tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Vì: Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 24% trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp, trong đó người sử dụng lao động phải nộp 17%. Đây là một khoản chi phí phát sinh thường xuyên, do vậy tính vào chi phí kinh doanh.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương (BG text, tr.35).
khấu trừ vào tiền lương.
Vì: Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành, quỹ Bảo hiểm xã hôi được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 24% trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp, trong đó người lao động trực tiếp đóng góp 7% trừ vào tiền lương.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương (BG text, tr.35).
Vì: Các khoản giảm doanh thu đều được chế độ kế toán quy định phản ánh trên TK 521 rồi sau đó cuối kỳ mới được kết chuyển về bên Nợ của TK 511.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2 Tài khoản sử dụng (BG text, tr.67).
phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
Vì: Theo quy định về quỹ tiền lương.
Chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ so với chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ giảm, chi phí sản xuất không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sẽ:
Select one:
a. Tăng thêm
b. Giảm đi
c. Không xác định được ảnh hưởng
d. Không thay đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng thêm. Vì Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất – ( chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ – chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ). Tham khảo Xem công thức tính tổng giá thành sản phẩm, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm, trang 5.
The correct answer is: Tăng thêm (lưu ý)
Vì: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất – (Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ – Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ).
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm (BG text, tr.47).
Vì: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất + (Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ – Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ).
Vì: Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất + (Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ – Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ).
giảm giá niêm yết cho các khách hàng mua với số lượng lớn.
Vì: Theo khái niệm chiết khấu thương mại là số tiền doanh nghiệp thưởng cho khách hàng do khách hàng mua hàng với giá trị lớn.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Tài khoản sử dụng (BG text, tr.67).
Nợ TK 627: 15.000.000 đồng
Nợ TK 133: 1.500.000 đồng
Có TK 331: 16.500.000 đồng
Vì: Chi phí điện nước dùng cho phân xưởng phải được tính vào chi phí sản xuất chung (ghi Nợ TK 627), hóa đơn chưa thanh toán nên phải ghi tăng khoản phải trả người bán (ghi Có TK 331).
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.3. Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung (Kế toán chi phí sản xuất chung – Trang 10, 11).
Vì: Đây là chi phí phát sinh thuộc bộ phận sản xuất nên phải tính vào chi phí sản xuất sản phẩm và cụ thể là tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (BG text, tr.51).
Vì: Chi phí lắp đặt được tính vào nguyên giá tài sản cố định.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.1. Nguyên giá tài sản cố định (BG text, tr.4).
tổng giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng trong kỳ cho chế tạo sản phẩm.
Vì: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chí phí nguyên vật liệu dùng cho chế tạo, sản xuất sản phẩm (đã sử dụng cho chế tạo sản phẩm trong kỳ).
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (BG text, tr.49).
hát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp.
Vì: Tất cả chi phí sản xuất phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất được chia thành 3 khoản mục chi phí là: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (BG text, tr.51).
toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa trong kỳ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vì: Chi phí sản xuất kinh doanh thể hiện toàn bộ những hao phí (đã sử dụng) cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Không phải chỉ là hao phí cho sản xuất sản phẩm và cũng không phải là toàn bộ khoản chi tiêu trong kỳ.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh (BG text, tr.46).
Vì: Các chi phí vận chuyển hàng đi bán kể cả bán được hay đang chờ chấp nhận đều được tính vào chi phí bán hàng.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Kế toán chi phí bán hàng (BG text, tr.77).
Vì: Chi phí bán hàng phản ánh chi phí vận chuyển hàng đi bán, gửi bán hay bị trả lại mang về nhập kho (liên quan đến bán hàng).
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Kế toán chi phí bán hàng (BG text, tr.77).
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Vì: Vật liệu dùng để chế tạo sản phẩm thuộc nội dung của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (BG text, tr.49).
Vì: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán. Doanh thu thuần tỷ lệ thuận với doanh thu nên lợi nhuận gộp cũng tỷ lệ thuạn với doanh thu.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (BG text, tr.83).
440.000 đồng và 600.000 đồng.
Vì:
– Theo đề bài ta có: Số lượng sản phẩm gốc của nhóm sản phẩm là 1000 ´ 1,1 + 600 ´ 1,5 = 2000 sản phẩm.
– Giá thành đơn vị sản phẩm gốc = 800.000.000 đồng/2000 = 400.000 đồng.
– Giá thành đơn vị sản phẩm A1 = 400.000 đồng ´ 1,1 = 440.000 đồng.
– Giá thành đơn vị sản phẩm A2 = 400.000 đồng ´ 1,5 = 600.000 đồng.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.4.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm (BG text, tr.53).
570.000 đồng và 760.000 đồng.
Vì: Tổng giá thành sản phẩm A1 = 950.000.000/(1000 ´ 600.000 + 500 ´ 800.000) ´ 1000 ´ 600.000 = 570.000.000 đồng.
– Giá thành đơn vị sản phẩm A1 = 570.000.000/1000 = 570.000 đồng.
– Tổng giá thành sản phẩm A2 = 950.000.000 – 570.000.000 = 380.000.000 đồng.
– Giá thành đơn vị sản phẩm A2 = 380.000.000/500 = 760.000 đồng.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.4.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm (BG text, tr.53).
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Vì: Theo kết cấu phản ánh của TK 521, cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511.
Vì: Theo nội dung của TK 641 “chi phí bán hàng” thì toàn bộ số tiền phát sinh trên TK 641 được kết chuyển sang TK 911 và TK 641 cuối kỳ không có số dư.
Tham khảo:
– Bài 5, mục 5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (BG text, tr.77).
– Bài 5, mục 5.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (BG text, tr.80).
Vì: Theo nội dung của TK 642 “Chi phí QLdoanh nghiệp” thì toàn bộ số tiền phát sinh trên TK 642 được kết chuyển sang TK 911 và TK 642 cuối kỳ không có số dư.
Tham khảo:
– Bài 5, mục 5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (BG text, tr.77).
– Bài 5, mục 5.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (BG text, tr.80).
Vì: Công cụ dụng cụ phân bổ mỗi tháng 2.000.000 đồng. Đến tháng cuối thu hồi được 500.000 đồng vậy phần tính vào chi phí là phần còn lại là 1.500.000 đồng.
chi phí nguyên vật liệu chính.
Vì: Theo phương pháp này, người ta chỉ tính nguyên vật liệu chính cho sản phẩm dở dang còn các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (BG text, tr.54).
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Vì: Theo phương pháp này kế toán sẽ căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang để quy đổi số lượng sản phẩm dở dang về số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương và từ đó phân bổ các chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (BG text, tr.54).
Vì: Thuế nhập khẩu sẽ là 80 USD. Vậy giá nguyên vật liệu nhập kho là: 2.080 ´ 21.000 + 500.000 = 44.180.000 đồng.
kế toán hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng sản phẩm.
Vì: Khi sử dụng sản phẩm của chính doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động tại doanh nghiệp thì doanh nghiệp không thu được tiền và được coi là chi phí – bộ phận nào sử dụng thì ghi tăng chi phí bộ phận đó.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.69).
Nợ TK 214, Nợ TK 138/Có TK 211.
Vì: Khi phát hiện thiếu, chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp tạm thời ghi nhận giá trị còn lại trên TK 138.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.4.3. Kế toán tình hình giảm tài sản cố định (BG text, tr.12).
Vì: Trường hợp này doanh nghiệp tiêu thụ nhưng không thu được tiền vì một bộ phận của doanh nghiệp tiêu thụ số sản phẩm này. Sản phẩm sử dụng ở bộ phận nào thì chi phí bộ phận đó sẽ được ghi tăng.
tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Vì: Theo khái niệm doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
doanh nghiệp đã giao sản phẩm cho khách hàng và khách hàng đã chấp nhận thanh toán.
Vì: Theo nguyên tắc doanh thu phù hợp và theo các điều kiện ghi nhận doanh thu mà VAS 14 đã quy định thì chỉ khi thỏa mãn các điều kiện này kế toán mới được ghi nhận doanh thu.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.1. Một số khái niệm kế toán (BG text, tr.67).
Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm doanh thu.
Vì: Theo quy định, khi lập Báo cáo kết quả kinh doanh, kế toán phải xác định chỉ tiêu “Doanh thu thuần”. Doanh thu thuần được xác định bằng cách lấy Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm doanh thu.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (BG text, tr.83).
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Vì: TK 154 là TK dùng để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (BG text, tr.53).
Chi phí bằng tiền khác cho phân xưởng sản xuất là 3.000.000 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 627/Có TK 111: 3.000.000 đồng
Vì: Chi phí khác dùng cho phân xưởng phải được tính vào chi phí sản xuất chung (ghi Nợ TK 627), chi bằng tiền nên phải ghi giảm tiền mặt của doanh nghiệp (Có TK 111).
giá thành đơn vị sản xuất của sản phẩm tăng.
Vì: Đơn giá tiền lương sản phẩm tăng làm cho khoản mục chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành sản phẩm tăng.
Tham khảo:
– Bài 4, mục 4.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh (BG text, tr.46).
– Bài 4, mục 4.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm (BG text, tr.46).
Vì: Khi sản phẩm đã được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán, TK để phản ánh doanh thu là TK 511, ghi tăng ở bên Có
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.69).
chi phí bán hàng.
Vì: Giá thành sản xuất của sản phẩm chỉ bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí bán hàng liên quan đến quá trình tiêu thụ không liên quan đến quá trình sản xuất nên không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm (BG text, tr.48).
tiền lương của giám đốc doanh nghiệp.
Vì: Giá thành sản xuất của sản phẩm chỉ bao gồm các khoản chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp không phải chi phí trong quá trình sản xuất nên không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm (BG text, tr.48).
Vì: Đại lý chỉ nhận bán hàng hộ, hàng không thuộc quyền sở hữu của đại lý nên không được ghi vào sổ sách giá trị hàng nhận bán hộ.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.65).
giá của những lần nhập cuối cùng trong kỳ.
Vì: Nhập trước xuất trước là phương pháp nguyên vật liệu nào nhập trước sẽ được xuất trước vậy tồn kho cuối kỳ là nguyên vật liệu tồn đầu kỳ.
Vì: Vật liệu dùng chế tạo sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho được ghi giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trước khi thực hiện kết chuyển chi phí về tài khoản tính giá thành.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (BG text, tr.49).
Vì: Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất được ghi giảm chi phí sản xuất sản phẩm sau khi đã thực hiện tổng hợp chi phí sản xuất về tài khoản tính giá thành (TK 154).
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (BG text, tr.53).
Nợ TK 155/Có TK 154: 885.000.000 đồng
Vì: Nghiệp vụ này làm cho thành phẩm trong kho tăng (ghi Nợ TK 155) và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giảm (ghi Có TK 154).
Nợ TK 1381/Có TK 154: 12.000.000 đồng
Vì: Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được, coi là giá trị thiệt hại phát sinh như là tài sản thiếu chờ xử lý (ghi Nợ TK 1381) và thu từ quá trình sản xuất nên phải ghi giảm chi phí sản xuất sản phẩm (ghi Có TK 154).
giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Vì: Khi xuất dùng vật liệu cho chế tạo sản phẩm được ghi tăng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nên khi vật liệu này sử dụng không hết nhập lại kho phải được ghi giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp (BG text, tr.49).
giá vốn của chính số sản phẩm này khi xuất bán.
Vì: Khi hàng đã bị trả lại thì kế toán phải căn cứ vào giá vốn của lô hàng này khi được bán để ghi tăng giá trị hàng nhập kho (hàng này không phải doanh nghiệp mua về và cũng không phải được sản xuất trong kỳ).
không còn nằm ở đơn vị nhưng thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
Vì: Hàng gửi đi bán là thành phẩm của doanh nghiệp đang chờ khách hàng chấp nhận, doanh nghiệp chưa chuyển giao quyền sở hữu và quyền kiểm soát cho khách hàng nên vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.65).
Vì: Theo bản chất của hình thức tiền lương sản phẩm lũy tiến.
Tham khảo: Chương 3, mục II.2 (Trang 68).
trên cơ sở tổng số tiền thu được trừ đi phần doanh thu chưa thực hiện là giá trị hợp lý của sản phẩm cung cấp miễn phí hoặc số tiền chiết khấu cho khách hàng.
Vì: Theo quy định tại TT 200/2014.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương páp Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.69).
TK 131 hoặc TK 111, TK 112.
Vì: Khi bán hàng, nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp phải có trách nhiệm thu tiền hàng và cả tiền thuế giá trị gia tăng cho Nhà nước từ khách hàng. Nếu khách hàng đã trả tiền thì ghi Nợ TK 111, 112, nếu khách hàng chưa trả tiền thì ghi Nợ TK 131 “Phải thu khách hàng”.
giá trị tài sản cố định chính là giá vốn của thành phẩm.
Vì: Khi sử dụng sản phẩm để tiêu dùng nội bộ (cụ thể là dùng làm tài sản cố định trong doanh nghiệp) thì kế toán ghi tăng tài sản cố định và ghi giảm giá gốc của thành phẩm.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương páp Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.69).
Vì: TK 138 “Phải thu khác” phản ánh giá trị tài sản thiếu, mất chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.65).
Vì: Theo nội dung và kết cấu của TK 334 – Phải trả người lao động.
Tham khảo: Bài 3, Bài 3, mục 3.3.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động.
Vì: Số tiền Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm tự nguyện và Kinh phí công đoàn mà người sử dụng lao động phải đóng góp bản chất là một khoản chi phí hợp lý phát sinh thường xuyên trong niên độ kế toán.
giá hóa đơn chưa bao gồm lãi trả góp.
Vì: Theo phương thức bán hàng trả góp, doanh thu bán hàng vẫn như phương thức trả ngay – vẫn là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng, không bao gồm lãi trả góp sẽ thu từ khách hàng.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.68).
Vì: Khi đang chờ chấp nhận thì thành phẩm đó là hàng gửi bán nên kế toán ghi Nợ TK 157 “Hàng gửi bán”.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.65).
doanh nghiệp bán hàng sẽ kết chuyển doanh thu chưa thực hiện thành doanh thu thực hiện bằng với giá trị hợp lý của sản phẩm dự định cung cấp miễn phí hoặc số tiền chiết khấu cho khách hàng.
Vì: Theo quy định tại TT 200/2014.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương páp Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.69).
Vì: Chi phí sản xuất chung khi phát sinh trong kỳ được tập hợp vào Nợ TK 627, đến cuối kỳ sẽ được kết chuyển hết (ghi Có TK 627) về tài khoản tính giá thành (ghi Nợ TK 154) để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Vì: Ghi giảm thành phẩm trên sổ kế toán.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.65)
Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán.
Vì: Quy định tại TT 20/2014 chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (BG text, tr.83).
Vì: Quy định tại TT 20/2014.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (BG text, tr.83).
khoản phải trả của doanh nghiệp.
Vì: Khi bán hàng cho chủ hàng thì đại lý coi số tiền thu được là số nợ phải trả cho chủ hàng.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.68)
Vì: Hoa hồng bán hàng là chi phí trả cho doanh nghiệp đại lý trong việc đại lý đã đưa hàng tới cho khách hàng.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.1. Kế toán chi phí bán hàng (BG text, tr.77).
phương pháp tính giá xuất kho mà doanh nghiệp áp dụng.
Vì: Thành phẩm ở trong kho gồm nhiều lô, mỗi lô có một đơn giá khác nhau. Khi xuất kho, chúng ta xuất ngẫu nhiên nên khi ghi sổ phải giả định về phương pháp xuất kho để tính ra giá trị xuất kho thì mới đảm bảo tính khách quan.
Vì: Tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất được tập hợp trên TK 622 nên khi tính trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm tự nguyện và Kinh phí công đoàn thì kế toán cũng hạch toán trên TK 622
Vì: Xem nội dung, kết cấu của TK 334 kết hợp với nội dung kế toán tiền lương và thanh toán với người lao động.
Vì: Việc trích trước tiền lương nghỉ phép của lao động trực tiếp được ghi tăng chi phí trực tiếp và tăng chi phí phải trả.
Tham khảo: Bài 3, Bài 3, mục 3.3.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động (BG text, tr.33).
Vì: Theo quy định tại TT 200/2014.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương páp Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.69).
Vì: Theo phương thức tiêu thụ qua đại lý thì tại đơn vị chủ hàng sẽ phản ánh giảm thành phẩm trong kho và tăng giá trị hàng gửi bán.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.69).
Chi phí nhân công trực tiếp.
Vì: Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất nên thuộc chi phí sản xuất sản phẩm, còn các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không liên quan đến sản xuất sản phẩm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm (BG text, tr.48).
Vì: Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính nên giá trị sản phẩm dở dang không phụ thuộc vào tỷ lệ hoàn thành.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (BG text, tr.54).
giá thành sản phẩm giảm đi.
Vì: Tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang tăng lên thì chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang cũng tăng theo. Vậy giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng dẫn đến giá thành sản phẩm giảm đi.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Nội dung và công thức tính giá trị sản phẩm dở dang (Kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang – Trang 14).
Vì: Tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang tăng lên thì chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang cũng tăng lên. Vậy giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ sẽ tăng thêm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (BG text, tr.54).
233 triệu đồng nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 233 triệu đồng nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất chịu thuế giá trị gia tăng.
Vì: Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ vì vậy giá mua và chi phí lắp đặt tính vào nguyên giá tài sản cố định không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Do chi phí lắp đặt trên 20 triệu đồng và thanh toán bằng tiền mặt nên không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.1. Nguyên giá tài sản cố định.
Vì: Giá thành sản phẩm = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ – Chi phí dở dang cuối kỳ.
Vì: Giá thành sản phẩm = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ – Chi phí dở dang cuối kỳ.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm (BG text, tr.47).
Vì: Giá thành sản phẩm = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ – Chi phí dở dang cuối kỳ.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm (BG text, tr.47).
ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh.
Vì: Khi trích trước lương nghỉ phép, kế toán doanh nghiệp đã hạch toán trên TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp nên phần tiền lương nghỉ phép đã trích thừa so với thực tế sẽ được ghi giảm chi phí tương ứng.
Vì: Áp dụng công thức: Mức khấu hao phải trích trong tháng = Số ngày sử dụng trong tháng ´ Mức khấu hao 1 ngày trong tháng 6 = Mức khấu hao 1 tháng.
Vì: Nhập kho thành phẩm làm giá trị thành phẩm tăng (ghi vào bên Nợ TK 155 “thành phẩm”) và ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (ghi vào bên Có TK 154).
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.65).
Vì: Nghiệp vụ này làm cho chi phí nguyên vật liệu chế tạo sản phẩm tăng và hàng đi đường giảm.
Vì: Theo quy định về nội dung phản ánh và kết cấu TK 511 thì bên Nợ của TK 511 phản ánh các khoản giảm doanh thu.
Vì: Bên Nợ TK 911 sẽ phản ánh các chi phí trong đó có giá vốn của hàng đã được tiêu thụ trong kỳ (TK 632).
sau mỗi lần nhập, doanh nghiệp xác định lại giá đơn vị bình quân.
Vì: Phương pháp này luôn căn cứ vào giá bình quân sau mỗi lần nhập, giá lần xuất sẽ căn cứ vào giá bình quân lần nhập gần nhất.
Vì: Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
chi phí sản phẩm dở dang cuối kì của doanh nghiệp.
Vì: Theo chế độ kế toán doanh nghiệp, TK 154 được sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất và tính ra giá thành các sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Số dư cuối kỳ của TK này phản ánh các chi phí sản xuất cho các sản phẩm còn dở dang cuối kỳ chưa hoàn thành. Tức là phản ánh giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ).
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (BG text, tr.53).
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Vì: Số tiền Bảo hiểm tự nguyện mà người sử dụng lao động phải đóng góp bản chất là một khoản chi phí hợp lý phát sinh thường xuyên trong niên độ kế toán.
Vì: Khi hàng bán bị trả lại thì kế toán phải ghi tăng hàng nhập kho, còn nếu khách hàng chỉ yêu cầu giảm giá hàng bán thì khách hàng vẫn tiêu thụ sản phẩm nên kế toán không ghi tăng giá trị thành phẩm nhập về. Điểm giống nhau là tiền hàng của doanh nghiệp đều bị ghi giảm đi.
Nợ TK 334/Có TK338: 10.500.000 đồng.
Vì: Theo quy định hiện hành tỷ lệ trích là 34,5%, trong đó tính vào chi phí 24% và trừ vào lương người lao động là 10,5%. Do đó số tiền trích trừ vào lương người lao động sẽ là: 100.000.000 đồng ´ 10,5% = 10.500.000 đồng. Khi trừ vào lương thì khoản tiền lương phải trả người lao động giảm và các quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn và Bảo hiểm tự nguyện tăng nên kế toán phải ghi Nợ TK 334/Có TK 338: 10.500.000 đồng.
24.000.000 đồng.
Vì: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn và Bảo hiểm tự nguyện được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của người lao động. Theo quy định hiện hành tỷ lệ trích là 34,5%, trong đó tính vào chi phí 24% và trừ vào lương người lao động là 10,5%. Do đó số tiền trích tính vào chi phí sẽ là: 100.000.000 ´ 24% = 24.000.000 đồng.
Tham khảo:
– Bài 4, mục 4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (BG text, tr.50).
– Bài 3, Bài 3, mục 3.3.1. Tính lương, tính thưởng cho người lao động (BG text, tr.33).
Vì: Tài khoản 152 chỉ dùng để phản ánh giá trị nguyên vật liệu trong kho doanh nghiêp, còn khi xuất đi phân xưởng không theo dõi số nguyên vật liệu này trên tài khoản 152 được nữa.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.3.1. TK sử dụng nguyên vật liệu (BG text, tr.21).
Vì: TK 521 có tên “Các khoản giảm trừ doanh thu” phản ánh các khoản Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại (theo TT 200/2014).
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2 Tài khoản sử dụng (BG text, tr.67).
tài sản cố định tự có và tài sản cố định đi thuê.
Vì: Theo quyền sở hữu, tài sản cố định bao gồm tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (có thể do mua, nhận vốn góp¼) và tài sản cố định không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (thuê tài chính hoặc thuê hoạt động).
Tham khảo: Bài 1, mục 1.2.2. Theo quyền sở hữu (BG text, tr.4).
Vì: Giá thành sản phẩm = (500.000 + 220.000 + 115.000 – 30.000)
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm (BG text, tr.47).
Vì: Giá thành sản phẩm = (500.000 + 220.000 + 115.000 + 30.000)
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm (BG text, tr.47).
giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ.
Vì: Dựa vào cách phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí thì giá thành được chia thành 2 loại là: Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm (BG text, tr.48).
giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
Vì: Dựa vào cách phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành thì giá thành được chia thành 3 loại là: Giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm (BG text, tr.48).
Đúng
khi hàng đã giao và khách hàng đã chấp nhận thanh toán.
Vì: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: hàng đã giao và khách hàng chấp nhận thanh toán.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.68).
khi đại lý nộp báo cáo bán hàng.
Vì: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: hàng đã giao và khách hàng chấp nhận thanh toán
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.68).
Vì: Nếu tài sản cố định có sự thay đổi đáng kể về thời gian hữu ích, cách thức ước tính khấu hao thì doanh nghiệp cần xem xét và thay đổi vào cuối mỗi năm tài chính.
ghi tăng chi phí sản xuất kinh doanh.
Vì: Tiền ăn ca bản chất là một khoản mục chi phí hợp lý như tiền lương chính, lương phụ…
Tham khảo: Chương 3, mục IV.2 (Trang 76).
Vì: Theo chế độ kế toán, mọi khoản chi phí cho công nhân sản xuất đều được tính vào chi phí nhân công trực tiếp như: tiền lương, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất¼
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp (BG text, tr.50).
bên Có TK 3387 định kỳ kết chuyển về TK 515.
Vì: Lãi trả góp được coi là doanh thu hoạt động tài chính nhưng phải phân bổ dần trong suốt thời kỳ trả góp. Khi khách hàng chấp nhận thì ghi vào bên Có TK 3387 chờ.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương pháp Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.69).
bên Có TK 3387 định kỳ kết chuyển về TK 515.
Vì: Lãi trả góp được coi là doanh thu hoạt động tài chính nhưng phải phân bổ dần trong suốt thời kỳ trả góp. Khi khách hàng chấp nhận thì ghi vào bên Có TK 3387 chờ.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương pháp Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.69
tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường xuyên và tiền thưởng trong sản xuất.
Vì: Tiền lương chính chỉ bao gồm: Tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường xuyên và tiền thưởng trong sản xuất.
Vì: Mọi chi phí phát sinh liên quan đến quản lý phân xưởng sản xuất (ngoài chi phí vật liệu dùng chế tạo sản phẩm và tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất) đều được tính vào chi phí sản xuất chung.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (BG text, tr.51).
Vì: Đây là chi phí phát sinh thuộc bộ phận sản xuất nên phải tính vào chi phí sản xuất sản phẩm và cụ thể là tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (BG text, tr.51).
tăng chi phí sản xuất kinh doanh.
Vì: Thưởng tiết kiệm vật liệu bản chất là một khoản chi phí hợp lý phát sinh thường xuyên của doanh nghiệp.
doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại kỳ bán hàng.
Vì: Theo phương thức trực tiếp: hàng giao cho khách hàng và khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay (trực tiếp tại thời điểm giao hàng).
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N:
I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000 đồng/kg.
II. Nhập xuất trong tháng 6:
· 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 16.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000 đồng.
· 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.
· 15/6 Xuất 1.500 kg cho sản xuất sản phẩm
· 25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500 kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đồng. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá bình quân cả kỳ là:
32.628.572 đồng.
Vì: Khi trả lại vật liệu hàng kém phẩm chất sẽ được tính theo giá xuất trước nhưng không bao gồm chi phí vận chuyển. Chiết khấu thanh toán không ảnh hưởng đến giá trị nguyên vật liệu.
Cần tính lại giá 1kg nguyên vật liệu nhập ngày 5/6 sau khi đã trả lại 200 kg là 33.600.000/2.000 = 16.800 đồng/kg.
Giá bình quân cả kỳ = 16.314,2857 đồng.
Giá tồn kho cuối kỳ = 16.314,2857 ´ 2.000 =32.628.572 đồng.
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N:
I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000 đồng/kg.
II. Nhập xuất trong tháng 6:
· 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 16.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000 đồng.
· 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.
· 15/6 Xuất 1.500 kg cho sản xuất sản phẩm.
· 25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500 kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đồng. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá bình quân cuối kỳ trước là:
34.600.000 đồng.
Vì: Khi trả lại vật liệu hàng kém phẩm chất sẽ được tính theo giá xuất trước nhưng không bao gồm chi phí vận chuyển. Chiết khấu thanh toán không ảnh hưởng đến giá trị nguyên vật liệu.
Cần tính lại giá 1 kg nguyên vật liệu nhập ngày 5/6 sau khi đã trả lại 200 kg là 33.600.000/2.000 = 16.800 đồng/kg.
Giá bình quân cả kỳ = 15.000 đồng.
Giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ = 57.100.000 – 15.000 ´ 1.500 = 34.600.000 đồng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu (BG text, tr.17).
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N:
I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000 đồng/kg.
II. Nhập xuất trong tháng 6:
· 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 16.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000 đồng.
· 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.
· 15/6 Xuất 1.500 kg cho sản xuất sản phẩm.
· 25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500 kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đồng. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương thức khấu trừ. Giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập là:
32.800.000 đồng.
Vì: Khi trả lại vật liệu hàng kém phẩm chất sẽ được tính theo giá xuất trước nhưng không bao gồm chi phí vận chuyển. Chiết khấu thanh toán không ảnh hưởng đến giá trị nguyên vật liệu.
Cần tính lại giá 1 kg nguyên vật liệu nhập ngày 5/6 sau khi đã trả lại 200 kg là 33.600.000/2.000 = 16.800 đồng/kg.
Cần tính giá bình quân sau ngày 7/6 (16.200) và ngày 25/6.
Giá bình quân nguyên vật liệu sau ngày 25/6 là: 16.200 ´ 1.500 + 8.500.000/2.000 = 16.400 đồng/kg.
Giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ là 16.400 ´ 2.000 = 32.800.000 đồng.
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N:
I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000 đồng/kg.
II. Nhập xuất trong tháng 6:
· 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 16.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000 đồng.
· 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.
· 15/6 Xuất 1.500 kg cho sản xuất sản phẩm.
· 25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500 kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đồng. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá hạch toán (15.000 đồng/kg) là:
32.628.572 đồng.
Vì: Khi trả lại vật liệu hàng kém phẩm chất sẽ được tính theo giá xuất trước nhưng không bao gồm chi phí vận chuyển. Chiết khấu thanh toán không ảnh hưởng đến giá trị nguyên vật liệu.
Cần tính lại giá 1 kg nguyên vật liệu nhập ngày 5/6 sau khi đã trả lại 200 kg là: 33.600.000/2.000 = 16.800 đồng/kg.
Theo phương pháp nhập sau xuất trước nguyên vật liệu tồn kho là: 1.000 ´ 15.000 + 500 ´ 16.800 + 8.500.000 = 31.900.000
Hệ số giá = 1,087619048
Giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ = 1,087619048 ´ 15.000 ´ 2.000 = 32.628.572 đồng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu (BG text, tr.17).
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N:
I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000 đồng/kg.
II. Nhập xuất trong tháng 6:
· 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 16.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000 đồng.
· 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.
· 15/6 Xuất 1.500 kg cho sản xuất sản phẩm.
· 25/6 Nhập 500 kg tổng giá bao 500 kg gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đồng. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp nhập trước xuất trước là:
33.700.000 đồng.
Vì: Khi trả lại vật liệu hàng kém phẩm chất sẽ được tính theo giá xuất trước nhưng không bao gồm chi phí vận chuyển. Chiết khấu thanh toán không ảnh hưởng đến giá trị nguyên vật liệu.
Cần tính lại giá 1kg nguyên vật liệu nhập ngày 5/6 sau khi đã trả lại 200kg là 33.600.000/2.000 = 16.800 đồng/kg.
Theo phương pháp nhập trước xuất trước giá nguyên vật liệu tồn kho là: 1.500 ´ 16.800 + 8.500.000 = 33.700.000 đồng.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu (BG text, tr.17).
số dư bên Có và có thể có số dư bên Nợ.
Vì: Theo nội dung và kết cấu của TK 3383 được quy định bởi chế độ kế toán.
tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ cộng (+) hoặc trừ (-) chênh lệch giữa chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ so với chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Vì: Giá thành sản phẩm hoàn thành thực chất là chi phí sản xuất tính cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ, không phân biệt chi phí sản xuất đó phát sinh ở kỳ nào. Do đó giá thành sản phẩm bao gồm cả chi phí sản xuất kỳ trước có liên quan đến sản phẩm hoàn thành kỳ này và lại không bao gồm chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ nhưng cho sản phẩm hoàn thành kỳ sau.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩ (BG text, tr.47).
Vì: Sản phẩm hoàn thành gửi thẳng đi bán làm cho hàng gửi bán tăng nên phải ghi Nợ TK “Hàng gửi bán” (TK 157).
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (BG text, tr.53).
ghi nhận tăng nguyên giá tài sản cố định theo giá bán của thành phẩm.
Vì: Theo quy định tại TT 200/2014.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.3. Phương páp Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.69).
Vì: Hao mòn tài sản cố định là khoản mục dùng để điều chỉnh nhằm xác định giá trị còn lại của tài sản cố định nên nằm bên tài sản dài hạn và ghi âm.
Vì: Thực hiện theo quy định tài chính hiện hành.
Tham khảo: Bài 3, Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương (BG text, tr.35).
Vì: Thực hiện theo quy định tài chính hiện hành.
Tham khảo: Bài 3, Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương (BG text, tr.35).
không phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Vì: Các đáp án khác đều không hợp lý do. Đáp án “được thực hiện trên cùng một tài khoản là TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.”: Các khoản giảm doanh thu phải ghi trên TK riêng biệt với TK doanh thu bán hàng. Đáp án “phải ghi trong cùng 1 kỳ kế toán.”: Các khoản giảm doanh thu có thể xảy ra sau kỳ bán hàng, sau kỳ ghi nhận doanh thu chứ không nhất thiết phải trong cùng một kỳ. Đáp án “phải được sự chấp thuận của cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp.”: Cơ quan thuế không có chức năng phê duyệt thời điểm ghi nhận vì việc ghi nhận được tuân thủ theo chuẩn mực và các nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận rộng rãi. Đáp án D cho thấy phương pháp hạch toán hàng tồn kho chỉ liên quan đến hạch toán giá trị thành phẩm hay giá vốn hàng bán chứ không có quan hệ gì tới doanh thu và các khoản giảm doanh thu cả. Như vậy, đáp án còn lại là đúng.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.2.2. Tài khoản sử dụng (BG text, tr.67).
Vì: Để phản ánh đúng nội dung và ý nghĩa của thông tin kế toán được phản ánh trên TK 334.
ngày mà tài sản cố định tăng, giảm.
Vì: Theo chế độ hiện hành, tài sản cố định được trích khấu hao theo từng ngày.
Tham khảo: Bài 1, mục 1.3.2.2. Nguyên tắc tính khấu hao tài sản cố định (BG text, tr.6).
Chi phí của đối tượng sử dụng.
Vì: Do công cụ dụng cụ phân bổ một lần nên toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ sẽ được tính vào chi phí của đối tượng sử dụng.
Xuất phụ tùng thay thế cho sửa chữa thường xuyên TSCĐ ở bộ phận sản xuất, được kế toán ghi:
Select one:
a. Nợ TK 627 và Có TK 152
b. Nợ TK 811 và Có TK 152
c. Nợ TK 627 và Có TK 153
d. Nợ TK 241 và Có TK 153
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 627 và Có TK 152. Vì Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ được ghi nhận trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ cho bộ phận sử dụng. Do đó nghiệp vụ này làm cho chi phí ở bộ phận sản xuất (cụ thể là chi phí sản xuất chung) tăng và phụ tùng thay thế (thuộc công cụ dụng cụ) trong kho giảm. Tham khảo Xem trình tự kế toán chi phí sản xuất chung, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung, trang 10,11
The correct answer is: Nợ TK 627 và Có TK 152 (new)
Nợ TK 627 và Có TK 153.
Vì: Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định được ghi nhận trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ cho bộ phận sử dụng. Do đó nghiệp vụ này làm cho chi phí ở bộ phận sản xuất (cụ thể là chi phí sản xuất chung) tăng và phụ tùng thay thế (thuộc công cụ dụng cụ) trong kho giảm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (BG text, tr.51).
Vì: Hàng gửi bán tăng được ghi bên Nợ, hàng gửi bán giảm được ghi bên Có. Thành phẩm giảm được ghi bên Có.
Tham khảo: Bài 5, mục 5.1.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp pháp kê khai thường xuyên (BG text, tr.65).
Khi hết thời gian khấu hao TSCĐ theo dự kiến, doanh nghiệp:
Select one:
a. vẫn tiếp tục trích khấu hao TSCĐ vì TSCĐ chưa hỏng.
b. không tiếp tục trích khấu hao TSCĐ vì TSCĐ đã khấu hao hết, nhưng vẫn quản lý, sử dụng tài sản đó.
c. lập tức làm thủ tục thanh lý tài sản đó.
d. lập tức ghi giảm giá trị TSCĐ.
Phản hồi
Phương án đúng là: không tiếp tục trích khấu hao TSCĐ vì TSCĐ đã khấu hao hết, nhưng vẫn quản lý, sử dụng tài sản đó. Vì TSCĐ đã khấu hao hết thì không được phép trích khấu hao nữa, chỉ quản lý về mặt hiện vật. Nếu muốn trích khấu hao thì phải tiến hành đánh giá lại tài sản, xác định lại thời gian sử dụng. Tham khảo Mục 1.3.2.2 sử dụng nguyên tắc tính khấu hao.
The correct answer is: không tiếp tục trích khấu hao TSCĐ vì TSCĐ đã khấu hao hết, nhưng vẫn quản lý, sử dụng tài sản đó.
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu, thời gian sử dụng 5 năm bắt đầu từ năm N. Biết TSCĐ được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, hết năm (N+2), giá trị còn lại của TSCĐ là:
Select one:
a. 60 triệu.
b. 100 triệu.
c. 40 triệu.
d. bằng 0.
Phản hồi
Phương án đúng là: 40 triệu. Vì Mức khấu hao hàng năm là 100/5= 20 triệu. Vậy, tổng giá trị hao mòn trong 3 năm từ N đến hết (N+2) là 60 triệu, suy ra giá trị còn lại là 100 – 60 = 40 triệu. Tham khảo sử dụng công thức tính khấu hao ở mục 1.3.2.3 và sử dụng công thức xác định giá trị còn lại ở mục 1.3.3.
The correct answer is: 40 triệu.
Ngày 20/05, một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 dây truyền sản xuất, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 500 triệu. Chi phí lắp đặt đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng chuyển khoản là 22 triệu. Doanh nghiệp dự kiến thời gian sử dụng là 10 năm. Mức khấu hao trong tháng 5 của TSCĐ là:
Select one:
a. 4,33333 triệu.
b. 5,2 triệu.
c. 0,139785 triệu.
d. 1,67742 triệu.
Phản hồi
Phương án đúng là: 1,67742 triệu. Vì Áp dụng công thức: Mức khấu hao phải trích trong tháng = Số ngày sử dụng trong tháng Mức khấu hao 1 ngày trong tháng 5. Tham khảo Mục 1.3.2 sử dụng công thức tính mức khấu hao tháng, mức khấu hao ngày.
The correct answer is: 1,67742 triệu.
Một dây truyền sản xuất có giá mua trên hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 726 triệu, thời gian sử dụng 6 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Giá trị phụ tùng thay thế là 60 triệu. Hãy tính mức khấu hao trong 1 năm, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Select one:
a. 100 triệu
b. 110 triệu
c. 130 triệu
d. 120 triệu
Phản hồi
Phương án đúng là: 100 triệu. Vì Mức KH 1 năm = (660 – 60)/6 năm. Tham khảo Mục 1.3.2.2 sử dụng nguyên tắc tính khấu hao.
The correct answer is: 100 triệu
Khi dùng vật liệu, dụng cụ để góp vốn thành lập cơ sở liên doanh đồng kiểm soát, phần chênh lệch giá xuất kho > giá trị được liên doanh ghi nhận sẽ được hạch toán vào
Select one:
a. Tăng chi phí khác trong kỳ
b. Tăng thu nhập khác trong kỳ
c. Giảm chi phí khác trong kỳ
d. Ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng chi phí khác trong kỳ.Vì Khi giá trị được liên doanh ghi nhận nhỏ hơn giá xuất kho doanh nghiệp phát sinh thêm chi phí và phần này được phản ánh vào chi phí khác Tham khảo 2.3.3. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu trang 18,19
The correct answer is: Tăng chi phí khác trong kỳ
Doanh thu thuần về bán hàng được tính bằng:
Select one:
a. Doanh thu bán hàng – Chiết khấu thanh toán
b. Doanh thu bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Doanh thu bán hàng – các khoản giảm doanh thu
d. Doanh thu bán hàng – Chi phí bán hàng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Doanh thu bán hàng – các khoản giảm doanh thu.Vì Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào DT ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ XĐ KQKD của kỳ kế toán. Tham khảo Xem nội dung phần khái niệm và nguyên tắc ghi nhận doanh thu – Mục 5.2.1
The correct answer is: Doanh thu bán hàng – các khoản giảm doanh thu
Khi tiêu thụ sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, doanh thu bán hàng là:
Select one:
a. Giá theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b. Giá xuất kho của sản phẩm.
c. Giá bán của sản phẩm đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt.
d. Giá bán của sản phẩm trừ thuế tiêu thụ đặc biệt.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá bán của sản phẩm đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt. Vì Khi bán hàng, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi tổng giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT và tổng cộng tiền thanh toán. Điều này có nghĩa: trong giá bán chưa có thuế GTGT đã phải bao gồm thuế TTĐB. Ngoài ra, theo hướng dẫn sử dụng TK 511 thì bên Nợ của TK 511 có chức năng phản ánh số tiền thuế TTĐB phải nộp. Tham khảo Xem nội dung phản ánh của TK 511 – bên Nợ – Mục 5.2.2.1
The correct answer is: Giá bán của sản phẩm đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt.
Khi tiêu thụ sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế đặc biệt, doanh thu bán hàng là:
Select one:
a. Giá bán của sản phẩm trừ đi phần thuế TTĐB.
b. Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra nếu DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ và thuế TTĐB.
c. Giá bán của sản phẩm đã bao gồm thuế TTĐB.
d. Giá xuất kho của sản phẩm.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra nếu DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ và thuế TTĐB. Vì Bên Nợ TK 511 phản ánh các khoản giảm doanh thu trong đó thuế TTĐB là một trong các khoản giảm doanh thu. Tham khảo Xem nội dung phản ánh của TK 511 (bên Nợ) là khoản thuế TTĐB – Mục 5.2.2.1
The correct answer is: Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra nếu DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ và thuế TTĐB.
Giá vốn hàng bán trong kì:
Select one:
a. Bao giờ cũng trùng khíp với giá thành sản xuất trong kì
b. Bằng doanh thu bán hàng trong kỳ
c. Là giá gốc của số sản phẩm tiêu thụ được trong kỳ
d. Bằng doanh thu bán hàng trừ đi chi phí bán hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Là giá gốc của số sản phẩm tiêu thụ được trong kỳ. Vì Xem nội dung phản ánh của TK Giá vốn hàng bán: là giá trị của sản phẩm đã được bán – Mục 5.2.2.1
The correct answer is: Là giá gốc của số sản phẩm tiêu thụ được trong kỳ
Cuối kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu sẽ:
Select one:
a. Được kết chuyển sang bên Có TK 511
b. Được kết chuyển sang bên Nợ TK 911
c. Có số dư bên Nợ trên các TK giảm doanh thu tương ứng.
d. Được kết chuyển sang bên Nợ TK 511
Phản hồi
Phương án đúng là: Được kết chuyển sang bên Nợ TK 511. Vì Các khoản giảm doanh thu đều được chế độ kế toán quy định phản ánh trên các TK riêng rồi sau đó cuối kỳ mới được kết chuyển về bên Nợ của TK 511. Tham khảo Xem bút toán hạch toán các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại – Mục 5.2.2.2
The correct answer is: Được kết chuyển sang bên Nợ TK 511
Chiết khấu thương mại mà DN chấp nhận cho khách hàng hưởng là:
Select one:
a. Khoản tiền thưởng cho khách hàng do khách hàng thanh toán sớm.
b. Phụ thuộc vào phương thức bán hàng của doanh nghiệp.
c. Chi phí bán hàng của doanh nghiệp.
d. Làm giảm doanh thu của doanh nghiệp.
Phản hồi
Phương án đúng là: Làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. Vì Theo chế độ KTDN hiện hành, chiết khấu thương mại là số tiền thưởng cho KH do KH mua với số lượng lớn và điều này làm giảm doanh thu của DN. Tham khảo Xem nội dung chiết khấu thương mại – Mục 5.2.1
The correct answer is: Làm giảm doanh thu của doanh nghiệp.
Khi phát sinh chiết khấu thanh toán mà DN phải trả cho khách hàng, kế toán sẽ:
Select one:
a. Ghi Nợ TK 521.
b. Ghi Nợ TK 511.
c. Ghi Nợ TK 641.
d. Ghi Nợ TK 635.
Phản hồi
Phương án đúng là: Ghi Nợ TK 635. Vì Theo chế độ kế toán DN hiện hành, số tiền thưởng cho KH do họ thanh toán sớm và được hạch toán như chi phí hoạt động tài chính (TK 635). Tham khảo Xem bút toán hạch toán chiết khấu thanh toán – Mục 5.2.2.2
The correct answer is: Ghi Nợ TK 635.
Khi đơn vị xuất sản phẩm từ bộ phận sản xuất bán cho khách hàng và đã được khách hàng chấp nhận thanh toán thì trị giá của số sản phẩm này được kế toán ghi vào bên:
Select one:
a. Có TK 632
b. Có TK 511
c. Có TK 154
d. Có TK 155
Phản hồi
Phương án đúng là: Có TK 154. Vì Sản phẩm xuất từ phân xưởng sản xuất sẽ được ghi giảm chi phí SXKD dở dang, vì thế được ghi vào bên Có TK 154. Tham khảo Xem nội dung phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức trực tiếp – Mục 5.2.2
The correct answer is: Có TK 154
DN xuất kho một số thành phẩm để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ trong DN thuộc bộ phận quản lý DN được kế toán ghi:
Select one:
a. Nợ TK 632/ Có TK 155
b. Nợ TK 642/ Có TK 155
c. Nợ TK 154/ Có TK 155
d. Nợ TK 642/ Có TK 155
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 642/ Có TK 155. Vì Trường hợp này DN tiêu thụ nhưng không thu được tiền vì một bộ phận của DN tiêu thụ số sản phẩm này.Sản phẩm sử dụng ở bộ phận nào thì chi phí bộ phận đó sẽ được ghi tăng. Tham khảo Xem nội dung Kế toán các phương thức tiêu thụ khác – Mục 5.2.6.4
The correct answer is: Nợ TK 642/ Có TK 155
Giá vốn hàng bán trùng với giá thành sản xuất khi phương pháp tính giá sản phẩm xuất kho là:
Select one:
a. Phương pháp nhập sau – xuất trước.
b. Phương pháp nhập trước – xuất trước.
c. Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.
d. Phương pháp giá thực tế đích danh.
Phản hồi
Phương án đúng là Phương pháp giá thực tế đích danh.Vì Khi sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh, giá trị thành phẩm xuất kho sẽ chính là giá thành sản xuất của lô sản phẩm vừa được xuất ra.
Tham khảo: Xem nội dung đánh giá giá trị thành phẩm xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh – Mục 5.1.2.2
The correct answer is: Phương pháp giá thực tế đích danh.
Giá vốn hàng bán dùng để xác định kết quả được tính bằng công thức:
Select one:
a. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng gửi bán.
b. Giá vốn hàng bán trong kỳ – Giá vốn hàng bán bị trả lại.
c. Giá vốn hàng bán trong kỳ – Giá vốn hàng bán và gửi bán bị trả lại.
d. Giá vốn hàng bán trong kỳ + Giá vốn hàng bán bị trả lại.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá vốn hàng bán trong kỳ – Giá vốn hàng bán bị trả lại. Vì Theo quy định, kế toán phản ánh giá vốn hàng đã bán được ở bên Nợ của TK 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi hàng đã bán bị trả lại thì giá vốn hàng bán ghi ở bên Có của TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Như vậy, giá vốn hàng đã thực sự bán được trong kỳ phải tính bằng cách lấy giá vốn hàng bán trong kỳ – giá vốn hàng bán bị trả lại. Tham khảo Xem nội dung kết cấu của TK 632 – Mục 5.2.2.1
The correct answer is: Giá vốn hàng bán trong kỳ – Giá vốn hàng bán bị trả lại.
Các khoản giảm trừ doanh thu khi phát sinh được tập hợp:
Select one:
a. Vào bên Nợ của TK 641
b. Vào bên Có của TK 111
c. Vào bên Nợ của TK 511
d. Vào bên Nợ của TK giảm trừ doanh thu tương ứng
Phản hồi
Phương án đúng là: Vào bên Nợ của TK giảm trừ doanh thu tương ứng. Vì Các khoản giảm doanh thu đều được chế độ kế toán quy định phản ánh trên các TK riêng rồi sau đó cuối kỳ mới được kết chuyển về bên Nợ của TK 511. Tham khảo: Xem kết cấu của TK 521 – Mục 5.2.2.1
The correct answer is: Vào bên Nợ của TK giảm trừ doanh thu tương ứng
Nội dung bên Nợ của TK 511 sẽ bao gồm:
Select one:
a. Chi phí bán hàng của DN.
b. Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt mà DN phải nộp trong kỳ.
c. Tiền thuế GTGT mà DN phải nộp theo phương pháp khấu trừ.
d. Chiết khấu thanh toán mà DN chấp nhận cho KH trong kỳ.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt mà DN phải nộp trong kỳ. Vì Theo quy định về nội dung phản ánh và kết cấu TK 511 thì bên Nợ của TK 51 phản ánh tiền thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Tham khảo Xem nội dung kết cấu tài khoản 511 – Mục 5.2.2.1
The correct answer is: Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt mà DN phải nộp trong kỳ.
Xuất thành phẩm từ phân xưởng sản xuất mang đi gửi bán được kế toán định khoản:
Select one:
a. Nợ TK 157/ Có TK 154
b. Nợ TK 157/ Có TK 155
c. Nợ TK 632/ Có TK 154
d. Nợ TK 155/ Có TK 154
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 157/ Có TK 154. Vì Sản phẩm xuất từ phân xưởng để gửi bán thì CPSXKD dở dang giảm (TK 154 sẽ được ghi Có), sản phẩm gửi bán tăng lên (TK 157 được ghi Nợ) . Tham khảo: Xem nội dung kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận – Mục 5.2.3
The correct answer is: Nợ TK 157/ Có TK 154
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kì kế toán, phát sinh từ:
Select one:
a. Hoạt động đầu tư liên doanh, liên kết.
b. Hoạt động thanh lí TSCĐ.
c. Hoạt động đầu tư tài chính.
d. Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường. Vì Theo khái niệm doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ HDDSXKD thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH. Tham khảo Xem khái niệm doanh thu bán hàng – Mục 5.2.1
The correct answer is: Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
Khi doanh nghiệp nhập lại kho số thành phẩm gửi bán trước đây, kế toán ghi vào bên:
Select one:
a. Nợ TK 155
b. Có TK 111
c. Có TK 632
d. Nợ TK 511
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 155.Vì Theo phương thức tiêu thụ chuyển hàng theo hợp đồng (chờ chấp nhận), nếu KH không chấp nhận số hàng mà DN đã gửi bán thì DN phải nhập lại kho và vì vậy kế toán phải ghi Nợ TK 155 “Thành phẩm”. Tham khảo Xem nội dung kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên – Mục 5.1.3
The correct answer is: Nợ TK 155
Khi nhận bán hàng đại lí cho các DN khác, số tiền hàng đơn vị đã bán được tính vào
Select one:
a. Doanh thu tài chính.
b. Doanh thu bán hàng.
c. Khoản phải trả của DN.
d. Thu nhập hoạt động khác.
Phản hồi
Phương án đúng là: Khoản phải trả của DN. Vì Khi bán hàng cho chủ hàng thì đại lý coi số tiền thu được là số nợ phải trả cho chủ hàng. Tham khảo Xem nội dung phương thức tiêu thụ qua các đại lý, ký gửi tại bên nhận đại lý – Mục 5.2.5
The correct answer is: Khoản phải trả của DN.
Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận là:
Select one:
a. Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra và chưa có thuế TTĐB.
b. Tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn GTGT.
c. Giá bán bao gồm cả thuế GTGT đầu ra.
d. Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra.
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra.Vì Nếu DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT đầu ra. Tham khảo Xem nội dung kế toán doanh thu bán hàng – Mục 5.2.2
The correct answer is: Giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra.
Chiết khấu thanh toán là:
Select one:
a. Số tiền DN trả cho khách hàng do DN giao hàng chậm.
b. Số tiền DN trả cho khách hàng do DN bán hàng kém phẩm chất cho khách hàng.
c. Số tiền DN trả cho khách hàng do khách hàng thanh toán sớm.
d. Số tiền DN trả cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Phản hồi
Phương án đúng là: Số tiền DN trả cho khách hàng do khách hàng thanh toán sớm. Vì Theo chế độ kế toán DN hiện hành, số tiền thưởng cho KH do họ thanh toán sớm và được hạch toán như chi phí của DN. Tham khảo Xem khái niệm chiết khấu thanh toán – Mục 5.42.1
The correct answer is: Số tiền DN trả cho khách hàng do khách hàng thanh toán sớm.
DN giảm giá cho khách hàng khi:
Select one:
a. DN muốn khuếch trương bán hàng.
b. Sản phẩm bị lỗi, kém phẩm chất.
c. Khách hàng thanh toán tiền hàng sớm.
d. Khách hàng gặp khó khăn về tài chính.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sản phẩm bị lỗi, kém phẩm chất. Vì Giảm giá hàng bán khi DN có lỗi với KH: do sản phẩm lỗi hay sản phẩm kém phẩm chất, …Tham khảo Xem khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu – Mục 5.2.1.
The correct answer is: Sản phẩm bị lỗi, kém phẩm chất.
Tài khoản 5212 có kết cấu:
Select one:
a. Ngược với kết cấu của TK 5213
b. Tương tự như TK 632
c. Tương tự như TK 511
d. Tương tự như TK 5211
Phản hồi
Phương án đúng là: Tương tự như TK 5211. Vì Căn cứ vào nội dung của TK 5212 “Giảm giá hàng bán” và nội dung của TK 521 “Chiết khấu thương mại” đã được quy định bởi chế độ kế toán DN. Tham khảo Xem kết cấu của TK 521 –Mục 5.2.2.1
The correct answer is: Tương tự như TK 5211
TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ thuộc quan hệ đối ứng:
Select one:
a. tài sản giảm – nguồn vốn giảm.
b. tài sản tăng – nguồn vốn tăng.
c. nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm.
d. tài sản tăng – tài sản giảm.
Phản hồi
Phương án đúng là: tài sản tăng – nguồn vốn tăng. Vì Nhận TSCĐ nên TSCĐ tăng, Thu nhập khác tăng nên nguồn vốn tăng. Tham khảo Mục 1.4.2 sử dụng định khoản liên quan đến nghiệp vụ TSCĐ do nhận biếu tặng, viện trợ để phân tích quan hệ đối ứng.
The correct answer is: tài sản tăng – nguồn vốn tăng.
Thuế Tiêu thụ đặc biệt khi nhập khẩu TSCĐ được tính vào:
Select one:
a. chi phí tài chính.
b. nguyên giá TSCĐ.
c. chi phí sản xuất kinh doanh.
d. chi phí khác.
Phản hồi
Phương án đúng là: nguyên giá TSCĐ. Vì Khi nhập khẩu TSCĐ, thuế Tiêu thụ đặc biệt được tính trực tiếp vào giá trị tài sản. Tham khảo Mục 1.3.1 sử dụng công thức xác định Nguyên giá TSCĐ tăng do mua.
The correct answer is: nguyên giá TSCĐ.
Việc kết chuyển tiền lương phải trả người lao động thành tiền lương giữ hộ chứng tỏ :
Select one:
a. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thua lỗ
b. Doanh nghiệp chiếm dụng tiền lương của người lao động
c. Tất cả các câu trên đều sai
d. Doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán
e. Doanh nghiệp có dấu hiệu bị phá sản
Phản hồi
Phương án đúng là: Tất cả các câu trên đều sai. Vì Để phản ánh đúng nội dung và ý nghĩa của thông tin kế toán được phản ánh trên TK 334. Tham khảo Bài 3, mục 3.3.2.Kế toán tổng hợp tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động
The correct answer is: Tất cả các câu trên đều sai
Phế liệu thu hồi từ sản xuất nhập kho theo giá đánh giá 4.500.000đ, kế toán ghi:
Select one:
a. Nợ TK 155/ Có TK 154: 4.500.000
b. Nợ TK 152/ Có TK 154: 4.500.000
c. Nợ TK 152/ Có TK 711: 4.500.000
d. Nợ TK 153/ Có TK 711: 4.500.000
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 152/ Có TK 154: 4.500.000. Vì Phế liệu thu hồi nhập kho làm tăng kho phế liệu (ghi Nợ TK 152) và thu từ quá trình sản xuất nên chi phí sản xuất sản phẩm giảm (ghi Có TK 154). Tham khảo Xem nội dung kế toán các khoản ghi giảm chi phí, mục 4.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, trang 13
The correct answer is: Nợ TK 152/ Có TK 154: 4.500.000
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí trong tháng, kế toán sẽ ghi:
Select one:
a. Nợ TK 622/Có TK 338 : 34.500.000
b. Nợ TK 334/ Có TK338 : 24.000.000
c. Nợ TK 627/Có TK 338 : 28.800.000
d. Nợ TK 622/ Có TK 338 : 24.000.000
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 622/ Có TK 338 : 24.000.000. Vì Lương của công nhân sản xuất tính vào chi phí nhân công trực tiếp nên các khoản trích theo lương công nhân sản xuất cũng được tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Do đó, khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí sẽ làm cho chi phí nhân công trực tiếp tăng và các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tăng nên kế toán phải ghi Nợ TK 622/Có TK 338 số tiền là: 100.000.000*24% = 24.000.000đ. Tham khảo Xem trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp, mục 4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp và tham khảo nội dung liên quan đã học ở Bài 3, mục 3.3.1
The correct answer is: Nợ TK 622/ Có TK 338 : 24.000.000
Công ty B sản xuất 2 loại sản phẩm A1 và A2.Tổng chi phí sản xuất 2 loại sản phẩm trong kỳ là 800.000.000đ. Cuối kỳ thu được 1000SP A1 và 600SP A2, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Nếu công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số và hệ số quy đổi của SP A1 và A2 lần lượt là 1,1; 1,5 thì giá thành đơn vị sản phẩm A1 và A2 sẽ là:
Select one:
a. 350.000đ và 450.000đ
b. 440.000đ và 600.000đ
c. 550.000đ và 750.000đ
d. 400.000đ và 600.000đ
Phản hồi
Phương án đúng là: 440.000đ và 600.000đ. Vì Theo đề bài ta có: số lượng sản phẩm gốc của nhóm SP là 1000*1,1 + 600*1,5 = 2000 SP.
Giá thành đơn vị SP gốc = 800.000.000đ/2000 = 400.000đ
Giá thành đơn vị SP A1 = 400.000đ*1,1 \= 440.000đ
Giá thành đơn vị SP A2 = 400.000đ*1,5 = 600.000đ
Tham khảo Xem công thức tính giá thành theo phương pháp hệ số, mục 4.4.2. Các phương pháp tính giá thành, trang 16,17
The correct answer is: 440.000đ và 600.000đ
Nguyên giá TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh là:
Select one:
a. giá trị thỏa thuận giữa các bên.
b. giá trị thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị do hội đồng định giá xác định.
c. giá trị thị trường.
d. giá trị do hội đồng định giá xác định.
Phản hồi
Phương án đúng là: giá trị thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị do hội đồng định giá xác định.Vì TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh thì Nguyên giá chính là giá thỏa thuận giữa hai bên hoặc giá do hội đồng định giá xác định. Tham khảo Mục 1.3.1. Nguyên giá TSCĐ
The correct answer is: giá trị thỏa thuận giữa các bên hoặc giá trị do hội đồng định giá xác định.
Ngày 20/05, một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 dây truyền sản xuất, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 500 triệu. Chi phí lắp đặt đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng chuyển khoản là 22 triệu. Doanh nghiệp dự kiến thời gian sử dụng là 10 năm. Mức khấu hao trong tháng 6 của TSCĐ là:
Select one:
a. 4,33333 triệu.
b. 0,139785 triệu.
c. 5,2 triệu.
d. 1,67742 triệu.
Phản hồi
Phương án đúng là: 4,33333 triệu. Vì Áp dụng công thức Mức khấu hao phải trích trong tháng = Số ngày sử dụng trong tháng Mức khấu hao 1 ngày trong tháng 6 = Mức khấu hao 1 tháng. Tham khảo: Mục 1.3.2 sử dụng công thức tính mức khấu hao tháng.
The correct answer is: 4,33333 triệu.
Một TSCĐHH có nguyên giá 250 triệu, thời gian sử dụng 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Hãy tính mức khấu hao tăng trong tháng 10/N biết TSCĐ được đưa vào sử dụng từ ngày 11/10/N:
Select one:
a. 2.822.589 đ
b. 50.000.000 đ
c. 4.166.667 đ
d. 2.699.172 đ
Phản hồi
Phương án đúng là: 2.822.589 đ. Vì Mức KH tăng tháng 10 = 250.000.000/5/12/31*21 = 2.822.589. Tham khảo Mục 1.3.2.2 sử dụng nguyên tắc tính khấu hao.
The correct answer is: 2.822.589 đ
Căn cứ tính khấu hao TSCĐ là:
Select one:
a. giá trị thị trường của TSCĐ.
b. giá trị còn lại của TSCĐ.
c. giá trị hợp lý của TSCĐ.
d. nguyên giá của TSCĐ.
Phản hồi
Phương án đúng là: nguyên giá của TSCĐ. Vì Căn cứ tính khấu hao TSCĐ chính là Nguyên giá TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ trong từng trường hợp khác nhau được xác định khác nhau. Tham khảo Mục 1.3.2.3 sử dụng các công thức tính mức khấu hao 1 năm.
The correct answer is: nguyên giá của TSCĐ.
Phế liệu nhập kho thu hồi từ thanh lý TSCĐ được ghi nhận:
Select one:
a. Nợ TK 152/Có TK 711.
b. Nợ TK 152/Có TK 811.
c. Nợ TK 152/Có TK 214.
d. Nợ TK 152/Có TK 211.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 152/Có TK 711. Vì Phế liệu nhập kho được ghi Nợ TK 152, thu hồi từ hoạt động thanh lý TSCĐ được ghi tăng thu nhập từ hoạt động khác trên TK 711. Tham khảo Mục 1.4.3 sử dụng định khoản liên quan đến nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
The correct answer is: Nợ TK 152/Có TK 711.
Trích khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm được ghi nhận:
Select one:
a. Nợ TK 632/Có TK 214.
b. Nợ TK 621/Có TK 214.
c. Nợ TK 214/Có TK 627.
d. Nợ TK 627/Có TK 214.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 627/Có TK 214. Vì Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm được coi là chi phí sản xuất chung, ghi nhận Nợ TK 6274. Tham khảo Mục 1.5. Kế toán khấu hao TSCĐ.
The correct answer is: Nợ TK 627/Có TK 214.
Thời gian và phương pháp khấu hao TSCĐ được xem xét ít nhất vào :
Select one:
a. Cuối mỗi quý
b. Cuối mỗi năm tài chính
c. Cuối mỗi tháng
d. Cuối mỗi tuần
Phản hồi
Phương án đúng là: Cuối mỗi năm tài chính. Vì Nếu TSCĐ có sự thay đổi đáng kể về thời gian hữu ích, cách thức ước tính khấu hao thì DN cần xem xét và thay đổi vào cuối mỗi năm tài chính. Tham khảo Mục 1.3.2.2. Nguyên tắc tính khấu hao TSCĐ.
The correct answer is: Cuối mỗi năm tài chính
Việc trích khấu hao TSCĐ được thực hiện từ:
Select one:
a. đầu tháng.
b. ngày mà TSCĐ tăng.
c. đầu quý.
d. đầu năm.
Phản hồi
Phương án đúng là: ngày mà TSCĐ tăng.Vì Theo chế độ hiện hành, TSCĐ được trích khấu hao từ ngày đưa vào sử dụng. Tham khảo Mục 1.3.2.2 sử dụng nguyên tắc tính khấu hao TSCĐ
The correct answer is: ngày mà TSCĐ tăng.
TSCĐ tăng do tự sản xuất thì nguyên giá TSCĐ là:
Select one:
a. giá thị trường của tài sản tương đương.
b. giá bán đã bao gồm thuê GTGT.
c. giá thành sản xuất sản phẩm.
d. giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.
Phản hồi
Phương án đúng là: giá thành sản xuất sản phẩm. Vì Sử dụng thành phẩm làm TSCĐ, nguyên giá TSCĐ được ghi nhận theo giá thành sản xuất. Tham khảo Mục 1.3.1 sử dụng công thức xác định Nguyên giá TSCĐ tăng do tự sản xuất.
The correct answer is: giá thành sản xuất sản phẩm.
Nguyên giá TSCĐ có giá trị:
Select one:
a. 20 triệu đồng.
b. từ 30 triệu đồng trở lên.
c. 10 triệu đồng.
d. 40 triệu đồng.
Phản hồi
Phương án đúng là: từ 30 triệu đồng trở lên. Vì Theo quy định hiện hành, Nguyên giá TSCĐ có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. Tham khảo Mục 1.1.1 sử dụng tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
The correct answer is: từ 30 triệu đồng trở lên.
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N
I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg
II. Nhập xuất trong tháng 6
5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.00đ
7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.
15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm
25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá bình quân cuối kỳ trước là
Select one:
a. 31.900.000 đ
b. 31.713.000 đ
c. 34.600.000 đ
d. 32.628.572 đ
Phản hồi
Phương án đúng là: 34.600.000 đ .Vì Giải thích Khi trả lại vật liệu hàng kém phẩm chất sẽ được tính theo giá xuất trước nhưng không bao gồm chi phí vận chuyển. Chiết khấu thanh toán không ảnh hưởng đến giá trị nguyên vật liệu. Cần tính lại giá 1kg nguyên vật liệu nhập ngày 5/6 sau khi đã trả lại 200kg là 33.600.000/ 2000 = 16.800 đ/kg. Giá bình quân cả kỳ = 15.000đ. Giá NVL tồn kho cuối kỳ = 57.100.000 – 15.000 x1.500 = 34.600.000 đ. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9
The correct answer is: 34.600.000 đ
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N
I. Tồn đầu kỳ 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg. II. Nhập xuất trong tháng 6; 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000đ. 7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm; 25/6 Nhập 500 kg tổng giá bao 500 kg gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp nhập trước xuất trước là
Select one:
a. 34.000.000 đ
b. 34.850.000 đ
c. 33.513.000 đ
d. 33.700.000 đ
Phản hồi
Phương án đúng là: 33.700.000 đ.Vì Khi trả lại vật liệu hàng kém phẩm chất sẽ được tính theo giá xuất trước nhưng không bao gồm chi phí vận chuyển. Chiết khấu thanh toán không ảnh hưởng đến giá trị nguyên vật liệu. Cần tính lại giá 1kg nguyên vật liệu nhập ngày 5/6 sau khi đã trả lại 200kg là 33.600.000/ 2000 = 16.800 đ/kg.Theo phương pháp nhập trước xuất trước giá nguyên vật liệu tồn kho là 1.500 x 16.800 + 8.500.000 = 33.700.000 đ. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9
The correct answer is: 33.700.000 đ
Thuế GTGT của vật liệu nhập khẩu
Select one:
a. Không được hoàn lại
b. Không được khấu trừ
c. Có được khấu trừ hay không còn tùy thuộc vào vật liệu đó sử dụng cho mục đích gì và phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp
d. Được khấu trừ
Phản hồi
Phương án đúng là: Có được khấu trừ hay không còn tùy thuộc vào vật liệu đó sử dụng cho mục đích gì và phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp.Vì Theo luật thuế tùy thuộc vào phương pháp tính thuế của doanh nghiệp trực tiếp hay khấu trừ, mục đích sử dụng sẽ quyết định thuế GTGT của hàng nhập khẩu có được khấu trừ hay không. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9
The correct answer is: Có được khấu trừ hay không còn tùy thuộc vào vật liệu đó sử dụng cho mục đích gì và phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp
Giá thực tế ghi sổ của nguyên vật liệu thuê ngoài gia công nhập kho được tính theo
Select one:
a. Giá xuất nguyên vật liệu đem đi gia công
b. Giá xuất nguyên vật liệu đem đi gia công và các chi phí liên quan đến việc gia công
c. Chi phí gia công nguyên vật liệu
d. Giá nguyên vật liệu tương đương trên thị trường
Phản hồi
Phương án đúng là: Giá xuất nguyên vật liệu đem đi gia công và các chi phí liên quan đến việc gia công.Vì Khi phản ánh giá nguyên vật liệu nhận về gia công kế toán phải cộng giá trị hàng gia công ban đầu và các chi phí liên quan đến gia công như tiền công phải trả người bán, thuê công nhân viên gia công,…Tham khảo 2.3.2.. Kế toán nhập kho nguyên vật liệu trang 16
The correct answer is: Giá xuất nguyên vật liệu đem đi gia công và các chi phí liên quan đến việc gia công
Tiền lương và tiền thưởng của lao động thời vụ sẽ được hạch toán trên tài khoản:
Select one:
a. TK 3348
b. TK 3388
c. TK 3341
d. TK 811
Phản hồi
Phương án đúng là: TK 3348.Vì Theo nội dung và kết cấu của TK 334 được quy định bởi chế độ kế toán. Tham khảo Bài 3, mục 3.3.2.Kế toán tổng hợp tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động.
The correct answer is: TK 3348
Khi tính thuế thu nhập của CNV, người lao động phải nộp Nhà nước, kế toán doanh nghiệp thực hiện bút toán
Select one:
a. Nợ TK 333(3335)/ Có TK 334
b. Nợ TK 141/ Có TK 334
c. Nợ Tk 334/ Có TK 141
d. Nợ TK 334/ Có TK 333(3335)
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 334/ Có TK 333(3335). Vì Xem nội dung, kết cấu của TK 334 kết hợp với nội dung kế toán tiền lương và thanh toán với người lao động. Tham khảo Bài 3, mục 3.3.2.Kế toán tổng hợp tiền lương và tình hình thanh toán với người lao động.
The correct answer is: Nợ TK 334/ Có TK 333(3335)
Số tiền đóng quỹ BHTN thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động được kế toán hạch toán vào:
Select one:
a. Ghi giảm quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.
b. Chi phí tài chính
c. Chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
d. Chi phí khác
Phản hồi
Phương án đúng là: Chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Vì Số tiền BHTN mà người sử dụng lao động phải đóng góp bản chất là một khoản chi phí hợp lý phát sinh thường xuyên trong niên độ kế toán. Tham khảo: Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương..Vì
The correct answer is: Chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ
Chế độ phụ cấp lương bao gồm :
Select one:
a. Phụ cấp thu hút
b. Phụ cấp khu vực
c. Tất cả các loại phụ cấp trên
d. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
e. Phụ cấp lưu động
f. Phụ cấp trách nhiệm công việc
Phản hồi
Phương án đúng là: Tất cả các loại phụ cấp trên. Vì Theo quy định về quỹ tiền lương. Tham khảo Xem giáo trình: Chương 3, mục II ,tiểu mục 3, trang 69
The correct answer is: Tất cả các loại phụ cấp trên
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ BHYT theo quy định hiện hành là :
Select one:
a. 5%
b. 4%
c. 3.5%
d. 4.5%
Phản hồi
Phương án đúng là: 4.5% .Vì Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương
The correct answer is: 4.5%
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ BHXH theo quy định hiện hành là :
Select one:
a. 22%
b. 20%
c. 24%
d. 25.5%
Phản hồi
Phương án đúng là: 25.5%. Vì Theo QĐ 595/QĐ-BHXH và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017 . Tham khảo Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương.
The correct answer is: 25.5%
Chi phí điện nước mua ngoài dùng cho phân xưởng theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 16.500.000đ, kế toán ghi:
Select one:
a. Nợ TK 627 : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 111: 16.500.000
b. Nợ TK 642 : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 331 : 16.500.000
c. Nợ TK 642: 16.500.000
Có TK 331: 16.500.000
d. Nợ TK 627 : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 331 : 16.500.000
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 627 : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 331 : 16.500.000
Vì Chi phí điện nước dùng cho phân xưởng phải được tính vào chi phí sản xuất chung (ghi Nợ TK 627), hóa đơn chưa thanh toán nên phải ghi tăng khoản phải trả người bán (ghi Có TK 331). Tham khảo Xem trình tự kế toán chi phí sản xuất chung, mục 4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung, trang 10,11
The correct answer is: Nợ TK 627 : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 331 : 16.500.000
Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 30.000.000đ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 30.000.000đ, giá thành sản phẩm sẽ
Select one:
a. Tăng 30.000.000đ
b. Tăng 60.000.000đ
c. Giảm 60.000.000đ
d. Không thay đổi
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng chi phí sản xuất kinh doanh . Vì Thưởng tiết kiệm vật liệu bản chất là một khoản chi phí hợp lý phát sinh thường xuyên của doanh nghiệp. Tham khảo Xem giáo trình : Bài 4, mục IV, tiểu mục 1, trang 74.
The correct answer is: Giảm 60.000.000đ
Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm khoản tiền lương:
Select one:
a. Tiền lương của nhân viên kỹ thuật ở phân xưởng
b. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp
c. Tiền lương của nhân viên kinh tế phân xưởng
d. Tiền lương của quản đốc phân xưởng
Phản hồi
Phương án đúng là: Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp.Vì Giá thành sản xuất của sản phẩm chỉ bao gồm các khoản chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp không phải chi phí trong quá trình sản xuất nên không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm. Tham khảo sử dụng khái niệm và nội dung giá thành sản xuất sản phẩm, mục 4.1.2.2. Phân loại giá thành, trang 6
The correct answer is: Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp
Nếu giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ tăng 30.000.000đ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ giảm 30.000.000đ, giá thành sản phẩm sẽ
Select one:
a. Không thay đổi
b. Tăng 60.000.000đ
c. Giảm 60.000.000đ
d. Tăng 30.000.000đ
Phản hồi
Phương án đúng là: Tăng 60.000.000đ. Vì Giá thành sản phẩm = Chi phí DDĐK + Chi phí SX phát sinh trong kỳ – Chi phí DDCK. Tham khảo Công thức tính tổng giá thành sản phẩm, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm, trang 5
The correct answer is: Tăng 60.000.000đ
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Số tiền BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định trừ vào lương của người lao động, kế toán sẽ ghi:
Select one:
a. Nợ TK 334/Có TK 338 : 28.800.000
b. Nợ TK 338/Có TK 334 : 12.600.000
c. Nợ TK 622/ Có TK 338 : 24.000.000
d. Nợ TK 334/ Có TK338 : 10.500.000
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 334/ Có TK338 : 10.500.000. Vì Theo quy định hiện hành tỷ lệ trích là 34,5%, trong đó tính vào chi phí 24% và trừ vào lương người lao động là 10,5%. Do đó số tiền trích trừ vào lương người lao động sẽ là: 100.000.000đ*10,5% = 10.500.000đ
Khi trừ vào lương thì khoản tiền lương phải trả người lao động giảm và các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tăng nên kế toán phải ghi Nợ TK 334/ Có TK 338 : 10.500.000đ. Tham khảo Xem trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp, mục 4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp và tham khảo nội dung liên quan đã học ở Bài 3, mục 3.3.1
The correct answer is: Nợ TK 334/ Có TK338 : 10.500.000
Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được thu hồi từ quá trình sản xuất 12.000.000đ, kế toán ghi:
Select one:
a. Nợ TK 1381/ Có TK 154: 12.000.000
b. Nợ TK 632/ Có TK 154: 12.000.000
c. Nợ TK 155/ Có TK 154: 12.000.000
d. Nợ TK 811/ Có TK 155: 12.000.000
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 1381/ Có TK 154: 12.000.000. Vì Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được, coi là giá trị thiệt hại phát sinh như là tài sản thiếu chờ xử lý (ghi Nợ TK 1381) và thu từ quá trình sản xuất nên phải ghi giảm chi phí sản xuất sản phẩm (ghi Có TK 154). Tham khảo Xem nội dung kế toán các khoản ghi giảm chi phí, mục 4.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, trang 13
The correct answer is: Nợ TK 1381/ Có TK 154: 12.000.000
Chi phí vận chuyển số thành phẩm đã bán bị trả lại về nhập kho DN theo hình thức thuê ngoài được ghi nhận:
Select one:
a. Vào chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Vào chi phí bán hàng
c. Vào giá trị thành phẩm đã bán bị trả lại.
d. Vào chiết khấu bán hàng
Phản hồi
Phương án đúng là: Vào giá trị thành phẩm đã bán bị trả lại. Vì Chi phí bán hàng phản ánh chi phí vận chuyển hàng đi bán, gửi bán hay bị trả lại mang về nhập kho. (liên quan đến bán hàng). Tham khảo Xem nội dung chi phí bán hàng – Mục 5.3.1
The correct answer is: Vào chi phí bán hàng
Việc ghi nhận doanh thu và các khoản giảm doanh thu:
Select one:
a. Phải được sự chấp thuận của cơ quan thuế quản lý DN.
b. Được thực hiện trên cùng một tài khoản là TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Không phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN.
d. Phải ghi trong cùng 1 kỳ kế toán
Phản hồi
Phương án đúng là: Không phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN. Vì Các đáp án ABC đều không hợp lý do . Đáp án A các khoản giảm doanh thu phải ghi trên TK riêng biệt với TK doanh thu bán hàng. Đáp án B: các khoản giảm doanh thu có thể xảy ra sau kỳ bán hàng, sau kỳ ghi nhận doanh thu chứ không nhất thiết phải trong cùng một kỳ. Đáp án C: cơ quan thuế không có chức năng phê duyệt thời điểm ghi nhận vì việc ghi nhận được tuân thủ theo chuẩn mực và các nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận rộng rãi. Đáp án D cho thấy phương pháp hạch toán HTK chỉ liên quan đến hạch toán giá trị thành phẩm hay giá vốn hàng bán chứ không có quan hệ gì tới doanh thu và các khoản giảm doanh thu cả. Như vậy, đáp án D là đúng. Tham khảo Xem nội dung phương pháp kế toán tiêu thu thành phẩm theo phương thức trực tiếp – Mục 5.2.2
The correct answer is: Không phụ thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho của DN.
Doanh thu bán hàng là:
Select one:
a. Là giá thực tế của lượng hàng hóa, sản phẩm xuất kho tiêu thụ.
b. Là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng.
c. Số tiền thu được khi bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng
d. Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH.
Phản hồi
Phương án đúng là: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH. Vì Theo khái niệm doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ HDDSXKD thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH. Tham khảo Xem khái niệm doanh thu bán hàng – Mục 5.2.1
The correct answer is: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà DN đã hoặc sẽ thu được, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng VCSH.
Tại 1DN có tiền lương phải trả công nhân sản xuất trong tháng là 100.000.000đ và tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất là 20.000.000đ. Số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí trong tháng sẽ là:
Select one:
a. 28.800.000đ
b. 25.000.000đ
c. 24.000.000đ
d. 34.500.000đ
Phản hồi
Phương án đúng là: 24.000.000đ. Vì BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương của người lao động. Theo quy định hiện hành tỷ lệ trích là 34,5%, trong đó tính vào chi phí 24% và trừ vào lương người lao động là 10,5%. Do đó số tiền trích tính vào chi phí sẽ là: 100.000.000*24% = 24.000.000đ. Tham khảo Xem nội dung và trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp, mục 4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp và tham khảo chế độ trích các khoản trích theo lương, mục 3.3.1 ở Bài 3
The correct answer is: 24.000.000đ
Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại DN thì:
Select one:
a. Kế toán hạch toán vào chi phí khác.
b. Kế toán hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng sản phẩm.
c. Kế toán hạch toán vào chi phí quản lí DN.
d. Kế toán không phải phản ánh doanh thu bán hàng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Kế toán hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng sản phẩm. Vì Khi sử dụng sản phẩm của chính DN để phục vụ cho hoạt động tại DN thì DN không thu được tiền và được coi là chi phí – bộ phận nào sử dụng thì ghi tăng chi phí bộ phận đó. Tham khảo Xem bút toán hạch toán sử dụng sản phẩm phục vụ hoạt động tại DN – Mục 5.2.6.4
The correct answer is: Kế toán hạch toán vào chi phí của bộ phận sử dụng sản phẩm.
Tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp bán trực tiếp nghĩa là:
Select one:
a. DN được ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại kỳ bán hàng.
b. DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
c. Khách hàng thanh toán tiền do DN trực tiếp bằng tiền mặt.
d. DN xuất sản phẩm giao cho khách
Phản hồi
Phương án đúng là: DN được ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại kỳ bán hàng. Vì Theo phương thức trực tiếp: hàng giao cho KH và KH thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay (trực tiếp tại thời điểm giao hàng). Tham khảo Xem nội dung phương thức tiêu thụ trực tiếp – Mục 5.2.2
The correct answer is: DN được ghi nhận doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ngay tại kỳ bán hàng.
Nguyên giá TSCĐ tăng khi mua là:
Select one:
a. phụ thuộc vào mục đích sử dụng, phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp.
b. giá mua chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn.
c. tổng số tiền thực tế phải trả cho người bán.
d. tổng số tiền phải trả cho người bán sau khi trừ các khoản giảm trừ.
Phản hồi
Phương án đúng là: phụ thuộc vào mục đích sử dụng, phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp. Vì Nguyên giá TSCĐ tăng khi mua được xác định dựa vào phương pháp tính thuế GTGT và mục đích sử dụng của doanh nghiệp. Tham khảo Mục 1.3.1 sử dụng công thức xác định Nguyên giá TSCĐ tăng do mua.
The correct answer is: phụ thuộc vào mục đích sử dụng, phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp.
Mua 1 thiết bị vận chuyển, giá mua trên hóa đơn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 220 triệu. Chi phí lắp đặt đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chi bằng tiền mặt là 33 triệu. Nguyên giá TSCĐ bằng:
Select one:
a. 233 triệu nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
b. 253 triệu nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
c. 233 triệu nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất chịu thuế GTGT.
d. 230 triệu nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phản hồi
Phương án đúng là: 233 triệu nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất chịu thuế GTGT. Vì Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy giá mua và chi phí lắp đặt tính vào nguyên giá TSCĐ không bao gồm thuế GTGT. Do chi phí lắp đặt trên 20 triệu đồng và thanh toán bằng tiền mặt nên không được khấu trừ thuế GTGT.Tham khảo Mục 1.3.1 sử dụng công thức xác định Nguyên giá TSCĐ.
The correct answer is: 233 triệu nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất chịu thuế GTGT.
TSCĐ phân loại theo quyền sở hữu bao gồm:
Select one:
a. TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.
b. TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
c. TSCĐ tăng do nhận vốn góp, do biếu tặng, do mua…
d. TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê.
Phản hồi
Phương án đúng là: TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê. Vì Theo quyền sở hữu, TSCĐ bao gồm TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (có thể do mua, nhận vốn góp…) và TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (thuê tài chính hoặc thuê hoạt động). Tham khảo Mục 1.2.2. Phân loại TSCĐ
The correct answer is: TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê.
Một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu, thời gian sử dụng 5 năm bắt đầu từ đầu năm N. Năm (N+5), giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ là:
Select one:
a. 60 triệu.
b. bằng 0.
c. 100 triệu.
d. 40 triệu.
Phản hồi
Phương án đúng là: 100 triệu. Vì Năm (N+5), TSCĐ đã khấu hao hết nghĩa là giá trị hao mòn bằng đúng nguyên giá TSCĐ. Tham khảo Mục 1.3.2.2 sử dụng nguyên tắc tính khấu hao TSCĐ.
The correct answer is: 100 triệu.
Nghiệp vụ “Nhận bàn giao 1 thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất, tiền đã trả từ kỳ trước.” được ghi nhận:
Select one:
a. Nợ TK 211, Nợ TK 133/Có TK 242.
b. Nợ TK 211, Nợ TK 133/Có TK 331.
c. Nợ TK 211, Nợ TK 133/Có TK 131.
d. Nợ TK 211, Nợ TK 133/Có TK 141.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 211, Nợ TK 133/Có TK 331.Vì Mua TSCĐ nên TSCĐ tăng ghi Nợ TK 211 và TK 133. Khi trừ vào tiền đã trước làm khoản phải thu người bán giảm, ghi Có TK 331 (vì TK 331 là tài khoản lưỡng tính). Tham khảo Mục 1.4.2 sử dụng các định khoản liên quan đến trường hợp TSCĐ tăng do mua ngoài.
The correct answer is: Nợ TK 211, Nợ TK 133/Có TK 331.
Nhượng bán 1 TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm được ghi nhận:
Select one:
a. Nợ TK 811, Nợ TK 214/Có TK 211.
b. Nợ TK 632,Nợ TK 214/Có TK 211.
c. Nợ TK 627, Nợ TK 214/Có TK 211.
d. Nợ TK 411, Nợ TK 214/Có TK 211.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK 811, Nợ TK 214/Có TK 211. Vì TSCĐ giảm thì Nguyên giá và Giá trị hao mòn đều được ghi giảm, phần giá trị còn lại được ghi vào Chi phí khác. Tham khảo Mục 1.4.3 sử dụng các định khoản liên quan đến trường hợp nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
The correct answer is: Nợ TK 811, Nợ TK 214/Có TK 211.
Thời gian tính khấu hao TSCĐ:
Select one:
a. Căn cứ vào thời gian bảo hành TSCĐ.
b. Do doanh nghiệp tự quyết định dựa trên khung khấu hao của Bộ Tài chính quy định.
c. Do doanh nghiệp tự quyết định.
d. Do cơ quan có thẩm quyền quy định.
Phản hồi
Phương án đúng là: Do doanh nghiệp tự quyết định dựa trên khung khấu hao của Bộ Tài chính quy định. Vì Bộ Tài chính quy định thời gian tối thiểu và tối đa cho từng loại TSCĐ, doanh nghiệp căn cứ vào chủng loại, đặc điểm TSCĐ để lựa chọn thời gian khấu hao phù hợp. Tham khảo Mục 1.3.2.2 sử dụng nguyên tắc tính khấu hao.
The correct answer is: Do doanh nghiệp tự quyết định dựa trên khung khấu hao của Bộ Tài chính quy định.
Tài khoản 214 “Hao mòn TSCĐ” có số dư:
Select one:
a. cả bên Nợ và bên Có.
b. bên Nợ với số tiền âm.
c. bên Có.
d. bên Nợ với số tiền dương.
Phản hồi
Phương án đúng là: bên Có. Vì TK 214 là TK điều chỉnh cho TK 211, 212, 213 nên có kết cấu ngược với các TK đó. Tham khảo Mục 1.4.1.sử dụng kết cấu TK 214.
The correct answer is: bên Có.
Mua 1 thiết bị vận tải dùng cho bán hàng, giá mua ghi trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 200 triệu. Kèm theo thiết bị là 1 số phụ tùng thay thế có giá trị trên thị trường là 20 triệu. Như vậy, Nguyên giá thiết bị là bao nhiêu, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Select one:
a. 240 triệu
b. 180 triệu
c. 200 triệu
d. 220 triệu
Phản hồi
Phương án đúng là: 180 triệu. Vì Nguyên giá = Giá mua – Giá trị hợp lý của phụ tùng thay thế. Tham khảo Mục 1.3.1 sử dụng công thức xác định Nguyên giá TSCĐ tăng do mua.
The correct answer is: 180 triệu
Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu thuê gia công được kế toán định khoản
Select one:
a. Nợ TK Chi phí SK dở dang/ Có TK Nguyên vật liệu
b. Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp/ Có TK Nguyên vật liệu
c. Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Chi phí sản xuất chung
d. Nợ TK Chi phí sản xuất chung/ Có TK Nguyên vật liệu
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí SK dở dang/ Có TK Nguyên vật liệu.Vì Khi xuất kho nguyên vật liệu thuê gia công kế toán phản ánh giá trị nguyên vật liệu giảm đồng thời ghi vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để theo dõi chi phí gia công nguyên vật liệu. Tham khảo Mục 2.3.3 Kế toán xuất kho nguyên vật liệu trang 19
The correct answer is: Nợ TK Chi phí SK dở dang/ Có TK Nguyên vật liệu
Chi phí vận chuyển khi mua NVL được
Select one:
a. Ghi tăng giá trị nguyên vật liệu
b. Ghi tăng chi phí khác
c. Ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Ghi tăng chi phí tài chính
Phản hồi
Phương án đúng là: Ghi tăng giá trị nguyên vật liệu.Vì Chi phí vận chuyển chính là chi phí thu mua nguyên vật liệu và được tính vào giá gốc của nguyên vật liêu. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6
The correct answer is: Ghi tăng giá trị nguyên vật liệu
Tình hình luân chuyển vật liệu tại doanh nghiệp trong tháng 6/N
I. Tồn đầu kỳ: 1000 kg đơn giá 15.000đ/kg; II. Nhập xuất trong tháng 6; 5/6 Nhập kho 2.200 kg giá hóa đơn không bao gồm thuế GTGT 10% là 16.000đ/kg, chi phí vận chuyển không bao gồm thuế là 1.600.000đ
7/6 Trả lại hàng kém phẩm chất 200 kg cho chủ hàng và được chấp nhận.15/6 Xuất 1.500kg cho sản xuất sản phẩm
25/6 Nhập 500 kg tổng giá 500 kg bao gồm cả thuế 10% là 9.350.000 đ. Chiết khấu thanh toán được hưởng 2%.
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương thức khấu trừ. giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng 6 theo phương pháp giá bình quân cả kỳ là
Select one:
a. 31.713.000 đ
b. 34.000.000 đ
c. 31.900.000 đ
d. 32.628.572 đ
Phản hồi
Phương án đúng là: 32.628.572 đ .Vì Khi trả lại vật liệu hàng kém phẩm chất sẽ được tính theo giá xuất trước nhưng không bao gồm chi phí vận chuyển. Chiết khấu thanh toán không ảnh hưởng đến giá trị nguyên vật liệu.
Cần tính lại giá 1kg nguyên vật liệu nhập ngày 5/6 sau khi đã trả lại 200kg là 33.600.000/ 2000 = 16.800 đ/kg
Giá bình quân cả kỳ = 16.314,2857
Giá tồn kho cuối kỳ = 16.314,2857 x2.000 = 32.628.572 đ
Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9
The correct answer is: 32.628.572 đ
Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập là phương pháp
Select one:
a. Sau mỗi lần nhập doanh nghiệp xác định lại giá đơn vị bình quân
b. Căn cứ vào giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ xác định giá bình quân NVL trong kỳ
c. Sử dụng giá hạch toán để sử dụng
d. Xác định giá đơn vị bình quân căn cứ vào giá thực tế và lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sau mỗi lần nhập doanh nghiệp xác định lại giá đơn vị bình quân.Vì Phương pháp này luôn căn cứ vào giá bình quân sau mỗi lần nhập, giá lần xuất sẽ căn cứ vào giá bình quân lần nhập gần nhất. Tham khảo Mục 2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu trang 6 đến 9
The correct answer is: Sau mỗi lần nhập doanh nghiệp xác định lại giá đơn vị bình quân
Tỷ lệ tính trên tiền lương để trích lập quỹ KPCĐ theo quy định hiện hành là :
Select one:
a. 1%
b. 1.5%
c. 3%
d. 2%
Phản hồi
Phương án đúng là: 2%. Vì Tham khảo Bài 3, mục 3.4.1. Chế độ trích các khoản theo lương
The correct answer is: 2%
Quỹ tiền lương làm căn cứ trích BHXH là :
Select one:
a. Tiền lương phụ.
b. Tiền lương thực tế
c. Tiền lương chính
d. Tiền lương cấp bậc
Phản hồi
Phương án đúng là: Tiền lương cấp bậc . Vì Theo quy định của chế độ tài chính hiện hành. Tham khảo Xem quy định về trích BHXH , mục 3.4.1 , trang 12.
The correct answer is: Tiền lương cấp bậc
Tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ của Công ty B như sau (đơn vị 1000đ): CPNVLTT là 500.000, CPNCTT là 220.000, CPSXC là 115.000, CPQLDN là 150.000. Cuối kỳ bộ phận sản xuất bàn giao một lô sản phẩm hoàn thành, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ nhỏ hơn đầu kỳ là 30.000. Giá thành sản xuất của lô sản phẩm này sẽ là:
Select one:
a. 1.015.000
b. 955.000
c. 985.000
d. 865.000
Phản hồi
Phương án đúng là: 865.000. Vì Giá thành SP = (500.000 + 220.000 + 115.000 + 30.000). Tham khảo Xem công thức tính tổng giá thành sản phẩm, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm, trang 5.
The correct answer is: 865.000
Tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ của Công ty B như sau (đơn vị 1000đ): CPNVLTT là 500.000, CPNCTT là 220.000, CPSXC là 115.000, CPQLDN là 150.000. Cuối kỳ bộ phận sản xuất bàn giao một lô sản phẩm hoàn thành, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ lớn hơn đầu kỳ là 30.000. Giá thành sản xuất của lô sản phẩm này sẽ là:
Select one:
a. 955.000
b. 805.000
c. 985.000
d. 865.000
Phản hồi
Phương án đúng là: 805.000. Vì Giá thành SP = (500.000 + 220.000 + 115.000 – 30.000). Tham khảo Xem công thức tính tổng giá thành sản phẩm, mục 4.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm, trang 5.
The correct answer is: 805.000