr.65).

Tại công ty tiến hành giải thể có lô thành phẩm với giá gốc là 5.000, giá bán là 4.400 đã bao gồm cả VAT đầu ra 10%. Kết quả bán hàng ở nghiệp vụ này là:

Chọn một câu trả lời
A) công ty lãi 4.400 Không đúng
B) công ty lãi 400 Không đúng
C) công ty lãi 1.000 Không đúng
D) công ty lỗ 1.000 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: công ty lỗ 1.000

Vì: Giá bán chưa thuế sẽ là 4.000. Giá gốc là 5.000 Þ Công ty lỗ 1.000

Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Phương pháp kế toán giải thể công ty (BG, tr.62).

Công ty bị chia tiến hành điều chuyển vốn chủ sở hữu khác ngoài vốn góp. Do vậy công ty sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 411 Không đúng
B) Nợ TK 411 Không đúng
C) Có TK 421 Không đúng
D) Nợ TK 418 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 418

Vì: Công ty sẽ ghi giảm các nguồn vốn chủ sở hữu khác ngoài vốn góp.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán tại công ty bị chia và công ty mới được chia (BG, tr.65).

Kế toán tại công ty mới được tách sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) ghi Có TK Lợi nhuận. Không đúng
B) ghi Có TK Tài sản. Không đúng
C) ghi Có TK Vốn góp. Đúng
D) ghi Nợ TK Nợ phải trả. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: ghi Có TK Vốn góp.

Vì: Công ty mới được tách sẽ tiếp nhận vốn góp của công ty bị tách để hoạt động.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.2. Phương pháp kế toán (BG, tr.73).

Trước khi tách công ty, công ty bị tách tiến hành đánh giá lại tài sản: Phải thu khách hàng giá gốc 5000, giá đánh giá lại 4.500. Vậy kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 421/Có TK 131: 500 Đúng
B) Nợ TK 421/Có TK 411: 500 Không đúng
C) Nợ TK 131/Có TK 421: 500 Không đúng
D) Nợ TK 131/Có TK 421: 4.500 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 421/Có TK 131: 500

Vì: Lỗ do đánh giá là 5000 – 4500 = 500

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán tại công ty bị chia và công ty mới được chia (BG, tr.65).

Công ty cổ phần Hoa Hồng tách ra thành lập thêm 2 công ty mới là công ty Hồng Gai và Hồng Không Gai với số vốn được tách là 50% vốn của công ty Hoa Hồng. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

Chọn một câu trả lời
A) Tài sản của công ty Hoa Hồng bị giảm 50% sau khi tách. Đúng
B) Tài sản của công ty Hồng Gai đúng bằng 50% tài sản của công ty Hoa Hồng. Không đúng
C) Các thành viên của công ty Hoa Hồng đều là thành viên của công ty Hồng Gai. Không đúng
D) Các thành viên của công ty Hoa Hồng đều là thành viên của công ty Hồng Không Gai. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Tài sản của công ty Hoa Hồng bị giảm 50% sau khi tách.

Vì: 50% tài sản của công ty Hoa Hồng sẽ được chuyển sang 2 công ty mới là công ty Hồng Gai và Hồng Không Gai sau khi tách công ty.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.2. Phương pháp kế toán (BG, tr.73).

Công ty cổ phần Hồng Nhung đã thông qua phương án sáp nhập với công ty cổ phần Lưu Ly. Hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng?

Chọn một câu trả lời
A) Công ty Hồng Nhung bị phá sản. Không đúng
B) Công ty Hồng Nhung tiếp tục kinh doanh. Không đúng
C) Công ty Hồng Nhung bị giải thể, bị sáp nhập. Đúng
D) Công ty Lưu Ly bị giải thể, bị sáp nhập. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Công ty Hồng Nhung bị giải thể, bị sáp nhập.

Vì: Công ty Hồng Nhung bị sáp nhập vào Công ty Lưu Ly. Công ty Lưu Ly là công ty nhận sáp nhập và hoạt động kinh doanh tiếp, còn Công ty Hồng Nhung chấm dứt hoạt động.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.4.2. Phương pháp kế toán (BG, tr.75).

