Kế toán quản trị 2 TX KTQT02
Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của bộ phận?
Chọn một câu trả lời
A) ROI. Không đúng
B) Tỷ lệ lợi nhuận góp. Đúng
C) ROE. Không đúng
D) RI. Không đúng
Đáp án đúng là: Tỷ lệ lợi nhuận góp.
Vì: Đây là chỉ tiêu thể hiện hiệu quả của bộ phận.
Tổng Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng:
Chọn một câu trả lời
A) Tổng doanh thu – Tổng biến phí. Không đúng
B) Tổng doanh thu – Định phí chung – Tổng định phí bộ phận. Không đúng
C) Tổng lợi nhuận góp – Tổng định phí bộ phận. Không đúng
D) Tổng lợi nhuận góp – Tổng định phí bộ phận – Tổng định phí chung. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Tổng lợi nhuận góp – Tổng định phí bộ phận – Tổng định phí chung.
Vì: Đây là công thức tính lợi nhuận chung của toàn doanh nghiệp trong báo cáo bộ phận.
Công ty TTT nhận được đơn hàng sản xuất sản phẩm A’. Chi phí nhân công trực tiếp cho đơn hàng sẽ là bao nhiêu? Biết đơn hàng cần 50h lao động trực tiếp. Đơn giá 1 giờ lao động là 20.000 đồng. Hiện tại công ty đang thiếu nhân lực và cứ 2 giờ lao động công ty tạo được 1 sản phẩm A có giá bán 200.000 đồng và chi phí biến đổi 150.000 đồng. Chi phí cần tính cho đơn hàng là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 1.000.000 đồng Không đúng
B) 1.250.000 đồng Không đúng
C) 250.000 đồng Không đúng
D) 2.250.000 đồng Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 2.250.000 đồng
Vì: Ngoài chi phí nhân công, công ty phải tính thêm chi phí cơ hội.
Chi phí nhân công trực tiếp: 50h ´ 20.000 = 1.000.000 đồng
Chi phí cơ hội: (50/2) ´ (200.000 – 150.000)
= 1.250.000 đồng
Tổng chi phí: 2.250.000 đồng
Công ty LNT chuyên sản xuất đồ nhựa. Chi phí sản xuất nhựa hạt là 20.000 đồng/kg và giá bán ngay là 25.000 đồng/kg. Nếu chế biến tiếp công ty có thể tạo ra sản phẩm A (1 sản phẩm A sử dụng 1,5 kg nhựa và 10.000 đồng chi phí khác) và sản phẩm B (1 sản phẩm B sử dụng 2 kg nhựa và 5.000 đồng chi phí khác). Giá bán đơn vị sản phẩm A và sản phẩm B đều là 50.000 đồng. Công ty nên chế biến tiếp sản phẩm nào?
Chọn một câu trả lời
A) Sản phẩm A. Đúng
B) Sản phẩm B. Không đúng
C) Cả hai sản phẩm. Không đúng
D) Không sản phẩm nào. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Sản phẩm A.
Vì: Sản phẩm có doanh thu tăng thêm cao hơn chi phí tăng thêm thì doanh nghiệp nên tiếp tục chế biến (đơn vị tính: 1.000 đồng).
Sản phẩm A: (50 – 25 ´ 1,5) – 10 = 2,5 > 0
Sản phẩm B: (50 – 25 ´ 2) – 5 = – 5 < 0
Công ty T chuyên sản xuất giá quần áo inox. Tháng 5, công ty mới nhận được đơn hàng 10 cầu thang cuốn với chi phí dự toán như sau:
Trong đó: giá thị trường inox 42.000 đồng/m; để làm đơn hàng công ty sẽ phải giảm 5 giá inox có lợi nhuận góp là 200.000 đồng/sản phẩm. Chi phí sản xuất chung gồm 10% tiền lương quản lý sản xuất 15 triệu đồng/tháng và chi phí khấu hao. Giá bán tối thiểu 1 sản phẩm là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 6.000.000 đồng Đúng
B) 5.000.000 đồng Không đúng
C) 4.200.000 đồng Không đúng
D) 1.000.000 đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 6.000.000 đồng
Vì: Giá bán tối thiểu phải bù đắp được những chi phí hợp lý tính cho đơn hàng
Chi phí hợp lý: 6.000 (1.000 đồng)
Chi phí nguyên vật liệu: 10 ´ 42 ´ 10 = 4.200 (1.000 đồng)
Chi phí nhân công trực tiếp: 4 ´ 20 ´ 10 = 800 (1.000 đồng)
Chi phí cơ hội: 5 ´ 200 = 1.000 (1.000 đồng)
Công ty TNG sản xuất sản phẩm Y bị giới hạn tổng thời gian sử dụng thiết bị sản xuất là 6.000 giờ và vật liệu sản xuất là 2.000 m3, thời gian lao động trực tiếp 210.000 giờ.
Công ty sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm B?
Chọn một câu trả lời
A) 2.000 sản phẩm Không đúng
B) 2.500 sản phẩm Không đúng
C) 3.000 sản phẩm Không đúng
D) 3.500 sản phẩm Đúng
Đáp án đúng là: 3.500 sản phẩm
Vì: Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên tổng nguồn lực.
Phương trình giới hạn nguồn lực:
PT1: A + 2B < 6.000
PT2: 0,3A + 0,4B < 2.000
PT3: 40A + 60B < 210.000
2.000 A + 5.000 B đạt MAX
Giải hệ phương trình có: A = 2.000; B = 3.500
Khoản chi phí nào là thông tin KHÔNG phù hợp khi cửa hàng thể thao ĐL dừng hoạt động của bộ phận kinh doanh bóng chuyền:
+ Giá vốn hàng bán.
+ Tiền thuê cửa hàng.
+ Lưới và kim bơm tặng kèm.
Chọn một câu trả lời
A) Giá vốn hàng bán. Không đúng
B) Lưới và kim bơm tặng kèm. Không đúng
C) Tiền thuê cửa hàng. Đúng
D) Không phải chi phí nào. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Tiền thuê cửa hàng.
Vì: Tiền thuê cửa hàng không giảm được khi dừng kinh doanh bóng chuyền trong khi vẫn kinh doanh các sản phẩm khác.
Công ty X nhận được đơn hàng đặc biệt: 1000 đôi giày vải. Hiện tại công ty đang bán một đôi giày với giá 70.000 đồng; Chi phí sản xuất biến đổi 40.000 đồng/đôi; Chi phí sản xuất cố định tại mức công suất tối đa 10.000 đôi là 20.000 đồng/đôi. Nếu công ty mới đạt 80% công suất thì giá tối thiểu cho đơn hàng đặc biệt là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 70.000 đồng/đôi Không đúng
B) 60.000 đồng/đôi Không đúng
C) 40.000 đồng/đôi Đúng
D) 65.000 đồng/đôi Không đúng
Đáp án đúng là: 40.000 đồng/đôi
Vì: Công suất chưa tối đa nên chỉ có CPSX biến đổi tăng lên. Do đó giá tối thiểu chỉ cần bù đắp được CPSX biến đổi
Công ty may Tiến Việt đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000; tiền công máy 20.000 đồng; khấu hao thiết bị X (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000 đồng thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Chọn một câu trả lời
A) 5.000 đồng Không đúng
B) 10.000 đồng Không đúng
C) 15.000 đồng Không đúng
D) Không ảnh hưởng tới quyết định. Đúng
Đáp án đúng là: Không ảnh hưởng tới quyết định.
Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.
Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.
Công ty may Tiến Việt đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000 đồng; tiền công máy X; khấu hao thiết bị 5.000 đồng (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 20.000 đồng thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Chọn một câu trả lời
A) 5.000 đồng Không đúng
B) 10.000 đồng Không đúng
C) 15.000 đồng Đúng
D) 20.000 đồng Không đúng
Đáp án đúng là: 15.000 đồng
Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.
Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.
Tiền công = 20.000 – 5.000 = 15.000 đồng.
Đâu là chi phí KHÔNG phù hợp trong trường hợp sau: doanh nghiệp X sử dụng vật liệu K cho đơn hàng ngoài kế hoạch. Vật liệu K là loại vật liệu thường xuyên có giá ghi sổ là 10 triệu đồng; giá thị trường là 12 triệu đồng; giá thanh lý là 9 triệu đồng.
Chọn một câu trả lời
A) 10 triệu đồng Đúng
B) 12 triệu đồng Không đúng
C) 9 triệu đồng Không đúng
D) 2 triệu đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 10 triệu đồng
Vì: Giá trị ghi sổ phản ánh quá khứ, là chi phí chìm cần loại bỏ trước khi đưa ra các quyết định kinh doanh ngắn hạn.
Doanh nghiệp T có thông tin về chi phí chế tạo một chi tiết bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu: 10.000 đồng/sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp: 5.000 đồng/sản phẩm. Chi phí sản xuất chung: 15.000 đồng/sản phẩm (bao gồm chi phí điện nước 3.000 đồng/sản phẩm; chi phí tiền lương quản lý phân xưởng 2.000 đồng/sản phẩm; chi phí khấu hao thiết bị 10.000 đồng/sản phẩm và các thiết bị này không thể thanh lý được).
Doanh nghiệp sẽ chỉ mua ngoài chi tiết với giá bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 10.000 đồng Không đúng
B) 15.000 đồng Không đúng
C) 20.000 đồng Đúng
D) 30.000 đồng Không đúng
Đáp án đúng là: 20.000 đồng
Vì: Giá mua ngoài phải nhỏ hơn chi phí tiết kiệm được khi dừng sản xuất.
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí cố định luôn là thông tin không phù hợp cho quyết định ngắn hạn. Đúng
B) Chi phí chìm là thông tin không phù hợp cho quyết định ngắn hạn. Không đúng
C) Chi phí cơ hội là thông tin phù hợp cho quyết định ngắn hạn. Không đúng
D) Chi phí chênh lệch là thông tin phù hợp cho quyết định ngắn hạn. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí cố định luôn là thông tin không phù hợp cho quyết định ngắn hạn.
Vì: Chi phí cố định có thể là thông tin về chi phí cơ hội hoặc chi phí chênh lệch, đó là những thông tin phù hợp cho quyết định ngắn hạn.
Bộ phận kinh doanh thắt lưng da cá sấu của cửa hàng đồ da Anh Tâm có tình hình kinh doanh như sau: Giá vốn nhập từ nhà sản xuất 20 triệu; chi phí bao bì 5 triệu; chi phí thuê cửa hàng và lương nhân viên bán hàng phân bổ theo doanh thu 15 triệu đồng. Vậy doanh thu tối thiểu của bộ phận là bao nhiêu để không phải dừng hoạt động?
Chọn một câu trả lời
A) 20 triệu đồng Không đúng
B) 25 triệu đồng Đúng
C) 35 triệu đồng Không đúng
D) 40 triệu đồng Không đúng
Đáp án đúng là: 25 triệu đồng
Vì: Chi phí tiền lương và thuê cửa hàng là không tránh được dù duy trì hay loại bỏ bộ phận kinh doanh thắt lưng da cá sấu
Nếu chế biến tiếp bán thành phẩm X thì công ty ABC sẽ thu thêm được 8.000 đồng/sản phẩm. Các chi phí chế biến bỏ thêm bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 4.000 đồng/sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: 2.000 đồng/sản phẩm
Chi phí thuê thiết bị sản xuất tối đa là bao nhiêu nếu công ty sản xuất với sản lượng 5.000 sản phẩm?
Chọn một câu trả lời
A) < 40.000.000 đồng Không đúng
B) < 30.000.000 đồng Không đúng
C) < 20.000.000 đồng Không đúng
D) < 10.000.000 đồng Đúng
Đáp án đúng là: < 10.000.000 đồng
Vì: Bán thành phẩm chi nên chế biến tiếp nếu doanh thu tăng thêm đủ để bù đắp các chi phí chế biến. (đơn vị tính: 1.000 đồng)
∆ Doanh thu = 8 ´ 5.000 = 40.000
∆ Chi phí = (4 + 2) ´ 5.000 + Chi phí thuê thiết bị
Vậy Chi phí thuê thiết bị < 10.000
Doanh nghiệp T có thông tin về chi phí chế tạo một chi tiết bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu: 10.000 đồng/sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp: 5.000 đồng/sản phẩm. Chi phí tiền lương quản lý phân xưởng 15.000.000 đồng (Nếu dừng sản xuất công ty sẽ thanh lý hợp đồng ngay với lao động).
Doanh nghiệp sẽ tự sản xuất với sản lượng tối đa là bao nhiêu? Biết giá mua ngoài là 20.000 đồng/sản phẩm.
Chọn một câu trả lời
A) 0 sản phẩm Không đúng
B) 1000 sản phẩm Không đúng
C) 2.000 sản phẩm Không đúng
D) 3.000 sản phẩm Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 3.000 sản phẩm
Vì: Giá mua ngoài phải nhỏ hơn chi phí tiết kiệm được khi dừng sản xuất.
Chi phí tiết kiệm được = 10.000 + 5.000 + (15.000.000/3.000) = 20.000 (đồng/sản phẩm)
Công ty may Tiến Việt đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu X; tiền công máy 20.000 đồng; khấu hao thiết bị 5.000 đồng (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu giá thuê ngoài là 40.000 đồng thì tiền công máy tối đa là bao nhiêu để thuê ngoài?
Chọn một câu trả lời
A) 5.000 đồng Không đúng
B) 10.000 đồng Không đúng
C) 15.000 đồng Không đúng
D) 20.000 đồng Đúng
Đáp án đúng là: 20.000 đồng
Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.
Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.
Tiền công = 40.000 – 20.000 = 20.000 đồng.
Đâu là nguồn lực hạn chế đối với doanh nghiệp X?
Số lượng sản phẩm A: 1000 sản phẩm; sản phẩm B: 800 sản phẩm.
Chọn một câu trả lời
A) Nguyên vật liệu. Không đúng
B) Số giờ máy. Đúng
C) Số giờ công. Không đúng
D) Tất cả các nguồn lực trên. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Số giờ máy.
Vì: Số giờ máy không đủ cho việc sản xuất tối đa số lượng sản phẩm.
Nguyên vật liệu: 1 ´ 1000 + 2 ´ 800 < 4.000
Giờ máy: 0,2 ´ 1.000 + 0,2 ´ 800 > 300
Giờ công: 2,5 ´ 1.000 + 2 ´ 800 < 5.000
Đâu là chi phí phù hợp trong trường hợp sau: doanh nghiệp X sử dụng vật liệu H cho đơn hàng ngoài kế hoạch. Vật liệu K là loại vật liệu không sử dụng có giá ghi sổ là 10 triệu đồng; giá thị trường là 12 triệu; giá thanh lý là 9 triệu đồng.
Chọn một câu trả lời
A) 10 triệu đồng Không đúng
B) 12 triệu đồng Không đúng
C) 9 triệu đồng Đúng
D) 2 triệu đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 9 triệu đồng
Vì: Vật liệu H không sử dụng nên doanh nghiệp chỉ có thể đem thanh lý. Do đó giá trị hợp lý là 9 triệu đồng
Công ty TNG sản xuất sản phẩm Y bị giới hạn tổng thời gian sử dụng thiết bị sản xuất là 6.000 giờ và vật liệu sản xuất là 2.000 m3, thời gian lao động trực tiếp 210.000 giờ.
Công ty sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm A?
Chọn một câu trả lời
A) 2.000 sản phẩm Đúng
B) 2.500 sản phẩm Không đúng
C) 3.000 sản phẩm Không đúng
D) 3.500 sản phẩm Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 2.000 sản phẩm
Vì: Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên tổng nguồn lực.
Phương trình giới hạn nguồn lực:
PT1: A + 2B < 6.000
PT2: 0,3A + 0,4B < 2.000
PT3: 40A + 60B < 210.000
2.000 A + 5.000 B đạt MAX
Giải hệ phương trình có: A = 2.000; B = 3.500
Công ty N có thông tin về chi phí chế biến thành phẩm như sau: Giá trị 1 bán thành phẩm: 20.000 đồng. Chi phí chế biến: 5.000 đồng/sản phẩm. Công ty sẽ chế biến tiếp với điều kiện nào?
Chọn một câu trả lời
A) Giá bán > 0 đồng Không đúng
B) Giá bán > 5.000 đồng Không đúng
C) Giá bán > 20.000 đồng Không đúng
D) Giá bán > 25.000 đồng Đúng
Đáp án đúng là: Giá bán > 25.000 đồng
Vì: Giá bán sau chế biến phải bù đắp được chi phí ban đầu và chi phí chế biến bán thành phẩm.
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) định phí sản xuất, định phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Không đúng
B) định phí sản xuất, định phí bán hàng và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Không đúng
C) định phí sản xuất, định phí bán hàng, định phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Đúng
D) định phí sản xuất và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Không đúng
Đáp án đúng là: định phí sản xuất, định phí bán hàng, định phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
Chi phí nền của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) biến phí sản xuất và biến phí ngoài sản xuất. Đúng
B) biến phí sản xuất và biến phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
C) biến phí sản xuất và biến phí bán hàng. Không đúng
D) biến phí bán hàng, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: biến phí sản xuất và biến phí ngoài sản xuất.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
Tỷ lệ % tăng thêm so với chi phí nền theo phương pháp trực tiếp được tính bằng:
Chọn một câu trả lời
A) (Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn + Định phí)/Tổng biến phí. Đúng
B) (Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn + Định phí)/Tổng biến phí sản xuất. Không đúng
C) (Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn + tổng biến phí)/Tổng biến phí bán hàng. Không đúng
D) (Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn + Tổng biến phí)/Tổng biến phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: (Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn + Định phí)/Tổng biến phí.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
Chi phí nền của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) biến phí sản xuất và định phí ngoài sản xuất. Không đúng
B) biến phí sản xuất và định phí sản xuất. Đúng
C) biến phí sản xuất và biến phí bán hàng. Không đúng
D) biến phí sản xuất và định phí bán hàng. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: biến phí sản xuất và định phí sản xuất.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
Công ty Phương Thảo trong kỳ sản xuất sản phẩm. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì chi phí tăng thêm đơn vị sản phẩm sẽ là (ĐVT: đồng):
Chọn một câu trả lời
A) 16.600 đồng Đúng
B) 18.400 đồng Không đúng
C) 16.500 đồng Không đúng
D) 18.800 đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 16.600 đồng
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
16.600 = ((65000.000 + 20.000.000 + 45.000.000 + 0,18 ´ 200.000.000)/(55.000.000 + 80.000.000 + 40.000.000 + 30.000.000 + 15.000.000)) ´ 22.000
Chi phí nền của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung. Không đúng
B) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Đúng
C) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí bán hàng. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
Công ty Phương Thảo trong kỳ sản xuất sản phẩm. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì tổng chi phí tăng thêm sẽ là (ĐVT: đồng):
Chọn một câu trả lời
A) 166.000.000 đồng Đúng
B) 176.300.000 đồng Không đúng
C) 186.000.000 đồng Không đúng
D) 196.600.000 đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 166.000.000 đồng
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
166.000.000 = (65000.000 + 20.000.000 + 45.000.000 + 0,18 ´ 200.000.000)
Công ty Phương Thảo trong kỳ sản xuất sản phẩm. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì đơn giá bán sẽ là (ĐVT: đồng):
Chọn một câu trả lời
A) 38.600 đồng Đúng
B) 38.400 đồng Không đúng
C) 38.300 đồng Không đúng
D) 38.800 đồng. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 38.600 đồng
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
38.600 = (55.000.000 + 80.000.000 + 40.000.000 + 30.000.000 + 15.000.000)/10.000 + ((65000.000 + 20.000.000 + 45.000.000 + 0,18 ´ 200.000.000)/(55.000.000 + 80.000.000 + 40.000.000 + 30.000.000 + 15.000.000)) ´ 22.000
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) định phí bán hàng, định phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Không đúng
B) định phí sản xuất, định phí bán hàng và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Không đúng
C) tổng định phí và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Đúng
D) tổng biến phí và dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: tổng định phí và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Nhu cầu thị trường. Không đúng
B) Các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ. Không đúng
C) Mục tiêu của doanh nghiệp. Đúng
D) Tính cạnh tranh của các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Mục tiêu của doanh nghiệp.
Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
Câu nào sau đây đúng?
Chọn một câu trả lời
A) Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư. Đúng
B) Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, lợi nhuận và vốn đầu tư. Không đúng
C) Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí và vốn đầu tư. Không đúng
D) Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí và lợi nhuận. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Trung tâm chi phí là một trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ có quyền điều hành sự phát sinh của chi phí, không có quyền điều hành lợi nhuận và vốn đầu tư.
Vì: Đây là nhiệm vụ của trung tâm chi phí.
Theo phương pháp phân bổ bậc thang, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ có mức độ hoạt động cao nhất và ảnh hưởng nhiều. Không đúng
B) cả chi phí của hoạt động kinh doanh chính. Không đúng
C) cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước. Đúng
D) chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: cả chi phí của bộ phận phục vụ phân bổ trước.
Vì: Đây là nội dung phân bổ theo hình thức bậc thang.
Câu nào KHÔNG đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí sản xuất bao gồm biến phí sản xuất. Không đúng
B) chỉ có những chi phí của quá trình sản xuất trực tiếp biến động theo hoạt động sản xuất mới được xem là chi phí sản xuất. Không đúng
C) phần định phí sản xuất không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm. Không đúng
D) chi phí sản xuất bao gồm biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: chi phí sản xuất bao gồm biến phí quản lý doanh nghiệp.
Vì: Đây không là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, khi số lượng sản phẩm sản xuất bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ:
Chọn một câu trả lời
A) lợi nhuận phương pháp toàn bộ = lợi nhuận phương pháp trực tiếp. Đúng
B) lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp. Không đúng
C) lợi nhuận phương pháp toàn bộ < lợi nhuận phương pháp trực tiếp. Không đúng
D) lợi nhuận phương pháp toàn bộ = 0.
Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: lợi nhuận phương pháp toàn bộ = lợi nhuận phương pháp trực tiếp.
Vì: không tồn tại định phí sản xuất chung trong hàng tồn kho.
Giả thiết không có hàng tồn kho đầu kỳ, khi số lượng sản phẩm sản xuất lớn hơn số lượng sản phẩm tiêu thụ:
Chọn một câu trả lời
A) lợi nhuận phương pháp toàn bộ = lợi nhuận phương pháp trực tiếp. Không đúng
B) lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp. Đúng
C) lợi nhuận phương pháp toàn bộ < lợi nhuận phương pháp trực tiếp. Không đúng
D) lợi nhuận phương pháp trực tiếp = 0. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: lợi nhuận phương pháp toàn bộ > lợi nhuận phương pháp trực tiếp.
Vì: một phần định phí sản xuất chung của kỳ hiện tại được để trong hàng tồn kho và chuyển sang kỳ sau.
Nhận định nào KHÔNG đúng về Chỉ tiêu ROI?
Chọn một câu trả lời
A) Được sử dụng để đánh giá hiệu quả của các trung tâm đầu tư. Không đúng
B) Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư. Đúng
C) Phụ thuộc vào lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và vốn hoạt động bình quân. Không đúng
D) Phản ánh một đồng vốn hoạt động bình quân tham gia sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Được sử dụng để đánh giá kết quả của các trung tâm đầu tư.
Vì: Đâykhông phải là tác dụng chính của chỉ tiêu ROI.
Tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Chọn một câu trả lời
A) phải tiết kiệm chi phí. Không đúng
B) phải đạt lợi nhuận cao nhất. Không đúng
C) phải đạt doanh thu cao nhất. Không đúng
D) phải đảm bảo tính đại diện của chi phí cần phân bổ và tiêu thức lựa chọn phân bổ cần thuận tiện cho quá trình tính toán, thống nhất trong cả một kỳ hạch toán. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: phải đảm bảo tính đại diện của chi phí cần phân bổ và tiêu thức lựa chọn phân bổ cần thuận tiện cho quá trình tính toán, thống nhất trong cả một kỳ hạch toán.
Vì: Đây là mục tiêu của phân bổ chi phí gián tiếp.
Chỉ tiêu nào phản ánh kết quả của bộ phận?
Chọn một câu trả lời
A) Định phí trực tiếp. Không đúng
B) Lợi nhuận bộ phận. Đúng
C) Biến phí. Không đúng
D) Định phí chung. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Lợi nhuận bộ phận.
Vì: Đây là chỉ tiêu thể hiện kết quả của báo cáo bộ phận.
Chỉ tiêu nào phản ánh kết quả của bộ phận?
Chọn một câu trả lời
A) Định phí trực tiếp. Không đúng
B) Doanh thu. Đúng
C) Biến phí. Không đúng
D) Định phí chung. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh thu.
Vì: Đây là chỉ tiêu thể hiện kết quả của báo cáo bộ phận.
Chỉ tiêu nào KHÔNG phản ánh kết quả của bộ phận?
Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu. Không đúng
B) Biến phí. Đúng
C) Lợi nhuận góp. Không đúng
D) Lợi nhuận bộ phận. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Biến phí.
Vì: Đây không phải là chỉ tiêu thể hiện kết quả của báo cáo bộ phận.
Chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công. Không đúng
B) chi phí nhân công và biến phí sản xuất chung. Không đúng
C) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và biến phí sản xuất chung. Không đúng
D) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công và biến phí sản xuất chung. Đúng
Đáp án đúng là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công và biến phí sản xuất chung.
Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
Theo phương pháp phân bổ trực tiếp, chi phí cần phân bổ của bộ phận phục vụ được xác định bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) cả chi phí của bộ phận phục vụ khác. Không đúng
B) cả chi phí của các sản phẩm chính trong doanh nghiệp. Không đúng
C) cả chi phí của bộ phận phục vụ khác và chi phí của các sản phẩm chính trong doanh nghiệp. Không đúng
D) chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó. Đúng
Đáp án đúng là: chỉ có chi phí của bộ phận phục vụ đó.
Vì: Đây là nội dung của hình thức phân bổ chi phí gián tiếp theo hìnhh thức trực tiếp.
Nhận định nào KHÔNG đúng về Tỷ lệ số dư bộ phận:
Chọn một câu trả lời
A) các bộ phận thu về 1 đồng doanh thu thì trong đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Không đúng
B) là chỉ tiêu xác định hiệu quả kinh doanh của bộ phận. Không đúng
C) được xác định bằng lợi nhuận bộ phận chia cho doanh thu. Không đúng
D) được xác định bằng lợi nhuận góp chia cho doanh thu. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: được xác định bằng lợi nhuận góp chia cho doanh thu.
Vì: Đây là không phải là công thức xác định tỷ lệ số dư bộ phận.
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp:
Chọn một câu trả lời
A) các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Đúng
B) cơ quan thuế thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Không đúng
C) cơ quan kiểm toán thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Không đúng
D) các nhà đầu tư thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau.
Vì: Đây là mục tiêu chính của phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau.
Câu nào KHÔNG đúng khi nói về nguyên tắc phân bổ của hình thức phân bổ theo bậc thang:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí của bộ phận phục vụ được phân bổ cho các bộ phận chức năng và các bộ phận phục vụ khác. Không đúng
B) chi phí của các bộ phận phục vụ được phân bổ theo một thứ tự nhất định. Không đúng
C) ở các bộ phận được chọn phân bổ sau, tổng chi phí cần phân bổ chỉ bao gồm chi phí phát sinh của bản thân bộ phận đó. Đúng
D) chi phí phục vụ được phân bổ từ bộ phận phục vụ có mức hoạt động cao nhất. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: ở các bộ phận được chọn phân bổ sau, tổng chi phí cần phân bổ chỉ bao gồm chi phí phát sinh của bản thân bộ phận đó.
Vì: Đây không là nội dung phân bổ theo hình thức bậc thang.
Khoản định phí sản xuất chung theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ:
Chọn một câu trả lời
A) được tính hết vào chi phí trong kỳ. Không đúng
B) được trừ dần trong kỳ theo số lượng sản phẩm tiêu thụ. Đúng
C) được trừ dần theo số lượng sản phẩm sản xuất. Không đúng
D) được coi là chi phí thời kỳ. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: được trừ dần trong kỳ theo số lượng sản phẩm tiêu thụ.
Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
Lợi nhuận bộ phận được xác định bằng:
Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu – Biến phí. Không đúng
B) Doanh thu – Định phí bộ phận. Không đúng
C) Lợi nhuận góp – Định phí bộ phận. Đúng
D) Lợi nhuận góp – Biến phí. Không đúng
Đáp án đúng là: Lợi nhuận góp – Định phí bộ phận.
Vì: Đây là công thức tính lợi nhuận bộ phận.
Theo hình thức phân bổ trực tiếp, chi phí của bộ phận phục vụ:
Chọn một câu trả lời
A) không phân bổ cho bộ phận phục vụ khác và hoạt động kinh doanh chính. Không đúng
B) phân bổ cho bộ phận phục vụ khác và hoạt động kinh doanh chính. Không đúng
C) chỉ phân bổ cho bộ phận phục vụ khác. Không đúng
D) chỉ phân bổ cho hoạt động kinh doanh chính. Đúng
Đáp án đúng là: chỉ phân bổ cho hoạt động kinh doanh chính.
Vì: Đây là nội dung của hình thức phân bổ chi phí gián tiếp theo hìnhh thức trực tiếp.
Tỷ lệ số dư bộ phận được xác định bằng?
Chọn một câu trả lời
A) Số dư bộ phận chia cho doanh thu. Đúng
B) Số dư bộ phận chia cho lợi nhuận góp. Không đúng
C) Lợi nhuận góp chia cho doanh thu. Không đúng
D) Lợi nhuận góp chia cho biến phí. Không đúng
Đáp án đúng là: Số dư bộ phận chia cho doanh thu.
Vì: Đây là công thức của tỷ lệ số dư bộ phận.
Chi phí sản xuất theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ gồm:
Chọn một câu trả lời
A) biến phí sản xuất và định phí sản xuất. Đúng
B) biến phí sản xuất và định phí bán hàng. Không đúng
C) biến phí bán hàng và định phí sản xuất. Không đúng
D) biến phí sản xuất và định phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
Đáp án đúng là: biến phí sản xuất và định phí sản xuất.
Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp toàn bộ.
Phát biểu nào KHÔNG đúng về phương pháp xác định chi phí toàn bộ:
Chọn một câu trả lời
A) định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí trong kỳ. Đúng
B) giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm cả biến phí sản xuất và định phí sản xuất. Không đúng
C) bất kỳ sản phẩm nào còn tồn kho đều có chứa định phí sản xuất chung. Không đúng
D) định phí sản xuất chung được trừ dần theo số lượng sản phẩm tiêu thụ. Không đúng
Đáp án đúng là: định phí sản xuất chung được tính hết vào chi phí trong kỳ.
Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí, doanh thu ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Không đúng
B) chi phí, doanh thu và vốn đầu tư ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Không đúng
C) chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Đúng
D) doanh thu và vốn đầu tư ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Không đúng
Đáp án đúng là: chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau.
Vì: Đây là mục tiêu chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau.
Nếu dự án X mỗi năm mang lại khoản thu nhập đều đặn 200 triệu đồng. Nếu giá trị hiện tại của nguồn thu tính tới 2015 là 842 triệu đồng thì dự án được đầu tư từ năm nào?
Chọn một câu trả lời
A) 2012 Không đúng
B) 2011 Không đúng
C) 2010 Đúng
D) 2009 Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 2010
Vì: Giá trị hiện tại của một dòng tiền đều đặn theo thời gian được xác định theo công thức:
(1/1,06)k = 0,747
Vậy K = log1,06 (1/0,747) = 5 năm
Đâu KHÔNG phải một quyết định kinh doanh dài hạn?
Chọn một câu trả lời
A) Quyết định đầu tư mua sắm dây truyền sản xuất. Không đúng
B) Quyết định sản xuất trong điều kiện nguồn lực bị hạn chế. Đúng
C) Quyết định thay thế máy móc, thiết bị sản xuất cũ. Không đúng
D) Quyết định mua sắm hay thuê ngoài thiết bị sản xuất. Không đúng
Đáp án đúng là: Quyết định sản xuất trong điều kiện nguồn lực bị hạn chế.
Vì: Đây là quyết định kinh doanh ngắn hạn.
Nếu dự án X có lãi suất chiết khấu 10% và thời gian hoạt động là 5 năm. Nếu hàng năm dự án mang lại khoản thu nhập đều đặn là 1,5 tỷ đồng thì với vốn đầu tư bao nhiêu để dự án có tỷ lệ sinh lời giản đơn là 10%?
Chọn một câu trả lời
A) 4 tỷ đồng Không đúng
B) 4,5 tỷ đồng Đúng
C) 5 tỷ đồng Không đúng
D) 5,5 tỷ đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 4,5 tỷ đồng
Vì: Tỷ lệ sinh lời giản đơn được xác định như sau:
Vậy vốn đầu tư = 4.5 tỷ đồng
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 800 triệu đồng và tổng thu sau 5 năm là X tỷ đồng. Để dự án có thể chấp nhận theo NPV thì X tối thiểu là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 6%
Chọn một câu trả lời
A) 0,8 tỷ đồng Không đúng
B) 1 tỷ đồng Không đúng
C) 1,07 tỷ đồng Đúng
D) 1,338 tỷ đồng Không đúng
Đáp án đúng là: 1,07 tỷ đồng
Vì: Giá trị hiện tại thuần của dự án được xác định như sau
NPV = PV thu – PV chi
= X ´ [1/(1,06)5] – 0,8 ≥ 0
Vậy X ≥ 0,8 ´ (1,06)5 = 1,070 (tỷ đồng)
Nếu dự án X có vốn đầu tư 6 tỷ đồng; thời gian hoạt động 5 năm và lãi suất chiết khấu 10%. Nếu hàng năm dự án mang lại khoản thu nhập đều đặn là 1,5 tỷ đồng thì tỷ lệ sinh lời giản đơn của dự án là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 5% Đúng
B) 10% Không đúng
C) 15% Không đúng
D) 20% Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 5%
Vì: Tỷ lệ sinh lời giản đơn được xác định như sau:
Phát biểu nào sau đây là chính xác?
Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp kỳ hoàn vốn có tính đến giá trị thời gian của tiền. Không đúng
B) Phương pháp hiện giá thuần chú trọng tới thời gian thu hồi vốn. Không đúng
C) Tỷ lệ sinh lời giản đơn là mức lãi suất chiết khấu để dự án có NPV bằng 0. Không đúng
D) Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh là mức lãi suất chiết khấu để dự án có NPV bằng 0. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh là mức lãi suất chiết khấu để dự án có NPV bằng 0.
Vì: Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh (IRR) là mức lãi suất chiết khấu để dự án có NPV bằng không. Dự án có lãi suất chiết khấu thấp hơn IRR dễ được chấp nhận.
Công ty vận tải T đang phân vân giữa hai loại xe tải cùng trọng tải 5 tấn của 2 hãng:
Đơn vị tính: triệu đồng
Thời gian sử dụng của hai xe đều là 6 năm. Dựa vào tỷ lệ sinh lời giản đơn công ty sẽ chọn hãng nào?
Chọn một câu trả lời
A) Hãng A. Đúng
B) Hãng B. Không đúng
C) Cả hai hãng. Không đúng
D) Không hãng nào. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Hãng A.
Vì: Tỷ lệ sinh lời giản đơn của hãng A < hãng B.
Hãng A: [(15 – 5) ´ 12]/400 = 30%
Hãng B: [(12 – 3) ´ 12]/350 = 30,9%
Hãng hàng không ABC muốn đầu tư một xe rửa đường băng chuyên dụng với vốn đầu tư 12 tỷ đồng; giá trị thanh lý ước tính của xe là 300 và hãng muốn hoàn vốn dưới 6 năm thì chi phí tiết kiệm được tối thiểu phải là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 1,5 tỷ đồng Không đúng
B) 1,55 tỷ đồng Không đúng
C) 1,95 tỷ đồng Đúng
D) 2 tỷ đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 1,95 tỷ đồng
Vì: Kỳ hoàn vốn được xác định theo công thức:
Vậy X ≥ 1,95 tỷ đồng
Nếu dự án X có thời gian hoạt động là 5 năm; vốn đầu tư 6 tỷ và mang lại thu nhập hàng năm là 1.5 tỷ đồng thì với lãi suất chiết khấu nào dự án sẽ được chấp nhận?
Chọn một câu trả lời
A) 7% Đúng
B) 8% Không đúng
C) 9% Không đúng
D) 10% Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 7%
Vì: Hệ số sinh lời dự án = 6/1,5 = 4
Tra bảng ta có: R2 = 8% và H2 = 3,993; R1 = 6% và H1 = 4,212
IRR = 6% + [(4,212 – 4)/(4,212 – 3,993)] ´ 2% = 7,94%
Lãi suất dự án phải thấp hơn IRR
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính doanh thu từ trạm là 6 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì chi phí tối đa 1 năm là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 1 tỷ đồng Không đúng
B) 1,2 tỷ đồng Đúng
C) 1,5 tỷ đồng Không đúng
D) 2 tỷ đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 1,2 tỷ đồng
Vì: Tỷ lệ sinh lời giản đơn được xác định như sau:
Vậy X = 1,2 tỷ đồng
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là Y tỷ đồng và tổng thu sau 5 năm là 1 tỷ đồng. Để dự án có thể chấp nhận theo NPV thì Y tối đa là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 6%.
Chọn một câu trả lời
A) 0,7 Không đúng
B) 0,747 Đúng
C) 0,8 Không đúng
D) 1,070 Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 0,747
Vì: Giá trị hiện tại thuần của dự án được xác định như sau
NPV = PV thu – PV chi
= 1 ´ [1/(1,06)5] – Y ≥ 0
Vậy Y ≤ 1/(1,06)5 = 0,747 (tỷ đồng)
Cửa hàng rửa xe XYZ muốn đầu tư một máy nén thủy lực và đang phân vân giữa hai nhà cung cấp.
Đơn vị tính: triệu đồng
Theo kỳ hoàn vốn công ty nên chọn nhà cung cấp nào?
Chọn một câu trả lời
A) Hãng A Không đúng
B) Hãng B Đúng
C) Không hãng nào Không đúng
D) Cả hai hãng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Hãng B
Vì: Kỳ hoàn vốn của thiết bị hai hãng:
Hãng A: 40/10 = 4 năm
Hãng B: 25/8 = 3,125 năm
Vậy công ty nên chọn hãng B
Một dự án mua sắm thiết bị có vốn đầu tư là 0,6 tỷ đồng và tổng thu sau 5 năm là 1 tỷ đồng. Ngoài ra năm thứ 3 thiết bị được bảo dưỡng định kỳ với chi phí 100 triệu đồng. Vậy NPV dự án là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 6%.
Chọn một câu trả lời
A) 0,747 Không đúng
B) 0,684 Không đúng
C) 0,063 Đúng
D) 0,06 Không đúng
Đáp án đúng là: 0,063
Vì: Giá trị hiện tại thuần của dự án được xác định như sau:
PV thu = 1 ´ [1/(1,06)5] = 0,747
PV chi = 0,6 + 0,1 ´ [1/(1,06)3] = 0,684
NPV = PV thu – PV chi = 0,063 tỷ đồng
Công ty LNT có dự định sử dụng nguồn vốn từ quỹ đầu tư phát triển để mua sắm thiết bị. Tổng nguồn vốn là 500 triệu. Phương án 1: mua thiết bị vận tải mới có thời gian sử dụng 10 năm và cắt giảm được CP nhiên liệu 68 triệu/năm. Phương án 2: mua dây truyền sản xuất mới có thời gian sử dụng 5 năm và mỗi năm tiết kiệm 125 chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp. Phương án nào được chọn dựa trên tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian?
Chọn một câu trả lời
A) Phương án 1. Không đúng
B) Phương án 2. Đúng
C) Cả hai phương án. Không đúng
D) Không phương án nào. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Phương án 2.
Vì: Tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian của 2 phương án xác định như sau:
Phương án 1: H1 = 500/68 = 7,36
Phương án 2: H2 = 500/125 = 4
Tra bảng giá trị hiện tại của dòng tiền kép ta có
Phương án 1: IRR1 = 6%; Phương án 2: IRR2 = 8%
Chọn Phương án 2 vì IRR2 > IRR1
Nếu dự án X có vốn đầu tư 6 tỷ đồng và lãi suất chiết khấu 10%. Nếu hàng năm dự án mang lại khoản thu nhập đều đặn là 1,5 tỷ đồng thì với số năm hoạt động là bao nhiêu để dự án có tỷ lệ sinh lời giản đơn là 10%?
Chọn một câu trả lời
A) 3,33 năm Không đúng
B) 6,67 năm Đúng
C) 10 năm Không đúng
D) 20 năm Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 6,67 năm
Công ty TNT đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một máy ủi san lấp mặt bằng.
Phương án 1: Giá mua thiết bị 3,803 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm.
Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 0,5 tỷ đồng/năm
Lãi suất chiết khấu tối thiểu là bao nhiêu để công ty chọn Phương án 2?
Chọn một câu trả lời
A) 8% Không đúng
B) 10% Đúng
C) 12% Không đúng
D) 15% Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: 10%
Vì: Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:
Phương án 1: PV1 = 3,803
Phương án 2: PV2 = 0,5 ´ (1/r) ´ [1 – 1/(1 + r)15 ]
PV1 ≤ PV2 Û (1/r) ´ [1 – 1/(1 + r)15 ] ≤ 7,606
Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền kép cho quãng thời gian 15 năm ta có r ≤ 10%.
Công ty TNT đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một máy ủi san lấp mặt bằng.
Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.
Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí Y tỷ đồng/năm.
Y tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Chọn một câu trả lời
A) 547 triệu đồng Không đúng
B) 607 triệu đồng Không đúng
C) 647 triệu đồng Đúng
D) 707 triệu đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 647 triệu đồng
Vì: Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:
Phương án 1:
PV1 = 4,5 – 0,5 ´ [1/(1,12)15]
Phương án 2:
PV2 = Y ´ (1/0,12) ´ [1 – (1/1,1215)]
PV1 > PV2 Þ Y ≥ 0,647 (tỷ đồng)
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng với vốn đầu tư 40 tỷ đồng. Ước tính trạm sẽ tạo thêm 6 tỷ đồng doanh thu mỗi năm, chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm thì tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 4% Không đúng
B) 4,5% Không đúng
C) 4,95% Đúng
D) 5% Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 4,95%
Vì: Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian của dự án được xác định như sau:
Hệ số sinh lời (H) = 40/(6 – 1,5) = 8,889
Tra bảng giá trị hiện tại ta có:
R1 = 5%; H1 = 8,863; R0 = 4%; H0 = 9,335
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng với vốn đầu tư 40 tỷ đồng. Ước tính trạm sẽ tạo thêm 6 tỷ đồng doanh thu mỗi năm, chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm thì tỷ lệ sinh lời giản đơn của dự án là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 112,5% Không đúng
B) 15% Không đúng
C) 11,25% Đúng
D) 3,75% Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 11,25%
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Chọn một câu trả lời
A) Một dự án có thời gian hoàn vốn thấp hơn kỳ hoàn vốn sẽ dễ được chấp nhận. Không đúng
B) Một dự án có lãi suất chiết khấu thấp hơn IRR dễ được chấp nhận. Không đúng
C) Một dự án có NPV càng thấp càng dễ được chấp nhận. Đúng
D) Một dự án có IRR càng cao càng dễ được chấp nhận. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Một dự án có NPV càng thấp càng dễ được chấp nhận.
Vì: NPV càng thấp thì lợi ích từ dự án càng thấp nên khó có thể chấp nhận.
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng. Ước tính trạm sẽ tạo thêm 6 tỷ đồng doanh thu mỗi năm, chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì vốn đầu tư phải là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 35 tỷ đồng Không đúng
B) 37,5 tỷ đồng Đúng
C) 40 tỷ đồng Không đúng
D) 42,5 tỷ đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 37,5 tỷ đồng
Hãng hàng không ABC muốn đầu tư một xe rửa đường băng chuyên dụng với vốn đầu tư 12 tỷ đồng. Nhờ đó hãng sẽ tiết kiệm được chi phí nhân công 1,5 tỷ đồng/năm. Nếu giá trị thanh lý ước tính của xe là 300 triệu thì kỳ hoàn vốn của dự án là
Chọn một câu trả lời
A) 7 năm Không đúng
B) 7,8 năm Đúng
C) 8 năm Không đúng
D) 8,7 năm Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 7,8 năm
Vì: Kỳ hoàn vốn được xác định theo công thức:
Nếu dự án X có thời gian hoạt động 5 năm và mang lại thu nhập hàng năm là 1,5 tỷ đồng với lãi suất chiết khấu 10% thì với vốn đầu tư là bao nhiêu để NPV > 0?
Chọn một câu trả lời
A) 3 tỷ đồng Không đúng
B) 4 tỷ đồng Không đúng
C) 5 tỷ đồng Không đúng
D) 6 tỷ đồng Đúng
Đáp án đúng là: 6 tỷ đồng
Vì: dự án được chấp nhận nếu NPV > 0
Tra bảng ta có hệ số sinh lời dự án là 3,791.
NPV = 1,5 ´ 3,791 – Vốn đầu tư > 0
Þ Vốn đầu tư < 5,6865 tỷ đồng
Công ty TNT đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một máy ủi san lấp mặt bằng.
Phương án 1: Giá mua thiết bị 4,5 tỷ đồng, thời gian sử dụng X năm, giá trị thanh lý 200 triệu đồng.
Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.
X tối thiểu phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Chọn một câu trả lời
A) 5 năm Không đúng
B) 10 năm Không đúng
C) 15 năm Không đúng
D) 20 năm Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 20 năm
Vì: Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:
Phương án 1:
PV1 = 4,5 – 0,2 ´ [1/(1,12)x]
Phương án 2:
PV2 = 0,6 ´ (1/0,12) ´ [1 – (1/1,12x)]
PV1 > PV2 Þ X ≥ log1,12 9,6 = 20 (năm)
Nếu đem 1 tỷ đồng gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 6%/năm thì sau bao nhiêu năm chủ tài khoản sẽ thu được số tiền là 1,338 tỷ đồng?
Chọn một câu trả lời
A) 3 năm Không đúng
B) 4 năm Không đúng
C) 5 năm Đúng
D) 6 năm Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: 5 năm
Vì: Giá trị tương lai của dòng tiền được tính theo công thức:
FV = PV ´ (1 + r)k
1,338 = 1 ´ (1 + 0,06)k
K = log1,06 1,338 = 5 năm
Câu nào KHÔNG đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí sản xuất bao gồm biến phí sản xuất. Không đúng
B) chỉ có những chi phí của quá trình sản xuất trực tiếp biến động theo hoạt động sản xuất mới được xem là chi phí sản xuất. Không đúng
C) phần định phí sản xuất được coi là chi phí thời kỳ. Không đúng
D) chi phí sản xuất bao gồm biến phí sản xuất và định phí bán hàng. Đúng
Đáp án đúng là: chi phí sản xuất bao gồm biến phí sản xuất và định phí bán hàng.
Vì: Đây không là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
Theo phương pháp tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công, giá bán sản phẩm gồm:
Chọn một câu trả lời
A) giá nguyên vật liệu theo hóa đơn và chi phí tăng thêm. Không đúng
B) giá nguyên vât liệu theo hóa đơn, giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức. Không đúng
C) chi phí nguyên vật liệu, giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức. Đúng
D) giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức. Không đúng
Đáp án đúng là: chi phí nguyên vật liệu, giá nhân công theo định mức và số tiền tăng thêm so với giá nhân công định mức.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công.
Công ty Phương Thảo trong kỳ sản xuất sản phẩm. Nếu doanh nghiệp định giá theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp thì tỷ lệ chi phí tăng thêm sẽ là (ĐVT: đồng):
Chọn một câu trả lời
A) 75,46% Đúng
B) 76,46% Không đúng
C) 78,46% Không đúng
D) 77,46% Không đúng
Đáp án đúng là: 75,46%
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
75,46% = (65000.000 + 20.000.000 + 45.000.000 + 0,18 ´ 200.000.000)/(55.000.000 + 80.000.000 + 40.000.000 + 30.000.000 + 15.000.000)
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Mục tiêu của doanh nghiệp. Không đúng
B) Chính sánh marketing trong doanh nghiệp. Không đúng
C) Tính cạnh tranh của các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Đúng
D) Chi phí của sản phẩm. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Tính cạnh tranh của các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Nhu cầu thị trường. Không đúng
B) Các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ. Không đúng
C) Chi phí của sản phẩm. Đúng
D) Tính cạnh tranh của các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí của sản phẩm.
Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
Tỷ lệ % tăng thêm so với chi phí nền theo phương pháp toàn bộ được tính bằng:
Chọn một câu trả lời
A) (Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng biến phí. Không đúng
B) (Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng chi phí sản xuất. Đúng
C) (Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Định phí)/Tổng biến phí bán hàng. Không đúng
D) (Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng biến phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: (Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng chi phí sản xuất.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
Giá bán sản phẩm hàng loạt bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) biến phí sản xuất và biến phí bán hàng. Không đúng
B) biến phí sản xuất và biến phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
C) biến phí sản xuất, biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí nền sản phẩm và chi phí tăng thêm. Đúng
Đáp án đúng là: chi phí nền sản phẩm và chi phí tăng thêm.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt.
Tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Chọn một câu trả lời
A) phải tiết kiệm chi phí. Không đúng
B) phải đạt lợi nhuận cao nhất. Không đúng
C) phải đạt doanh thu cao nhất. Không đúng
D) tiêu thức lựa chọn phân bổ cần thuận tiện cho quá trình tính toán và thống nhất trong cả một kỳ hạch toán. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: tiêu thức lựa chọn phân bổ cần thuận tiện cho quá trình tính toán và thống nhất trong cả một kỳ hạch toán.
Vì: Đây là mục tiêu của phân bổ chi phí gián tiếp.
Mục đích của phân bổ chi phí gián tiếp là:
Chọn một câu trả lời
A) xác định đúng tổng doanh thu của doanh nghiệp. Không đúng
B) để đánh giá chính xác giá thành, kết quả của sản phẩm, dịch vụ. Đúng
C) xác định đúng doanh thu của bộ phận. Không đúng
D) xác định đúng biến phí của bộ phận. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: để đánh giá chính xác giá thành, kết quả của sản phẩm, dịch vụ.
Vì: Đây là mục tiêu của phân bổ chi phí gián tiếp.
Theo cách phân loại theo nội dung kinh tế có:
Chọn một câu trả lời
A) 3 loại trung tâm trách nhiệm. Không đúng
B) 4 loại trung tâm trách nhiệm. Đúng
C) 6 loại trung tâm trách nhiệm. Không đúng
D) 5 loại trung tâm trách nhiệm. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 4 loại trung tâm trách nhiệm.
Vì: Đây lại 4 loại trung tâm trách nhiệm theo cách phân loại theo nội dung.
Đâu KHÔNG là đặc điểm của Báo cáo bộ phận:
Chọn một câu trả lời
A) báo cáo bộ phận thường lập theo mô hình lợi nhuận góp. Không đúng
B) báo cáo bộ phận thường lập ở nhiều mức độ hoạt động khác nhau. Không đúng
C) chỉ nhằm cung cấp cho giám đốc doanh nghiệp. Đúng
D) báo cáo bộ phận thường được lập theo một trong ba tiêu thức: Nội dung kinh tế của các hoạt động, địa điểm phát sinh và thời gian hoạt động. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: chỉ nhằm cung cấp cho giám đốc doanh nghiệp.
Vì: Đâykhông đặc điểm của báo cáo bộ phận.
Trung tâm trách nhiệm phát huy tác dụng khi:
Chọn một câu trả lời
A) nhiệm vụ được phân công. Không đúng
B) nhà quản trị làm việc tốt. Không đúng
C) cơ chế quản lý tài chính được phân cấp cụ thể cho từng người, từng bộ phận. Đúng
D) các nhân viên làm việc hiệu quả. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: cơ chế quản lý tài chính được phân cấp cụ thể cho từng người, từng bộ phận.
Vì: Đây là đặc điểm trung tâm trách nhiệm.
Chi phí nền của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp. Đúng
B) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, định phí sản xuất chung, biến phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
C) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, định phí sản xuất chung, biến phí bán hàng. Không đúng
D) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí bán hàng, định phí bán hàng. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
Tỷ lệ % tăng thêm so với chi phí nền theo phương pháp trực tiếp được tính bằng:
Chọn một câu trả lời
A) (Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Định phí)/Tổng biến phí. Đúng
B) (Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Định phí)/Tổng biến phí sản xuất. Không đúng
C) (Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Định phí)/Tổng biến phí bán hàng. Không đúng
D) (Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Định phí)/Tổng biến phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: (Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn + Định phí)/Tổng biến phí.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
Câu nào sau đây KHÔNG đúng về quyết định về định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật cung cầu. Không đúng
B) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật giá trị. Không đúng
C) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật cạnh tranh. Không đúng
D) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật đám đông. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật đám đông.
Vì: Đây không phải là 1 trong những quy luật của nền kinh tế thị trường liên quan đến giá bán sản phẩm.
Câu nào sau đây KHÔNG đúng về quyết định về định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Quyết định định giá bán nếu không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận. Không đúng
B) Quyết định định giá bán nếu không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Không đúng
C) Quyết định định giá bán nếu không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp trong chiến lược phát triển dài hạn. Không đúng
D) Quyết định định giá bán nếu không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Quyết định định giá bán nếu không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà đầu tư.
Vì: Đây không phải là 1 trong những ý nghĩa của định giá bán sản phẩm.
Câu nào sau đây KHÔNG đúng về quyết định về định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật cung cầu. Không đúng
B) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật giá trị. Không đúng
C) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật cạnh tranh. Không đúng
D) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật tình cảm. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật tình cảm.
Vì: Đây không phải là 1 trong những quy luật của nền kinh tế thị trường liên quan đến giá bán sản phẩm.
Chỉ tiêu nào phản ánh kết quả của bộ phận?
Chọn một câu trả lời
A) Định phí trực tiếp. Không đúng
B) Lợi nhuận góp. Đúng
C) Biến phí. Không đúng
D) Định phí chung. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Lợi nhuận góp.
Vì: Đây là chỉ tiêu thể hiện kết quả của báo cáo bộ phận.
Tỷ lệ số dư bộ phận cho biết:
Chọn một câu trả lời
A) các bộ phận thu về 1 đồng doanh thu thì trong đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đúng
B) các bộ phận thu về 1 đồng doanh thu thì trong đó có bao nhiêu biến phí. Không đúng
C) các bộ phận thu về 1 đồng doanh thu thì trong đó có bao nhiêu đồng định phí bộ phận. Không đúng
D) các bộ phận thu về 1 đồng doanh thu thì trong đó có bao nhiêu đồng định phí chung. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: các bộ phận thu về 1 đồng doanh thu thì trong đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Vì: Đây là ý nghĩa của tỷ lệ số dư bộ phận.
Khoản định phí sản xuất chung theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Chọn một câu trả lời
A) được tính hết vào chi phí trong kỳ. Đúng
B) được chuyển toàn bộ sang kỳ sau. Không đúng
C) chỉ tính vào trong kỳ theo số sản phẩm tiêu thụ. Không đúng
D) không được coi là chi phí thời kỳ. Không đúng
. Đáp án đúng là: được tính hết vào chi phí trong kỳ.
Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
Thu nhập thặng dư (RI) được tính bằng:
Chọn một câu trả lời
A) tổng doanh thu trừ tổng chi phí. Không đúng
B) tổng doanh thu trừ tổng biến phí. Không đúng
C) tổng lợi nhuận góp trừ tổng định phí. Không đúng
D) lợi nhuận còn lại của một trung tâm đầu tư sau khi loại trừ chi phí sử dụng vốn đầu tư. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: lợi nhuận còn lại của một trung tâm đầu tư sau khi loại trừ chi phí sử dụng vốn đầu tư.
Vì: Đâylà công thức tính RI.
Trung tâm doanh thu là trung tâm trách nhiệm do nhà quản trị chịu trách nhiệm về:
Chọn một câu trả lời
A) lợi nhuận. Không đúng
B) doanh thu. Đúng
C) chi phí. Không đúng
D) vốn đầu tư. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: doanh thu.
Vì: Đây là nhiệm vụ của trung tâm doanh thu.
Trung tâm trách nhiệm là:
Chọn một câu trả lời
A) một bộ phận trong một tổ chức hoạt động mà nhà quản trị bộ phận chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của bộ phận. Đúng
B) một bộ phận trong một phòng kế toán. Không đúng
C) một bộ phận trong một phân xưởng. Không đúng
D) một bộ phận trong một phòng ban. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: một bộ phận trong một tổ chức hoạt động mà nhà quản trị bộ phận chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của bộ phận.
Vì: Đây là khái niệm trung tâm trách nhiệm.
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Nhu cầu thị trường. Không đúng
B) Các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ. Không đúng
C) Chính sánh marketing trong doanh nghiệp. Đúng
D) Tính cạnh tranh của các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Chính sánh marketing trong doanh nghiệp.
Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Không đúng
B) chi phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Không đúng
C) chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Đúng
D) chi phí bán hàng, định phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và phần dôi ra để thu hồi vốn đầu tư theo mong muốn của các nhà quản trị.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ những quy luật nào?
Chọn một câu trả lời
A) Quy luật tự nhiên. Không đúng
B) Quy luật đám đông. Không đúng
C) Quy luật cung cầu. Đúng
D) Quy luật tình cảm. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Quy luật cung cầu.
Vì: Đây là 1 trong những quy luật của nền kinh tế thị trường liên quan đến giá bán sản phẩm.
Tiêu thức phân bổ chi phí gián tiếp:
Chọn một câu trả lời
A) phải tiết kiệm chi phí. Không đúng
B) phải đạt lợi nhuận cao nhất. Không đúng
C) phải đạt doanh thu cao nhất. Không đúng
D) phải đảm bảo tính đại diện của chi phí cần phân bổ. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: phải đảm bảo tính đại diện của chi phí cần phân bổ.
Vì: Đây là mục tiêu của phân bổ chi phí gián tiếp.
Các Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của bộ phận?
Chọn một câu trả lời
A) ROI và RI. Không đúng
B) Tỷ lệ lợi nhuận góp và Tỷ lệ số dư bộ phận. Đúng
C) ROE và ROI. Không đúng
D) ROS và ROE. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Tỷ lệ lợi nhuận góp và Tỷ lệ số dư bộ phận.
Vì: Đây là các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả của bộ phận.
Một báo cáo trách nhiệm thực hiện trình bày:
Chọn một câu trả lời
A) chỉ tiêu ROI. Không đúng
B) số liệu thực tế. Không đúng
C) số liệu dự toán. Đúng
D) các số liệu dự toán, thực tế và số chênh lệch những chỉ tiêu tài chính chủ yếu phù hợp theo từng loại trung tâm trách nhiệm. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: số liệu dự toán.
Vì: Đâynội dung của báo cáo trách nhiệm.
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Nhu cầu thị trường. Không đúng
B) Các nhân tố tổng thể trong môi trường kinh doanh, bao gồm số lượng dân số, điều kiện tự nhiên của các vùng, miền, trình độ kỹ thuật, công nghệ của từng nơi. Không đúng
C) Mục tiêu của doanh nghiệp. Đúng
D) Tính cạnh tranh của các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Mục tiêu của doanh nghiệp.
Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Mục tiêu của doanh nghiệp. Không đúng
B) Chính sánh marketing trong doanh nghiệp. Không đúng
C) Các nhân tố tổng thể trong môi trường kinh doanh, bao gồm số lượng dân số, điều kiện tự nhiên của các vùng, miền, trình độ kỹ thuật, công nghệ của từng nơi. Đúng
D) Chi phí của sản phẩm. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Các nhân tố tổng thể trong môi trường kinh doanh, bao gồm số lượng dân số, điều kiện tự nhiên của các vùng, miền, trình độ kỹ thuật, công nghệ của từng nơi.
Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Mục tiêu của doanh nghiệp. Không đúng
B) Chính sánh marketing trong doanh nghiệp. Không đúng
C) Nhu cầu của thị trường. Đúng
D) Chi phí của sản phẩm. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Nhu cầu của thị trường.
Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
Trong trường hợp các bộ phận đều tăng một mức doanh thu như nhau, bộ phận nào có tỷ lệ số dư bộ phận cao thì:
Chọn một câu trả lời
A) tốc độ tạo ra lợi nhuận thấp hơn. Không đúng
B) tốc độ tạo ra lợi nhuận chậm hơn. Không đúng
C) tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh hơn. Đúng
D) tốc độ tạo ra lợi nhuận như nhau. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: tốc độ tạo ra lợi nhuận nhanh hơn.
Vì: Đây là ý nghĩa của tỷ lệ số dư bộ phận.
Câu nào KHÔNG đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí sản xuất bao gồm biến phí sản xuất. Không đúng
B) chỉ có những chi phí của quá trình sản xuất trực tiếp biến động theo hoạt động sản xuất mới được xem là chi phí sản xuất. Không đúng
C) phần định phí sản xuất không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm. Không đúng
D) chi phí sản xuất bao gồm biến phí sản xuất và biến phí bán hàng. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: chi phí sản xuất bao gồm biến phí sản xuất và biến phí bán hàng.
Vì: Đây không là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
Chỉ tiêu nào phản ánh hiệu quả của bộ phận?
Chọn một câu trả lời
A) ROI. Không đúng
B) Tỷ lệ số dư bộ phận. Đúng
C) ROE. Không đúng
D) RI. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Tỷ lệ số dư bộ phận.
Vì: Đây là chỉ tiêu thể hiện hiệu quả của bộ phận.
Báo cáo bộ phận hay còn gọi là Báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận nhằm phản ánh:
Chọn một câu trả lời
A) doanh thu của phòng kinh doanh. Không đúng
B) chi phí bộ phận bán hàng. Không đúng
C) chi phí bộ phận sản xuất. Không đúng
D) doanh thu, chi phí và kết quả của từng bộ phận. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: doanh thu, chi phí và kết quả của từng bộ phận.
Vì: Đâynội dung của báo cáo bộ phận.
Báo cáo bộ phận thường lập theo:
Chọn một câu trả lời
A) thường được lập theo một trong ba tiêu thức: nội dung kinh tế của các hoạt động, địa điểm phát sinh và thời gian hoạt động hoặc kết hợp đồng thời cả ba tiêu thức. Đúng
B) chỉ một tiêu thức Nội dung kinh tế của các hoạt động. Không đúng
C) chỉ một tiêu thức địa điểm phát sinh. Không đúng
D) chỉ một tiêu thức thời gian hoạt động. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: thường được lập theo một trong ba tiêu thức: nội dung kinh tế của các hoạt động, địa điểm phát sinh và thời gian hoạt động hoặc kết hợp đồng thời cả ba tiêu thức.
Vì: Đâylà đặc điểm của báo cáo bộ phận.
Giá bán linh hoạt bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) biến phí bán hàng và phần tiền cộng thêm. Không đúng
B) biến phí và phần tiền cộng thêm. Đúng
C) biến phí quản lý doanh nghiệp và phần tiền cộng thêm. Không đúng
D) định phí và phần tiền cộng thêm. Không đúng
Đáp án đúng là: biến phí và phần tiền cộng thêm.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán linh hoạt.
Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ những quy luật nào?
Chọn một câu trả lời
A) Quy luật di truyền Không đúng
B) Quy luật đám đông. Không đúng
C) Quy luật cạnh tranh. Đúng
D) Quy luật tình cảm. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Quy luật cạnh tranh.
Vì: Đây là 1 trong những quy luật của nền kinh tế thị trường liên quan đến giá bán sản phẩm.
Câu nào sau đây KHÔNG đúng về ý nghĩa của quyết định định giá bán sản phẩm trong quản trị của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Việc đưa ra giá bán sản phẩm tác động tới mức doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp, giá bán cao tạo ra mức lợi nhuận lớn, giá bán thấp đó là sự thiệt hại của doanh nghiệp. Không đúng
B) Giá bán sản phẩm của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế có tính lịch sử, song nó thể hiện trình độ tổ chức và quản lý các yếu tố sản xuất của các nhà quản trị. Không đúng
C) Giá bán sản phẩm là thước đo thể hiện giá trị của sản phẩm, do vậy nó thường ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp trên thương trường. Không đúng
D) Định giá bán sẽ quyết định đến kết luận của thanh tra thuế của doanh nghiệp. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Định giá bán sẽ quyết định đến kết luận của thanh tra thuế của doanh nghiệp.
Vì: Đây không phải là 1 trong những ý nghĩa của định giá bán sản phẩm.
Mục đích chính của việc phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau là giúp:
Chọn một câu trả lời
A) các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Đúng
B) cơ quan thuế thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Không đúng
C) cơ quan kiểm toán thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Không đúng
D) các nhà đầu tư thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: các nhà quản lý thấy rõ được mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở từng mức hoạt động hay từng phạm vi kinh doanh khác nhau.
Vì: Đây là mục tiêu chính của phân chia doanh thu theo các tiêu thức khác nhau.
Trung tâm chi phí là trung tâm trách nhiệm do nhà quản trị chịu trách nhiệm về:
Chọn một câu trả lời
A) lợi nhuận. Không đúng
B) doanh thu. Không đúng
C) chi phí. Đúng
D) vốn đầu tư. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: chi phí.
Vì: Đây lại nhiệm vụ của trung tâm chi phí.
Câu nào sau đây KHÔNG đúng về quyết định về định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật cung cầu. Không đúng
B) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật giá trị. Không đúng
C) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật cạnh tranh. Không đúng
D) Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật tự nhiên. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Quyết định về định giá bán sản phẩm phải xuất phát từ quy luật tự nhiên.
Vì: Đây không phải là 1 trong những quy luật của nền kinh tế thị trường liên quan đến giá bán sản phẩm
Theo hình thức Phân bổ bậc thang:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí không phân bổ cho bộ phận phục vụ khác và hoạt động kinh doanh chính. Không đúng
B) chi phí chỉ phân bổ cho hoạt động kinh doanh chính. Không đúng
C) chỉ phân bổ cho bộ phận phục vụ khác. Không đúng
D) chi phí được phân bổ từ bộ phận có mức độ phục vụ nhiều nhất đến bộ phận có mức độ phục vụ ít nhất. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: chi phí được phân bổ từ bộ phận có mức độ phục vụ nhiều nhất đến bộ phận có mức độ phục vụ ít nhất.
Vì: Đây là nội dung phân bổ theo hình thức bậc thang.
Câu nào KHÔNG đúng về phương pháp xác định chi phí trực tiếp:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí sản xuất bao gồm biến phí sản xuất. Không đúng
B) chỉ có những chi phí của quá trình sản xuất trực tiếp biến động theo hoạt động sản xuất mới được xem là chi phí sản xuất. Không đúng
C) phần định phí sản xuất không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm. Không đúng
D) chi phí sản xuất bao gồm biến phí sản xuất và định phí sản xuất. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: chi phí sản xuất bao gồm biến phí sản xuất và định phí sản xuất.
Vì: Đây không là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm do nhà quản trị chịu trách nhiệm về:
Chọn một câu trả lời
A) lợi nhuận. Đúng
B) doanh thu. Không đúng
C) chi phí. Không đúng
D) vốn đầu tư. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: lợi nhuận.
Vì: Đây là nhiệm vụ của trung tâm lợi nhuận.
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp toàn bộ là:
Chọn một câu trả lời
A) số tiền tăng thêm tính trên tổng chi phí sản xuất. Đúng
B) số tiền tăng thêm tính trên tổng biến phí sản xuất. Không đúng
C) số tiền tăng thêm tính trên tổng định sản xuất. Không đúng
D) số tiền tăng thêm tính trên tổng tổng chi phí ngoài. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: số tiền tăng thêm tính trên tổng chi phí sản xuất.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
Các chi phí gián tiếp:
Chọn một câu trả lời
A) liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Không đúng
B) liên quan đến việc bán hàng của doanh nghiệp. Không đúng
C) không liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Đúng
D) liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp. Không đúng
Đáp án đúng là: không liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Vì: Đây là đặc điểm của chi phí gián tiếp.
Chi phí tăng thêm của giá bán hàng loạt theo phương pháp trực tiếp là:
Chọn một câu trả lời
A) số tiền tăng thêm tính trên tổng biến phí. Đúng
B) số tiền tăng thêm tính trên tổng biến phí sản xuất. Không đúng
C) số tiền tăng thêm tính trên tổng biến phí ngoài sản xuất. Không đúng
D) số tiền tăng thêm tính trên tổng biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp và lãi vay. Không đúng
Đáp án đúng là: số tiền tăng thêm tính trên tổng biến phí.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp trực tiếp.
Đâu KHÔNG phải một rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải nếu mua ngoài một chi tiết thay vì tự sản xuất?
Chọn một câu trả lời
A) Doanh nghiệp sẽ phụ thuộc và nhà sản xuất bên ngoài. Không đúng
B) Chi phí tiết kiệm được > Giá mua ngoài. Đúng
C) Chi tiết mua ngoài không đồng bộ với sản phẩm. Không đúng
D) Khó tìm thấy nhà cung cấp chi tiết từ bên ngoài. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí tiết kiệm được > Giá mua ngoài.
Vì: Nếu chi phí tiết kiệm được > Giá mua ngoài thì doanh nghiệp càng tăng được lợi nhuận nên đây không phải rủi ro
Công ty CBA sản xuất sản phẩm Z bị giới hạn tổng thời gian sử dụng thiết bị sản xuất là 6.000 giờ và vật liệu sản xuất là 1.500 kg.
Công ty sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm A?
Chọn một câu trả lời
A) 0 sản phẩm Không đúng
B) 1.500 sản phẩm Không đúng
C) 3.000 sản phẩm Đúng
D) 4.500 sản phẩm Không đúng
Đáp án đúng là: 3.000 sản phẩm
Vì: Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên tổng nguồn lực.
Phương trình giới hạn nguồn lực:
PT1: A + 2B < 6.000
PT2: 0,3 A + 0,4 B < 1.500
Và 2.000A + 5.000B phải MAX
Giải ra ta có: A = 3.000 và B = 1.500
Công ty CBA sản xuất sản phẩm Z bị giới hạn tổng thời gian sử dụng thiết bị sản xuất là 6.000 giờ và vật liệu sản xuất là 1.500 kg.
Công ty sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm B?
Chọn một câu trả lời
A) 4.500 sản phẩm Không đúng
B) 3.000 sản phẩm Không đúng
C) 1.500 sản phẩm Đúng
D) 0 sản phẩm Không đúng
Đáp án đúng là: 1.500 sản phẩm
Vì: Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận trên tổng nguồn lực.
Phương trình giới hạn nguồn lực:
PT1: A + 2B < 6.000
PT2: 0,3 A + 0,4 B < 1.500
Và 2.000A + 5.000B phải MAX
Giải ra ta có: A = 3.000 và B = 1.500
Công ty CBA sản xuất sản phẩm Z bị giới hạn tổng thời gian sử dụng thiết bị sản xuất là 10.000 giờ.
Công ty sẽ ưu tiên sản xuất sản phẩm nào?
Chọn một câu trả lời
A) Sản phẩm A. Không đúng
B) Sản phẩm B. Đúng
C) Sản phẩm C. Không đúng
D) Không sản phẩm nào. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Sản phẩm B.
Vì: Lợi nhuận sinh ra từ 1 giờ máy khi sản xuất sản phẩm B là lớn nhất
Lợi nhuận góp/1 giờ = 5.000/2 = 2.500 đồng/giờ
Công ty Sy Dẫn sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng, biết tỷ lệ lợi nhuận góp của A là 40%. Doanh thu A cần tăng tối thiểu bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 100 triệu đồng Đúng
B) 60 triệu đồng Không đúng
C) 300 triệu đồng Không đúng
D) 400 triệu đồng Không đúng
Đáp án đúng là: 100 triệu đồng
Vì: Dừng sản xuất sản phẩm C ta có lợi nhuận mất đi là: 100 – 60 = 40 triệu đồng.
Lợi nhuận tối thiểu cần đạt từ doanh thu A tăng: 40 triệu đồng.
Doanh thu A cần tăng = 40/40%
= 100 triệu đồng.
Đâu KHÔNG phải là một quyết định kinh doanh ngắn hạn?
Chọn một câu trả lời
A) Chấp nhận hay từ chối một đơn hàng dặc biệt. Không đúng
B) Chế biến tiếp hay bán ngay bán thành phẩm. Không đúng
C) Thay thế dây chuyền sản xuất cũ. Đúng
D) Mua ngoài hay tự sản xuất các chi tiết sản phẩm. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Thay thế dây chuyền sản xuất cũ.
Vì: Việc thay thế dây truyền sản xuất cũ đòi hỏi vốn lớn, thời gian đầu tư lâu dài liên quan tới nhiều kỳ kế toán nên không phải là quyết định ngắn hạn.
Nếu dự án X có vốn đầu tư 6 tỷ và mang lại thu nhập hàng năm là 1,5 tỷ đồng với lãi suất chiết khấu 10% thì với thời gian hoạt động bao lâu dự án sẽ được chấp nhận theo NPV?
Chọn một câu trả lời
A) 3 năm Không đúng
B) 4 năm Không đúng
C) 5 năm Không đúng
D) 6 năm Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 6 năm
Vì: Dự án được chấp nhận nếu NPV > 0
NPV = 1,5 ´ [(1/0,1) ´ (1 – 1/1,1k)] – 6 > 0
Giải PT ta có: k > log1,11,667 = 5,34 năm
Công ty Sy Dẫn sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 200 triệu đồng. Khi ấy tỷ lệ lợi nhuận góp của A tối thiểu là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 50% Không đúng
B) 40% Không đúng
C) 30% Không đúng
D) 20% Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 20%
Vì: Dừng sản xuất sản phẩm C ta có lợi nhuận mất đi là: 100 – 60 = 40 triệu đồng.
Lợi nhuận tối thiểu cần đạt từ doanh thu A tăng: 40 triệu đồng.
Tỷ lệ lợi nhuận góp của A = 40/200 = 20%
Bộ phận kinh doanh thắt lưng da cá sấu của cửa hàng đồ da Anh Tâm có doanh thu 40 triệu đồng/tháng; giá vốn nhập từ nhà sản xuất 20 triệu; chi phí bao bì 5 triệu; chi phí thuê cửa hàng và lương nhân viên bán hàng phân bổ theo doanh thu là X. Vậy X tối đa là bao nhiêu để bộ phận không phải dừng hoạt động?
Chọn một câu trả lời
A) 5 triệu đồng Không đúng
B) 15 triệu đồng Không đúng
C) 25 triệu đồng Không đúng
D) 0 triệu đồng Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 0 triệu đồng
Vì: Chi phí tiền lương và thuê cửa hàng là không tránh được dù duy trì hay loại bỏ bộ phận kinh doanh thắt lưng da cá sấu.
Đâu KHÔNG phải thông tin không phù hợp với việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn?
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí chìm đối với các phương án kinh doanh. Không đúng
B) Chi phí không chênh lệch giữa các phương án kinh doanh. Không đúng
C) Chi phí cơ hội của các phương án kinh doanh. Đúng
D) Chi phí phát sinh trong tương lai nhưng không khác biệt giữa các phương án kinh doanh. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí cơ hội của các phương án kinh doanh.
Vì: Chi phí cơ hội là thông tin cần thiết cho việc so sánh và lựa chọn các phương án kinh doanh trong ngắn hạn.
Một bộ phận kinh doanh nên được giữ lại nếu:
Chọn một câu trả lời
A) Lợi nhuận góp > 0 Không đúng
B) Lợi nhuận bộ phận > 0 Đúng
C) Doanh thu > Chi phí biến đổi Không đúng
D) Doanh thu > Chi phí biến đôi bộ phận Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Lợi nhuận bộ phận > 0
Vì: Lợi nhuận bộ phận = Doanh thu – Chi phí biến đổi – Chi phí biến đổi bộ phận
Khi doanh nghiệp sản xuất trong điều kiện một nguồn lực bị hạn chế thì nhà quản trị sẽ ưu tiên sản phẩm có:
Chọn một câu trả lời
A) giá bán cao nhất. Không đúng
B) chi phí biến đổi thấp nhất. Không đúng
C) lợi nhuận góp đơn vị sản phẩm cao nhất. Không đúng
D) lợi nhuận góp tính trên 1 đơn vị nguồn lực bị hạn chế cao nhất. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: lợi nhuận góp tính trên 1 đơn vị nguồn lực bị hạn chế cao nhất.
Vì: Trong ngắn hạn mục tiêu của việc ra quyết định là tối đa hóa lợi nhuận.
Một đơn đặt hàng đặc biệt sẽ bị từ chối nếu:
Chọn một câu trả lời
A) đơn hàng mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Không đúng
B) thiết bị sản xuất còn dư thừa công suất. Không đúng
C) thiết bị sản xuất đã tối đa công suất. Đúng
D) doanh nghiệp có đủ khả năng sản xuất đơn hàng. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: thiết bị sản xuất đã tối đa công suất.
Vì: Khi thiết bị đã tối đa công suất thì doanh nghiệp không có đủ khả năng thực hiện đơn hàng.
Công ty TNT đang phân vân giữa 2 phương án mua sắm hay thuê ngoài một máy ủi san lấp mặt bằng.
Phương án 1: Giá mua thiết bị X tỷ đồng, thời gian sử dụng 15 năm, giá trị thanh lý 500 triệu đồng.
Phương án 2: Thuê ngoài với chi phí 600 triệu/năm.
X tối đa phải là bao nhiêu để doanh nghiệp mua thiết bị nếu lãi suất chiết khấu là 12%?
Chọn một câu trả lời
A) 4 tỷ đồng Không đúng
B) 4,18 tỷ đồng Đúng
C) 4,36 tỷ đồng Không đúng
D) 4,54 tỷ đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 4,18 tỷ đồng
Vì: Giá trị hiện tại thuần (NPV) được xác định như sau:
Phương án 1:
PV1 = X – 0,5 ´ [1/(1,12)15]
Phương án 2:
PV2 = 0,6 ´ (1/0,12) ´ [1 – (1/1,1215)]
PV1 > PV2 Þ X ≤ 4,18 (tỷ đồng)
Công ty LNT muốn đầu tư 500 triệu đồng mua sắm một thiết bị đóng gói tự động để cắt giảm chi phí nhân công 150 triệu đồng/năm. Nếu thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 4 năm và giá trị khi thanh lý là 0 thì NPV của dự án là bao nhiêu? Lãi suất chiết khấu là 10%.
Chọn một câu trả lời
A) 600 triệu đồng Không đúng
B) 500 triệu đồng Không đúng
C) 100 triệu đồng Không đúng
D) – 24,5 triệu đồng Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: – 24,5 triệu đồng
Vì: Giá trị hiện tại thuần của dự án được xác định như sau:
NPV = PV thu – PV chi = 150 ´ 1/0,1 ´ [1 – 1/(1,1)4] – 500 = – 24,5 (triệu đồng)
Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian là:
Chọn một câu trả lời
A) là tỷ lệ giữa lợi nhuận thuần với vốn đầu tư ban đầu của dự án. Không đúng
B) là tỷ lệ sinh lời giản đơn tính cho từng năm. Không đúng
C) là mức lãi suất chiết khấu làm cho NPV của dự án bằng 0. Đúng
D) là bình quân của tỷ lệ sinh lời giản đơn các năm Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: là mức lãi suất chiết khấu làm cho NPV của dự án bằng 0.
Vì: Tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian (IRR) là mức lãi suất chiết khấu để NPV của dự án đầu tư bằng 0.
Nếu đem 1 tỷ đồng gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 6%/năm thì sau 5 năm giá trị khoản tiền đó là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 1 tỷ đồng Không đúng
B) 1,06 tỷ đồng Không đúng
C) 1,3 tỷ đồng Không đúng
D) 1,338 tỷ đồng Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 1,338 tỷ đồng
Vì: Giá trị tương lai của dòng tiền được tính theo công thức:
FV = PV ´ (1 + r)k = 1 ´ (1 + 0,06)5 = 1,338 (tỷ đồng)
Công ty may Tiến Việt đang phân vân giữa việc tự máy hoặc thuê máy gia công bởi các hộ sản xuất nhỏ lẻ. Chi phí bình quân cho một sản phẩm khi tự máy bao gồm: Vật liệu 5.000 đồng; tiền công máy 20.000; khấu hao thiết bị 5.000 đồng (các thiết bị này khó thanh lý được khi dừng sản xuất). Nếu thuê ngoài thì giá thuê cao nhất có thể là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 10.000 đồng Không đúng
B) 20.000 đồng Không đúng
C) 25.000 đồng Không đúng
D) 30.000 đồng Đúng
Đáp án đúng là: 30.000 đồng
Vì: Công ty chỉ thuê ngoài nếu giá thuê thấp hơn chi phí có thể tiết kiệm được.
Chi phí tiết kiệm được gồm chi phí vật liệu; tiền công máy.
Đâu là chi phí phù hợp trong trường hợp sau: doanh nghiệp X sử dụng vật liệu K cho đơn hàng ngoài kế hoạch. Vật liệu K là loại vật liệu thường xuyên có giá ghi sổ là 10 triệu đồng; giá thị trường là 12 triệu đồng; giá thanh lý là 9 triệu đồng.
Chọn một câu trả lời
A) 10 triệu đồng Không đúng
B) 12 triệu đồng Đúng
C) 9 triệu đồng Không đúng
D) 2 triệu đồng Không đúng
Đáp án đúng là: 12 triệu đồng
Vì: Vật liệu K là vật liệu thường xuyên nên khi sử dụng cho đơn hàng ngoài kế hoạch thì doanh nghiệp sẽ phải mua bổ sung theo giá thị trường.
Công ty X nhận được một đơn hàng đặc biệt mua giày vải với giá 55.000 đồng/đôi. Chi phí sản xuất biến đổi cho mỗi đôi giày là 40.000 đồng. Ngoài ra công ty phải thuê thêm máy móc 12 triệu đồng. Vậy số lượng giày tối thiểu phải là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 1.000 đôi Không đúng
B) 800 đôi Đúng
C) 550 đôi Không đúng
D) 400 đôi Không đúng
Đáp án đúng là: 800 đôi
Vì: Doanh thu từ đơn hàng phải bù đắp được Chi phí sản xuất biến đổi và Chi phí biến đổi tăng thêm.
Sản lượng = ∆Chi phí cố định/Lợi nhuận góp đơn vị
= 12.000.000/(55.000 – 40.000) = 800 đôi
Nếu dự án X đầu tư từ năm 2010 và mỗi năm mang lại khoản thu nhập đều đặn A triệu đồng thì tính tới 2015 giá trị hiện tại của nguồn thu là 842 triệu đồng. Vậy X bằng bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 100 triệu đồng Không đúng
B) 200 triệu đồng Đúng
C) 300 triệu đồng Không đúng
D) 400 triệu đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 200 triệu đồng
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Chọn một câu trả lời
A) Giá trị thời gian của tiền là khác nhau giữa các năm. Không đúng
B) Giá trị đồng tiền những năm về sau thấp hơn những năm trước. Không đúng
C) Giá trị đồng tiền những năm về trước cao hơn những năm về sau. Không đúng
D) Giá trị đồng tiền những năm về sau cao hơn những năm về trước. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Giá trị đồng tiền những năm về sau cao hơn những năm về trước.
Vì: Giá trị đồng tiền sẽ giảm xuống do sự lạm phát nên những năm sau giá trị của đồng tiền sẽ thấp hơn nhưng năm trước nếu cùng một lượng.
Công ty xây dựng Thăng Long đang muốn đầu tư một trạm trộn xi măng 40 tỷ. Ước tính chi phí phát sinh tương ứng 1,5 tỷ đồng/năm. Nếu trạm trộn có thời gian sử dụng hữu ích 12 năm và tỷ lệ sinh lời giản đơn là 12%/năm thì doanh thu 1 năm phải là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 5 tỷ đồng Không đúng
B) 5,8 tỷ đồng Không đúng
C) 6 tỷ đồng Không đúng
D) 6,3 tỷ đồng Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 6,3 tỷ đồng
Đâu là thông tin phù hợp cho việc ra các quyết định kinh doanh ngắn hạn?
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí chìm đối với các phương án kinh doanh. Không đúng
B) Chi phí chênh lệch của các phương án kinh doanh. Đúng
C) Chi phí phát sinh trong quá khứ và không ảnh hưởng tới các quyết định trong tương lai. Không đúng
D) Chi phí không chênh lệch của các phương án kinh doanh. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí chênh lệch của các phương án kinh doanh.
Vì: Chi phí chênh lệch cung cấp thông tin cần thiết cho việc so sánh và lựa chọn các phương án kinh doanh trong ngắn hạn
Một bộ phận kinh doanh chỉ nên bị loại bỏ nếu như:
Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu bộ phận > Chi phí bộ phận. Không đúng
B) Doanh thu bộ phận > Chi phí biến đổi bộ phận. Không đúng
C) Doanh thu bộ phận < Chi phí biến đổi bộ phận. Không đúng
D) Doanh thu bộ phận < Chi phí biến đổi và chi phí biến đổi bộ phận. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh thu bộ phận < Chi phí biến đổi và chi phí biến đổi bộ phận.
Vì: Một bộ phận kinh doanh chỉ nên bị loại bỏ nếu như chi phí tiết kiệm được từ việc loại bỏ bộ phận lớn hơn doanh thu bị mất đi.
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Chọn một câu trả lời
A) Doanh nghiệp chắc chắn sẽ mua ngoài các chi tiết nếu chi phí sản xuất lớn hơn giá mua ngoài. Đúng
B) Một đơn đặt hàng có thể được chấp nhận nếu nó mang lại lợi nhuận. Không đúng
C) Doanh nghiệp sẽ chế biến tiếp bán thành phẩm nếu doanh thu tăng thêm lớn hơn chi phí tăng thêm. Không đúng
D) Chi phí cơ hội là thông tin phù hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh nghiệp chắc chắn sẽ mua ngoài các chi tiết nếu chi phí sản xuất lớn hơn giá mua ngoài.
Vì: Khi xem xét việc mua ngoài chi tiết nhà quản trị còn quan tâm tới những thông tin phi tài chính như tính tự chủ của doanh nghiệp, sự phù hợp của chi tiết mua ngoài…
Khi phân loại các quyết định kinh doanh dài hạn chúng ta có:
Chọn một câu trả lời
A) quyết định sàng lọc và quyết định ưu tiên. Đúng
B) quyết định sàng lọc và quyết định mua sắm thiết bị mới. Không đúng
C) quyết định ưu tiên và quyết định mua sắm hay thuê ngoài. Không đúng
D) quyết định sàng lọc và quyết định mua sắm hay thuê ngoài. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: quyết định sàng lọc và quyết định ưu tiên.
Vì: Quyết định mua sắm hay thuê ngoài và quyết định mua sắm thiết bị mới là những trường hợp riêng của quyết định sàng lọc và quyết định ưu tiên.
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 800 triệu đồng và tổng thu sau 5 năm là 1 tỷ đồng thì giá trị hiện tại thuần của dự án là bao nhiêu? Biết lãi suất chiết khấu là 6%
Chọn một câu trả lời
A) – 53 triệu đồng Đúng
B) 200 triệu đồng Không đúng
C) 800 triệu đồng Không đúng
D) 1 tỷ đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: – 53 triệu đồng
Vì: Giá trị hiện tại thuần của dự án được xác định như sau
NPV = PV thu – PV chi = 1 ´ [1/(1,06)5] – 0,8 = 0,053 (tỷ đồng)
Nếu công ty Minh Tâm chấp nhận từ bỏ 5 sản phẩm trong kế hoạch có giá bán 200.000 đồng; chi phí sản xuất biến đổi 50.000 đồng để thực hiện đơn hàng ngoài kế hoạch X với tổng chi phí thực hiện là 2 triệu đồng thì giá bán thấp nhất công ty đưa ra cho đối tác là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 2 triệu đồng Không đúng
B) 2,2 triệu đồng Không đúng
C) 2,05 triệu đồng Không đúng
D) 3 triệu đồng Đúng
Đáp án đúng là: 3 triệu đồng
Vì: Giá bán tối thiểu phải bù đắp đầy đủ các chi phí phù hợp tính cho đơn hàng. Ngoài 2 triệu chi phí sản xuất công ty phải bù đắp thêm chi phí cơ hội:
5 sản phẩm ´ 200.000 đồng = 1.000.000 đồng.
Một chi tiết sẽ được mua ngoài trừ khi:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí sản xuất > giá mua ngoài. Không đúng
B) chi tiết mua ngoài và tự sản xuất là tương tự. Không đúng
C) không có chi tiết tương tự bán trên thị trường. Đúng
D) doanh nghiệp không đủ khả năng sản xuất chi tiết. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: không có chi tiết tương tự bán trên thị trường.
Vì: Nếu không có chi tiết tương tự bán trên thị trường thì bắt buộc doanh nghiệp phải tự sản xuất.
Nếu một dự án sau 5 năm mang lại khoản thu nhập 1 tỷ đồng với lãi suất chiết khấu là 6% thì vốn đầu tư ban đầu của dự án tối đa là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 1 tỷ đồng Không đúng
B) 940 triệu đồng Không đúng
C) 747 triệu đồng Đúng
D) 700 triệu đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 747 triệu đồng
Vì: Giá trị hiện tại của dòng tiền được xác định theo công thức:
PV = FV ´ [1/(1 + r)k ] = 1 ´ [1/(1,06)5 ]
= 0.747 (tỷ đồng)
Công ty Sy Dẫn sản xuất và tiêu thụ đồng thời hai loại sản phẩm A và C. Sản phẩm C đang có lợi nhuận góp 100 triệu đồng và chi phí cố định trực tiếp 60 triệu đồng. Nếu dừng sản xuất sản phẩm C thì doanh thu A tăng 300 triệu, biết tỷ lệ lợi nhuận góp của A là 33,33%. Lợi nhuận sau khi dừng sản xuất C là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 0 đồng Không đúng
B) 40 triệu đồng Không đúng
C) 60 triệu đồng Đúng
D) 100 triệu đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 60 triệu đồng
Vì: Dừng sản xuất sản phẩm C lợi nhuận từ C mất đi nhưng lợi nhuận từ A lại tăng lên.
∆ Lợi nhuận C = 100 – 60 = 40 triệu đồng.
∆ Lợi nhuận A = 300 ´ 33,33% = 100 triệu đồng.
∆ Lợi nhuận công ty = 100 – 40 = 60 triệu đồng.
Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm của các quyết định kinh doanh ngắn hạn?
Chọn một câu trả lời
A) Vốn đầu tư ít nên thường gặp vấn đề về giới hạn nguồn lực. Không đúng
B) Phát sinh một cách thường xuyên. Không đúng
C) Liên quan tới giá trị thời gian của tiền. Đúng
D) Thường liên quan tới một kỳ kế toán. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Liên quan tới giá trị thời gian của tiền.
Vì: Đây là đặc điểm thông tin liên quan tới quyết định dài hạn.
Khi so sánh hiệu quả sinh lời của hai dự án đầu tư dài hạn có sự khác biệt về quy mô vốn chúng ta nên dùng chỉ tiêu nào?
Chọn một câu trả lời
A) NPV Không đúng
B) IRR Đúng
C) Kỳ hoàn vốn Không đúng
D) NPV và kỳ hoàn vốn Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: IRR
Vì: NPV phụ thuộc vào quy mô dự án còn kỳ hoàn vốn chỉ đo lường thời gian thu hồi vốn.
Giá trị hiện tại thuần của một dự án đầu tư dài hạn (NPV) là:
Chọn một câu trả lời
A) chênh lệch giữa doanh thu và chi phí biến đổi của dự án. Không đúng
B) chênh lệch giữa doanh thu và chi phí cố định của dự án. Không đúng
C) chênh lệch giữa dòng tiền thu và dòng tiền chi của dự án. Không đúng
D) chênh lệch giữa dòng tiền thu và dòng tiền chi của dự án sau khi quy đổi về giá trị hiện tại. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: chênh lệch giữa dòng tiền thu và dòng tiền chi của dự án sau khi quy đổi về giá trị hiện tại.
Vì: Giá trị hiện tại thuần là chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án sau khi quy đổi về giá trị hiện tại theo một mức lãi suất chiết khấu phù hợp.
Kỳ hoàn vốn là:
Chọn một câu trả lời
A) là khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp thu hồi số vốn đầu tư vào dự án. Đúng
B) là khoảng thời gian doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Không đúng
C) là khoảng thời gian bắt đầu cho tới khi kết thúc dự án. Không đúng
D) là khoảng thời gian từ khi đầu tư tới khi dự án đi vào hoạt động. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: là khoảng thời gian cần thiết để doanh nghiệp thu hồi số vốn đầu tư vào dự án.
Vì: Kỳ hoàn vốn là thời gian cần thiết để doanh nghiệp thu hồi lại số vốn đầu tư vào dự án.
Đâu là chi phí KHÔNG phù hợp với quyết định duy trì hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh?
Chọn một câu trả lời
A) Tiền lương của công nhân sản xuất khi một công ty may dừng sản xuất áo sơm mi. Không đúng
B) Chi phí vận chuyển khi một siêu thị điện máy ngừng phân phối tủ lạnh. Không đúng
C) Tiền lương của giám đốc khi khách sạn dừng dịch vụ tiệc cưới. Đúng
D) Tiền nước khi một cửa hàng sửa xe dừng dịch vụ rửa xe. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Tiền lương của giám đốc khi khách sạn dừng dịch vụ tiệc cưới.
Vì: Loại bỏ dịch vụ tiệc cưới khách sạn vẫn cần có giám đốc để quản lý các dịch vụ khác.
Doanh nghiệp sẽ tự sản xuất các chi tiết nếu:
Chọn một câu trả lời
A) Tổng các chi phí sản xuất < Giá mua ngoài. Không đúng
B) Chi phí sản xuất biến đổi > Giá mua ngoài. Không đúng
C) Chi phí sản xuất cố định > Giá mua ngoài. Không đúng
D) Tổng các chi phí sản xuất phù hợp < Giá mua ngoài. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Tổng các chi phí sản xuất phù hợp < Giá mua ngoài.
Vì: Chỉ có một số chi phí sản xuất phù hợp mới có thể cắt giảm khi doanh nghiệp mua ngoài chi tiết thay vì tự sản xuất.
Tỷ lệ sinh lời giản đơn là:
Chọn một câu trả lời
A) là tỷ số giữa lợi nhuận thuần với vốn đầu tư ban đầu của dự án. Đúng
B) là tỷ số giữa thu nhập từ dự án với vốn đầu tư ban đầu vào dự án. Không đúng
C) là tỷ số giữa chi phí tăng thêm với vốn đầu tư ban đầu vào dự án. Không đúng
D) là tỷ số giữa chi phí khấu hao với vốn đầu tư ban đầu vào dự án. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: là tỷ số giữa lợi nhuận thuần với vốn đầu tư ban đầu của dự án.
Nếu lãi suất chiết khấu của một dự án A là 10% và thời gian dự án là 5 năm thì hệ số sinh lời là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 3,605 Không đúng
B) 3,791 Đúng
C) 3,993 Không đúng
D) 4,212 Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 3,791
Vì: Tra bảng giá trị hiện tại của dòng tiền kép chúng ta có hệ số sinh lời của một dự án có mức lãi suất chiết khấu 10% trong thời gian 5 năm là 3,791
Hãng hàng không ABC muốn đầu tư một xe rửa đường băng chuyên dụng với vốn đầu tư X tỷ đồng. Nhờ đó hãng sẽ tiết kiệm được chi phí nhân công 1,5 tỷ đồng/năm. Nếu giá trị thanh lý ước tính của xe là 300 và hãng muốn hoàn vốn trong 8 năm thì X phải là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 1,5 tỷ đồng Không đúng
B) 1,8 tỷ đồng Không đúng
C) 12 tỷ đồng Không đúng
D) 12,3 tỷ đồng Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 12,3 tỷ đồng
Nếu dự án X đầu tư từ năm 2010 và mỗi năm mang lại khoản thu nhập đều đặn 200 triệu đồng thì tính tới 2015 giá trị hiện tại của nguồn thu là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 200 triệu đồng Không đúng
B) 842 triệu đồng Đúng
C) 1 tỷ đồng Không đúng
D) 1,338 tỷ đồng Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 842 triệu đồng
Đâu KHÔNG phải là một trong các phương pháp ra quyết định dài hạn?
Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp hiện giá thuần. Không đúng
B) Phương pháp sản lượng hòa vốn. Đúng
C) Phương pháp tỷ lệ sinh lời giản đơn. Không đúng
D) Phương pháp tỷ lệ sinh lời có điều chỉnh theo thời gian. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Phương pháp sản lượng hòa vốn.
Vì: Sản lượng hòa vốn không phải là căn cứ ra các quyết định kinh doanh dài hạn.
Bán thành phẩm sẽ được chế biến tiếp nếu:
Chọn một câu trả lời
A) ∆ Doanh thu > ∆ Chi phí Đúng
B) ∆ Doanh thu < ∆ Chi phí Không đúng
C) ∆ Doanh thu = ∆ Chi phí Không đúng
D) Tổng doanh thu > Tổng chi phí Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: D Doanh thu > D Chi phí
Vì: Khi ∆ Doanh thu > ∆ Chi phí thì doanh nghiệp sẽ có thêm lợi nhuận.
Phát biểu nào sau đây là chính xác?
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí chênh lệch không phải là thông tin phù hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn. Không đúng
B) Chi phí không chênh lệch phải là thông tin phù hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn. Không đúng
C) Chi phí cơ hội không phải là thông tin phù hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn. Không đúng
D) Chi phí chìm không phải là thông tin phù hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn. Đúng
Đáp án đúng là: Chi phí chìm không phải là thông tin phù hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn.
Vì: Chi phí chìm phản ánh thông tin quá khứ và không làm ảnh hưởng tới các quyết định ngắn hạn trong tương lai.
Khi một doanh nghiệp bị giới hạn bởi nhiều nguồn lực sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ xác định sản lượng các sản phẩm dựa trên:
Chọn một câu trả lời
A) giá bán của các sản phẩm. Không đúng
B) lợi nhuận góp của các sản phẩm. Không đúng
C) mô hình toán kết hợp các nguồn lực bị giới hạn. Đúng
D) chi phí biến đổi các sản phẩm. Không đúng
Đáp án đúng là: mô hình kế toán kết hợp các nguồn lực bị giới hạn.
Vì: Các nhà quản trị cần đạt lợi ích cao nhất trên tổng số nguồn lực bị hạn chế.
Đâu KHÔNG phải là ý nghĩa của các quyết định kinh doanh dài hạn?
Chọn một câu trả lời
A) Là cơ sở để đưa ra các quyết định tác nghiệp. Không đúng
B) Xây dựng chiến lược phát triển và nâng cao uy tín cho doanh nghiệp. Không đúng
C) Giúp nhà quản trị thấy rõ những khó khăn trong tương lai khi thực hiện các quyết định này. Không đúng
D) Giảm bớt các quyết định ngắn hạn bằng một quyết định dài hạn. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Giảm bớt các quyết định ngắn hạn bằng một quyết định dài hạn.
Vì: Một quyết định dài hạn là cơ sở để đưa ra các quyết định ngắn hạn chứ không thay thế các quyết định này.
Công ty TNT nhận được đơn hàng sản xuất 1.000 sản phẩm A có Chi phí vật tư là 20/sản phẩm; Chi phí sản xuất cố định là 10.000 và Chi phí lao động 15/sản phẩm. Để thực hiện đơn hàng công ty phải giảm 200 sản phẩm B có Lợi nhuận góp đơn vị là 5. Vậy giá bán tối thiểu của sản phẩm phải là bao nhiêu?
Chọn một câu trả lời
A) 20 Không đúng
B) 35 Không đúng
C) 45 Không đúng
D) 46 Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 46
Vì: Giá bán sản phẩm A phải bù đắp được chi phí hợp lý để sản xuất ra sản phẩm A.
Chi phí = 20 + 15 + (10.000/1.000) + [(5 ´ 200)/1.000] = 46
Nếu chế biến tiếp bán thành phẩm X thì công ty ABC sẽ thu thêm được 8.000 đồng/sản phẩm. Các chi phí chế biến bỏ thêm bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệt trực tiếp: 4.000 đồng/sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: 2.000 đồng/sản phẩm.
Chi phí tiền lương quản lý sản xuất 10.000.000 đồng. Công ty sẽ chế biến tiếp với sản lượng nào?
Chọn một câu trả lời
A) > 5.000 sản phẩm Đúng
B) > 2.000 sản phẩm Không đúng
C) > 1.000 sản phẩm Không đúng
D) > 0 sản phẩm Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: > 5.000 sản phẩm
Vì: Với sản lượng > 5.000 sản phẩm chi phí chế biến < doanh thu tăng thêm tính trên 1 sản phẩm
∆Chi phí < 4.000 + 2.000 + (10.000.000/5.000)
∆Chi phí < 8.000
Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm của các quyết định kinh doanh dài hạn?
Chọn một câu trả lời
A) Vốn đầu tư lớn. Không đúng
B) Thời gian đầu tư dài. Không đúng
C) Chỉ tập trung vào mục tiêu lợi nhuận. Đúng
D) Chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế vĩ mô. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Chỉ tập trung vào mục tiêu lợi nhuận.
Vì: Các quyết định dài hạn đôi khi hướng tới những mục tiêu phi lợi nhuận.
Đâu là khái niệm chính xác về quyết định kinh doanh dài hạn?
Chọn một câu trả lời
A) Là những quyết định mang tính kế hoạch dài hạn, thường liên quan tới chiến lược phát triển của doanh nghiệp và đòi hỏi vốn đầu tư lớn. Đúng
B) Là những quyết định mang tính chất tác nghiệp và đòi hỏi vốn đầu tư lớn. Không đúng
C) Là những quyết định chiến lược nhưng cần lượng vốn đầu tư nhỏ. Không đúng
D) Là những quyết định chiến lược trong một khoảng thời gian ngắn. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Là những quyết định mang tính kế hoạch dài hạn, thường liên quan tới chiến lược phát triển của doanh nghiệp và đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
Vì: Đáp án A mang đầy đủ tính chất của quyết định kinh doanh dài hạn.
Chi phí sản xuất theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ gồm:
Chọn một câu trả lời
A) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, định phí sản xuất chung. Đúng
B) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, Biến phí bán hàng, định phí bán hàng. Không đúng
C) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, Biến phí quản lý doanh nghiệp, định phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, Biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, định phí sản xuất chung.
Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
Báo cáo bộ phận thường lập:
Chọn một câu trả lời
A) theo yêu cầu của thanh tra chính phủ. Không đúng
B) theo yêu cầu của cơ quan thuế. Không đúng
C) theo mô hình lợi nhuận góp. Đúng
D) theo chức năng hoạt động của chi phí. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: theo mô hình lợi nhuận góp.
Vì: Đâylà đặc điểm của báo cáo bộ phận.
Tỷ lệ % tăng thêm so với chi phí nền theo phương pháp toàn bộ được tính bằng:
Chọn một câu trả lời
A) ((Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn) + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng biến phí. Không đúng
B) ((Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn) + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng chi phí sản xuất. Đúng
C) ((Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn) + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng biến phí bán hàng. Không đúng
D) (Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn + Tổng biến phí)/Tổng biến phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: ((Vốn đầu tư ´ Tỷ lệ % hoàn vốn) + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp)/Tổng chi phí sản xuất.
Vì: Dựa vào công thức tính giá bán sản phẩm hàng loạt theo phương pháp toàn bộ.
Đâu KHÔNG phải là nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến quyết định định giá bán của doanh nghiệp?
Chọn một câu trả lời
A) Mục tiêu của doanh nghiệp. Không đúng
B) Chính sánh marketing trong doanh nghiệp. Không đúng
C) Các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ. Đúng
D) Chi phí của sản phẩm. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ.
Vì: Đây là 1 trong những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quyết định định giá bán sản phẩm.
Đâu không phải là chi phí KHÔNG phù hợp trong quyết định duy trì hay loại bỏ một sản phẩm trong một cửa hàng thời trang?
Chọn một câu trả lời
A) Tiền thuê cửa hàng. Không đúng
B) Tiền điện thắp sáng. Không đúng
C) Giá vốn hàng nhập từ nhà sản xuất. Đúng
D) Tiền lương của nhân viên trông xe. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: Giá vốn hàng nhập từ nhà sản xuất.
Vì: Giá vốn hàng nhập từ nhà sản xuất có thể tránh được khi loại bỏ một sản phẩm trong cửa hàng thời trang.
Tham khảo: Bài 8, mục 8.3.2. Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh một bộ phận trong doanh nghiệp (BG, tr.51).
Chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) biến phí sản xuất. Đúng
B) biến phí sản xuất và định phí sản xuất. Không đúng
C) biến phí bán hàng và biến phí sản xuất. Không đúng
D) biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: biến phí sản xuất.
Vì: Đây là nội dung xác định chi phí theo phương pháp trực tiếp.
Chỉ tiêu cho biết sau một kỳ hoạt động kinh doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận là chỉ tiêu:
Chọn một câu trả lời
A) ROS Không đúng
B) ROI Đúng
C) ROA Không đúng
D) ROE Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: ROI
Vì: Đâylà ý nghĩa của chỉ tiêu ROI.
Báo cáo bộ phận:
Chọn một câu trả lời
A) phản ánh định phí phát sinh tại bộ phận. Không đúng
B) chỉ phản ánh chi phí biến phí phát sinh tại bộ phận. Không đúng
C) phản ánh chi phí trực tiếp phát sinh ở bộ phận và khoản chi phí chung được phân bổ. Đúng
D) chỉ phản ánh định phí chung của bộ phận. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: phản ánh chi phí trực tiếp phát sinh ở bộ phận và khoản chi phí chung được phân bổ.
Vì: Đâylà đặc điểm của báo cáo bộ phận.
Nếu một dự án có vốn đầu tư 747 triệu đồng thì sau bao nhiêu năm sẽ mang lại khoản thu nhập 1 tỷ đồng với lãi suất chiết khấu là 6%?
Chọn một câu trả lời
A) 6 năm Không đúng
B) 5 năm Đúng
C) 4 năm Không đúng
D) 3 năm Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 5 năm
Vì: Giá trị hiện tại của dòng tiền được xác định theo công thức:
PV = FV ´ [1/(1 + r)k]
0,747 = 1 ´ [1/(1,06)k]
K = log1,06 (1/0,747) = 5 (năm)
Theo dõi facebook: https://www.facebook.com/quantri123com/
Để có được sự miễn phí mỗi khi tải file, hi vọng mọi người có thể chia sẻ link bài viết này tới nhiều người hơn nữa. Trân trọng!
Tải file về: Tại đây