Tại công ty tiến hành giải thể có bán TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ vô hình là 1.200, Hao mòn lũy kế là 500. Công ty bán TSCĐ này thu được 900. Chi phí nhượng bán 100. Kế toán ghi nhận thế nào?

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 211: 1.200 Không đúng
B) Nợ TK 421: 900 Không đúng
C) Có TK 421: 100 Đúng
D) Có TK 711: 200 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có TK 421: 100

Vì: Lãi 100 nên ghi Có TK 421

Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Phương pháp kế toán giải thể công ty (BG, tr.62).

Chi phí giải thể công ty cổ phần được hạch toán:

Chọn một câu trả lời
A) giảm vốn góp. Không đúng
B) giảm lợi nhuận. Đúng
C) giảm thặng dư vốn cổ phần. Không đúng
D) tăng vốn góp. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: giảm lợi nhuận.

Vì: Chi phí giải thể được coi là khoản lỗ và ghi trực tiếp vào lợi nhuận làm giảm lợi nhuận (Nợ TK 421).

Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Phương pháp kế toán giải thể công ty (BG, tr.62).

Tại công ty bị chia, nếu công ty đang bị lỗ thì bút toán điều chuyển vốn chủ sở hữu khác về vốn góp sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Có TK 411 Không đúng
B) Có TK 421 Đúng
C) Có TK 418 Không đúng
D) Nợ TK 421 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có TK 421

Vì: Vì bút toán đầy đủ là: Nợ TK 411/Có TK 421

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán tại công ty bị chia và công ty mới được chia (BG, tr.65).

Công ty bị sáp nhập và công ty bị chia có điểm chung là:

Chọn một câu trả lời
A) cùng chấm dứt hợp đồng sau khi sáp nhập/chia. Đúng
B) tài sản đều tăng lên. Không đúng
C) vốn góp đều tăng lên. Không đúng
D) nợ phải trả đều tăng lên. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: cùng chấm dứt hợp đồng sau khi sáp nhập/chia.

Vì: Cùng ngừng hoạt động kinh doanh.

Kế toán tại công ty mới được chia sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) ghi tăng lợi nhuận. Không đúng
B) ghi giảm tài sản. Không đúng
C) ghi tăng vốn góp. Đúng
D) ghi giảm nợ phải trả. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: ghi tăng vốn góp.

Vì: Ghi tăng vốn góp vì mới được tiếp nhận từ công ty bị chia.

Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Phương pháp kế toán tại công ty bị chia và công ty mới được chia (BG, tr.65).

Khi thành viên Thanh chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp cho thành viên Thu, biết giá trị vốn góp ban đầu là 2.000, giá trị thỏa thuận cá nhân giữa hai bên là 2.500 (công ty không thanh gia thanh toán). Kế toán ghi nhận:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 4111 Thanh/Có TK 4111 Thu: 2.500 Không đúng
B) Nợ TK 4111 Thanh/Có TK 4111 Thu: 2.000 Đúng
C) Nợ TK 4111 Thu/Có TK 4111 Thanh: 2.500 Không đúng
D) Nợ TK 4111 Thu/Có TK 4111 Thanh: 2.000 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 4111 Thanh/Có TK 4111 Thu: 200

Vì: Đây là thỏa thuận chuyển nhượng cá nhân giữa 2 thành viên, vì vậy kế toán sẽ ghi theo giá trị vốn góp ban đầu.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.3. Kế toán chuyển nhượng vốn góp (BG, tr.19).

Do chậm góp, thành viên Bình bị phạt 6 triệu và thành viên đã nộp bằng một lô công cụ trị giá tương đương, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 153/Có TK 711 Đúng
B) Nợ TK 152/Có TK 711 Không đúng
C) Nợ TK 153/Co TK 411 Không đúng
D) Nợ TK 152/Có TK 411 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 153/Có TK 711

Vì: Tiền phạt được tính vào thu nhập khác nên ghi CóTK 711, đồng thời thu bằng công cụ dụng cụ nên ghi Nợ TK 153.

Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Phương pháp kế toán (BG, tr.18).

Trong quá trình giải thể, nhà cung cấp Ngọc Tâm yêu cầu công ty thanh toán khoản nợ 90 triệu đồng. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 5 triệu đồng, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 331: 85 , Nợ TK 421: 5/Có TK 112: 90 Không đúng
B) Nợ TK 331: 90/Có TK 112: 90 Không đúng
C) Nợ TK 331: 90/Có TK 515: 5, Có TK 112: 85 Không đúng
D) Nợ TK 331: 90/Có TK 421: 5, Có TK 112: 85 Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 331: 90/Có TK 421: 5, Có TK 112: 85

Vì: Khi giải thể, chiết khấu thanh toán được ghi nhận thẳng vào TK lợi nhuận.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Phương pháp kế toán (BG, tr.26).

Khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính được ghi giảm trực tiếp trên giá trị chứng khoản mua vào, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK dự phòng giảm giá đầu tư tài chính/Có TK chứng khoán kinh doanh. Đúng
B) Nợ TK dự phòng giảm giá đầu tư tài chính/Có TK lợi nhuận. Không đúng
C) Nợ TK quỹ dự phòng tài chính/Có TK lợi nhuận. Không đúng
D) Nợ TK quỹ dự phòng tài chính/Có TK chứng khoán kinh doanh. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK dự phòng giảm giá đầu tư tài chính/Có TK chứng khoán kinh doanh.

Vì: Công ty chuyển giao toàn bộ phần vốn góp cho công ty đang hoạt động.

Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Phương pháp kế toán (BG, tr.26).

Chi phí hợp nhất công ty được ghi nhận vào:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 412 Không đúng
B) Nợ TK 421 Đúng
C) Có TK 412 Không đúng
D) Có TK 421 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 421

Vì: Khi chi tiền phục vụ hợp nhất công ty, kế toán được ghi nhận ngay một khoản chi phí, khoản lỗ trong kỳ, bên Nợ TK 421.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.5. Kế toán tổ chức lại công ty hợp danh (BG, tr.99).

Công ty hợp danh Bình An chuyển giao toàn bộ tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu cho công ty hợp danh Thái Bình và chấm dứt không còn hoạt động. Đây là hình thức tổ chức lại nào?

Chọn một câu trả lời
A) Tách công ty. Không đúng
B) Giải thể công ty. Không đúng
C) Chia công ty. Không đúng
D) Sáp nhập công ty. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Sáp nhập công ty.

Vì: Công ty bị sáp nhập (Công ty Hợp danh Bình An) chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ cho công ty nhận sáp nhập (Công ty Hợp danh Thái Bình).

Đặc điểm riêng có của công ty hợp danh là:

Chọn một câu trả lời
A) công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Không đúng
B) công ty có thành viên viên hợp danh và thành viên góp vốn. Đúng
C) công ty được cấp mã số doanh nghiệp. Không đúng
D) công ty được phát hành chứng khoán. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: công ty có thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.

Vì: Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2015 về công ty hợp danh.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.1. Các quy định pháp lý – kinh tế về thành lập công ty hợp danh (BG, tr.86).

Khi giải thể công ty hợp danh, kế toán hoàn nhập dự phòng ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Dự phòng/Có TK 421 Đúng
B) Nợ TK 421/Có TK dự phòng Không đúng
C) Nợ TK Dự phòng/Có TK 411 Không đúng
D) Nợ TK Dự phòng/Có TK tài sản Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK Dự phòng/Có TK 421

Vì: Giảm dự phòng ghi Nợ TK Dự phòng, đồng thời làm tăng lợi nhuận ghi Có TK 421.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.4. Kế toán giải thể công ty hợp danh (BG, tr.95).

Khi chuyển giao khoản phải thu khách hàng từ công ty bị sáp nhập sang công ty nhận sáp nhập, kế toán tại công ty nhận sáp nhập ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 131/Có TK 338 Đúng
B) Nợ TK 131/Có TK 421 Không đúng
C) Nợ TK 138/Có TK 131 Không đúng
D) Nợ TK 421/Có TK 131 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 131/Có TK 338

Vì: Khi nhận chuyển giao khoản phải thu khách hàng ghi Nợ TK 131, đồng thời ghi Có TK 338.

Tham khảo: Bài 6, mục 6.5. Kế toán tổ chức lại công ty hợp danh (BG, tr.99).

Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là:

Chọn một câu trả lời
A) 20 Không đúng
B) 50 Đúng
C) 30 Không đúng
D) 40 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 50

Vì: Theo quy định của Luật doanh nghiệp: số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là 50.

Tài khoản 4111 “Vốn góp của chủ sở hữu” có số dư bên:

Chọn một câu trả lời
A) số dư bên Có. Đúng
B) số dư bên Nợ. Không đúng
C) không có số dư. Không đúng
D) có số dư cả bên Nợ và bên Có. Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: số dư bên Có.

Vì: TK 4111 là tài khoản nguồn vốn.

Khi chi phí thành lập công ty phát sinh nhỏ, không đáng kể, định khoản:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 242/Có TK liên quan. Không đúng
B) Nợ TK 154/Có TK liên quan. Không đúng
C) Nợ TK 138/Có TK liên quan. Không đúng
D) Nợ TK 642/Có TK liên quan. Đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 642/Có TK liên quan.

Vì: Chi phí thành lập phát sinh nhỏ thì theo nguyên tắc sẽ được đưa toàn bộ vào chi phí của 1 kỳ kinh doanh, không phân bổ.

Định kỳ, khi phân bổ chi phí thành lập vào chi phí trong kỳ kinh doanh, kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 242/Có TK liên quan. Không đúng
B) Nợ TK 642/Có TK liên quan. Không đúng
C) Nợ TK 642/Có TK 242 Đúng
D) Nợ TK 242/Có TK 642 Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: Nợ TK 642/Có TK 242

Vì: Kỳ trước khi phát sinh chi phí thành lập, kế toán đã ghi Nợ TK 242. Kỳ này khi phân bổ kế toán ghi giảm TK 242.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) điều lệ công ty. Không đúng
B) danh sách thành viên. Không đúng
C) biên bản thành lập công ty. Không đúng
D) điều lệ công ty, danh sách thành viên, biên bản thành lập công ty. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: điều lệ công ty, danh sách thành viên, biên bản thành lập công ty.

Vì: Theo quy định của Luật doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký kinh doanh bao gồm: điều lệ công ty, danh sách thành viên, biên bản thành lập công ty và các giấy tờ khác.

Công ty Nhật Nam đánh giá tăng một lô hàng hóa 20 triệu đồng, đánh giá giẩm một lô nguyên vật liệu là 8 triệu đồng. Đồng thời công ty hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 6 triệu đồng. Hãy định khoản nghiệp vụ điều chuyển các vốn chủ sở hữu khác về vốn góp tương ứng của các thành viên biết lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ là 105 triệu đồng.

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 421: 123/Có TK 4111: 123 Đúng
B) Nợ TK 421: 117/Có TK 421: 117 Không đúng
C) Nợ TK 421: 111/Có TK 4111: 111 Không đúng
D) Nợ TK 421: 119/Có TK 421: 119 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK 421: 123/Có TK 4111: 123

Vì: Tổng Lợi nhuận sau đánh giá và hoàn nhập = 105 + 20 – 8 + 6

Công ty Việt Hà chuyển giao 1 thiết bị vận tải cho công ty Việt Dũng theo quyết định sáp nhập công ty. Biết nguyên giá của thiết bị này là 950 triệu đồng, giá trị hao mòn là 130 triệu đồng, giá đánh giá lại là 800 triệu đồng. Kế toán tại công ty Việt Dũng ghi nhận:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK 211: 800, Nợ TK: 130, Nợ TK 421: 20 /Có TK 138: 950
B) Nợ TK 211: 950/Có TK 138: 950
C) Nợ TK 211: 950/Có TK 214: 150, Có TK 138: 800
D) Nợ TK 211: 800/Có TK 138: 800

 

 

Please follow and like us:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *