bằng chứng do KTV kiểm tra vật chất.
Vì: Kiểm tra vật chất là việc các KTV kiểm tra tại chỗ các tài sản của đơn vị. Khi đó bằng chứng có sự xác thực và khách quan nhất.
Vì: Kỹ thuật tính toán lại là việc các kiểm toán viên kiểm tra việc thực hiện các phép tính số học thông tin tài chính.
thu thập hiểu biết về kiểm soát nội bộ.
Vì: Trình tự đánh giá kiểm soát nội bộ được thực hiện gồm bốn bước: (i) tìm hiểu về kiểm soát nội bộ; (ii) đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát; (iii) thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát; (iv) đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm kiểm toán thích hợp.
Các bước trong quy trình phân tích:
(1) phát triển mô hình, (2) ước tính giá trị và so sánh với giá trị ghi sổ, (3) xem xét tính độc lập và độ tin cậy của dữ liệu tài chính và nghiệp vụ, (4) xem xét những phát hiện qua kiểm toán, (5) phân tích nguyên nhân chênh lệch.
Sắp xếp thứ tự đúng.
Vì: Thủ tục phân tích ước tình được thực hiện theo quy trình gồm 5 bước cơ bản.
các kỹ thuật kiểm toán cụ thể ngoại trừ kỹ thuật so sánh, tính toán và kỹ thuật kiểm kê.
Vì: Kỹ thuật so sánh, tính toán và kỹ thuật kiểm kê thuộc về trắc nghiệm cơ bản.
Vì: Kiểm kê tài sản cố định được tiến hành trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.
sổ chi tiết các khoản phải thu.
Vì: Kiểm tra từ sổ chi tiết các khoản phải thu về chứng từ gốc nhằm xác minh sự phát sinh của nghiệp vụ bán hàng mà cho khách nợ.
hồ sơ lưu trữ các hoá đơn bán hàng có đánh số thứ tự trước.
Vì: Để khẳng định rằng tất cả các nghiệp vụ doanh thu đều đã được ghi sổ, kiểm toán viên cần lấy một mẫu đại diện để kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ từ hồ sơ lưu trữ các hoá đơn bán hàng có đánh số thứ tự trước tới sổ kế toán.
người bảo vệ tài sản không nên là người giữ sổ kế toán đối với tài sản đó.
Vì: Trong hoạt động kiểm soát của đơn vị, việc phân tách nhiệm vụ là mộ phần không thể thiếu. Trong đó cần phân tách nhiệm vụ bảo vệ tài sản với nhiệm vụ kế toán: Nếu một cá nhân đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ này có thể tạo cơ hội tốt cho gian lận trong trường hợp cá nhân đó muốn lấy cắp tài sản của đơn vị, đồng thời điều chỉnh thông tin kế toán để che dấu sai phạm.
sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu khách hàng.
Vì: Để kiểm tra tính có thật của các khoản phải thu đã ghi sổ thì kiểm toán viên nên chọn ra một mẫu từ sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu khách hàng để đối chiếu ngược về chứng từ kế toán gốc.
Vì: Để xác định các thủ tục kiểm soát có hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự bỏ sót lập hóa đơn cho bán hàng, kiểm toán viên chọn một mẫu các nghiệp vụ phát sinh từ hồ sơ lưu giữ vận đơn nhằm xác định lô hàng đã vận chuyển mà chưa được lập hóa đơn.
Vì: Hàng tồn kho và khoản phải trả có mối liên hệ mật thiết với nhau.
Vì: Khi xác minh về khả năng khai khống, các KTV phải xác minh xem liệu có khả năng các thông tin nào đã vào sổ sách khống không.
Do mâu thuẫn về quyền lợi giữa nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán và kiểm toán viên độc lập.
Vì: Các vấn đề còn lại là 3 vấn đề thúc đẩy sự ra đời, tồn tại và phát triển của kiểm toán.
sự tuân thủ chuẩn mực và sự lựa chọn nguyên tắc, phương pháp kế toán.
Vì: Trong đoạn mở đầu của báo cáo kiểm toán phải ghi rõ các báo cáo tài chính là đối tượng của cuộc kiểm toán cũng như phải chỉ rõ ngày lập và niên độ tài chính mà báo cáo tài chính đó phản ánh. Hơn nữa, KTV cũng phải khẳng định rõ việc lập báo cáo tài chính là thuộc trách nhiệm của Ban giám đốc của Công ty được kiểm toán và họ phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp lý của các báo cáo tài chính đó. Còn trách nhiệm của KTV là đưa ra ý kiến độc lập về báo cáo tài chính được kiểm toán dựa trên những kết quả kiểm toán của mình.
đưa ra ý kiến ngoại trừ do tính thiếu nhất quán trong sử dụng phương pháp kế toán, và cần giải thích tất cả các sự thay đổi và những ảnh hưởng của chúng đến kết quả kinh doanh của đơn vị.
Vì: Việc thay đổi phương pháp kế toán của đơn vị cần được trình bày và thuyết minh rõ về mức độ ảnh hưởng trên báo cáo tài chính. Nếu đơn vị từ chối trình bày, kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến ngoại trừ
Vì: Nghiệp vụ được ghi nhận vào đúng thời điểm phát sinh.
Máy tính in báo cáo về các hoạt động chuyển giao sản phẩm phù hợp với hóa đơn bán.
Vì: Kiểm soát đối với việc ghi nhận một nghiệp vụ bán chịu cũng như bán được thực hiện qua nhiều giai đoạn. Ở đây, trong đk EDP, đối chiếu báo cáo về hàng hóa đã chuyển giao với hóa đơn – giai đoạn đầu, chứng tỏ đã thỏa mãn điều kiện bán, nếu có hóa đơn sẽ là phù hợp, không có tức là bỏ sót
tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp, các khoản nợ phải trả tương ứng với nghĩa vụ doanh nghiệp thanh toán cho các chủ nợ.
Vì: Tính đúng đắn trong việc phản ánh quyền và nghĩa vụ của đơn vị trên bảng khai tài chính với ý nghĩa tài sản phản ánh trên bảng khai tài chính phải thuộc quyền sở hữu (hoặc sử dụng lâu dài) của đơn vị; vốn và công nợ phản ánh đúng nghĩa vụ tương ứng của đơn vị.
giảm quy mô của các thử nghiệm cơ bản đối với số dư khoản phải trả.
Vì: Khi kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả, độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán do đơn vị được kiểm toán cung cấp tăng lên, quy mô của các thử nghiệm cơ bản giảm.
Vì: Kiểm toán viên không đủ cơ sở để kết luận về đối tượng kiểm toán.
Vì: Sai phạm này nhỏ hơn mức trọng yếu nhưng có quy mô cũng tương đối lớn nên cần nhấn mạnh.
Vì: Khi tài sản cố định tăng có thể do nhiều trường hợp: tiền giảm, phải trả tăng, vốn chủ sở hữu tăng…
từ sổ kế toán đến chứng từ gốc.
Vì: Tính có thực (hiệu lực) của thông tin với ý nghĩa các thông tin phản ánh tài sản hay nguồn vốn phải được đảm bảo bằng sự tồn tại thực tế của tài sản, của vốn hoặc tính thực tế xảy ra của các nghiệp vụ.
Vì: Sau khi phát hiện sai phạm trọng yếu, kiểm toán viên sẽ đề nghị đơn vị điều chỉnh. Tùy theo mức độ điều chỉnh của khách hàng, kiểm toán viên sẽ đưa ý kiến kiểm toán tương ứng.
Số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ.
Vì: Số lượng hàng tiêu thụ trong kỳ ít liên quan đến tiền lương nhất.
KTV luôn đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức thấp đối với khách hàng truyền thống.
Vì: Rủi ro tiềm tàng phụ thuộc vào bản chất kinh doanh của khách hàng, không phụ thuộc vào việc khách thể kiểm toán có phải là khách hàng truyền thống hay không.
thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
Vì: Kiểm soát nội bộ là quá trình do Ban quản trị, Ban giám độc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý hướng tới các mục tiêu: độ tin cậy của thông tin, tính hiệu quả, hiệu năng của hoạt động và tuân thủ luật lệ, quy định.
các cơ quan Nhà nước, các nhà đầu tư, các nhà quản trị doanh nghiệp và những người quan tâm khác.
Vì: Đây là các đối tượng chính quan tâm đến thông tin kế toán của đơn vị tùy theo mục tiêu kinh tế khác nhau.
Vì: Kiểm tra từ các chứng từ gửi ngân hàng lần theo đến hóa đơn bán hàng và đến sổ kế toán nhằm thu thập bằng chứng xác minh mục tiêu đầy đủ, thỏa mãn cơ sở dẫn liệu đầy đủ của doanh thu/nợ phải thu.
Ý kiến kiểm toán trái ngược.
Vì: Ý kiến bác bỏ/trái ngược được đưa ra khi KTV cho rằng báo cáo tài chính của đơn vị đã không trình bày một cách trung thực, hợp lý xét trên các khía cạnh trọng yếu, khi đó các vấn đề mà KTV không đồng ý với ban giám đốc là những vấn đề quan trọng hoặc liên quan tới một số lượng lớn các khoản mục trọng yếu đến mức KTV kết luận rằng ý kiến dạng chấp nhận từng phần là chưa đủ để thực hiện tính chất và mức độ sai phạm trên báo cáo tài chính.
các chính sách và thủ tục kiểm soát không có.
Vì: Nếu tại đơn vị không có các chính sách và thủ tục kiểm soát thì không thể ngăn ngùa, phát hiện được các sai sót trọng yếu. Do đó, kiểm toán viên phái đánh giá rủi ro kiểm soát ửo mức cao.
xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thử nghiệm sẽ được thực hiện trong cuộc kiểm toán.
Vì: Chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA) 315 yêu cầu trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên thu thập hiểu biết đầy đủ về các thành phần của kiểm soát nội bộ để lập kế hoạch kiểm toán và xác định các thử nghiệm cần thực hiện.
Vì: Khi kiểm toán khoản mục tiền mặt, kiểm toán viên thực hiện kỹ thuật kiểm tra vật chất.
Vì: Kiểm toán viên đưa ý kiến chấp nhận từng phần, ngoại trừ việc không tham gia chứng kiến kiểm kê.
Vì: Chính sách phê duyệt nghiệp vụ bán hàng trước khi giao hang nhằm tránh vận chuyển đến người mua không có thật do đó xác minh cho cơ sở dẫn liệu có thật.
kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán. Nhưng kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của những sai sót không được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.
Vì: Loại ý kiến từ chối đưa ra ý kiến được đưa ra khi có sự giới hạn về phạm vi kiểm toán mà mức giới hạn là quan trọng. Ví dụ: như việc thiếu một lượng lớn các tài liệu thông tin tới mức KTV ko thể thu thập đầy đủ và thích hợp các bằng chứng Kiểm toán để đưa ra kết luận của mình về các báo cáo tài chính hoặc do bị giới hạn bởi Ban quản lý về những vấn đề cụ thể.
Vì: Đây là việc kiểm toán viên sử dụng phân tích tỷ suất trong kỹ thuật phân tích để đánh giá mối quan hệ kinh tế.
Vì: Tính đầy đủ (trọn vẹn) của thông tin với ý nghĩa thông tin phản ánh trên bảng khai tài chính không bị bỏ sót trong quá trình xử lý.
Tiến hành kiểm kê hàng tồn kho cùng với thủ kho.
Vì: Tiến hành kiểm kê hàng tồn kho được thực hiện trong giai đoạn thực hiện kiểm toán.
Liên quan đến việc thực hiện thủ tục phân tích trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên có một vài gợi ý sau đây để thực hiện hiệu quả:
I. Các giao dịch thông thường, các số dư tài khoản và các loại hình nghiệp vụ không khác nhau đáng kể giữa giai đoạn này với giai đoạn tiếp theo.
II. Các số dư tài khoản và các loại hình nghiệp vụ mà việc kiểm tra chi tiết không có hiệu quả bởi vị một sai sót trọng yếu không được phát hiện
III. Số dư tài khoản và loại hình nghiệp vụ mà theo đó khó có thể thu được bằng chứng từ những thủ tục kiểm toán khác.
Những câu nào đúng?
Vì: Thủ tục phân tích thường được ưu tiên lựa chọn do có thể kiểm tra một cách tổng thể và vì các nghiệp vụ thường không khác nhau giữa các giai đoạn.
Vì: Trách nhiệm của KTV là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Vì: Lập kế hoạch kiểm toán không những là yêu cầu bắt buộc được quy định trong chuẩn mực kiểm toán mà còn giúp cuộc kiểm toán được tiến hành chất lượng, hiệu quả.
Vì: Lưu đô sử dụng các biểu tượng để tạo ra sơ đồ về hệ thống thông tin và các hoạt động kiểm soát.
Kiểm tra chi tiết nên bị giới hạn với những số dư tài khoản trọng yếu, và việc mở rộng thủ tục này nên đủ để chứng minh về đánh giá của kiểm toán viên là rủi ro thấp.
Vì: Trong 1 cuộc kiểm toán, kiểm toán viên luôn phải chấp nhận 1 mức rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận được, tức là khi tính liêm chính của ban quản trị là cao, rủi ro về khả năng sai phạm liên quan tới các tài khoản là thấp và hệ thống thông tin của khách hàng là đáng tin cậy, hay rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức thấp thì KTV nên và phải chấp nhận một mức rủi ro phát hiện nhất định nhằm cân bằng giữa chi phí và lợi ích kiểm toán.
Việc ghi nhận chi phí là có thực.
Vì: Đây là kỹ thuật xác minh tài liệu, khi KTV đối chiếu từ sổ sách đến chứng từ với mục đích xem CP đó có thực sự phát sinh không (qua sự minh chứng của chứng từ)
Việc ghi nhận doanh thu là có thực.
Vì: Đây là kỹ thuật xác minh tài liệu, khi KTV đối chiếu từ sổ sách đến chứng từ với mục đích xem doanh thu đó có thực sự phát sinh không (qua sự minh chứng của chứng từ).
Vì: Ý kiến kiểm toán và giải thích ý kiến là nội dung kiểm toán viên sẽ chịu trách nhiệm nên cần được trình bày trên báo cáo kiểm toán.
xác định bản chất, thời gian, phạm vi của các công việc kiểm toán tiếp theo.
Vì: Kiểm toán viên phải thu thập hiểu biết đầy đủ về các thành phần của kiểm soát nội bộ để lập kế hoạch kiểm toán và xác định các thử nghiệm kiểm toán cần thực hiện như thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.
thu thập bảo đảm hợp lý về việc thực hiện đầy đủ và hữu hiệu các thủ tục kiểm soát.
Vì: Thử nghiệm kiểm soát được thực hiện sau khi có đánh giá về rủi ro kiểm soát, là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ.
khả năng phạm vi của thử nghiệm cơ bản có thể được giảm thiểu.
Vì: Mức độ của rủi ro kiểm soát có ảnh hưởng trực tiếp đến việc kiểm toán viên thiết kế các thử nghiệm cơ bản.
Vì: Đích cần đạt tới của việc kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán là đưa ra ý kiến về mức độ trung thực và hợp lý của các tài khoản có liên quan.
tăng cường phạm vi các thủ tục kiểm toán cơ bản.
Vì: Kiểm soát nội bộ yếu tức là hoạt động không hữu hiệu thì kiểm toán viên phải tăng cường số lượng và tính hiệu lực của các thử nghiệm cở bản.
ghi số tiền đó vào Nhật ký thu tiền.
Vì: Đó là công việc gắn liền với trách nhiệm của nhân viên thu tiền.
Không được trước ngày nhà quản lý của đơn vị được kiểm toán ký báo cáo tài chính.
Vì: Đơn vị phải lập báo cáo tài chính trước sau đó kiểm toán viên mới kiểm toán nên ngày ký báo cáo kiểm toán không được trước ngày ký báo cáo tài chính.
Những thông tin nào dưới đây liên quan tới thực hiện thủ tục phân tích là KHÔNG đúng?
Thủ tục phân tích:
là yêu cầu bắt buộc trong quá trình thực hiện cam kết kiểm toán.
Vì: Thủ tục phân tích chỉ được thực hiện trong trường hợp kiểm toán viên phát triển được mô hình phân tích và có dữ liệu phân tích đáng tin cậy.
Các KTV được kỳ vọng là phát hiện các gian lận trọng yếu trong báo cáo tài chính.
Vì: Kiểm toán viên sẽ phải đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính có phản ánh trung thực, hợp lý xét trên khía cạnh trọng yếu không.
hoạt động kiểm soát của đơn vị.
Vì: Các hoạt động kiểm soát bao gồm các chính sách và thủ tục được thiết kế nhằm đảm bảo việc thực hiện các hành động cần thiết để đối phó với các rủi ro ảnh hưởng đến quá trình đạt được mục tiêu của đơn vị. Các hoạt động kiểm soát của đơn vị thường bao gồm: phân tách nhiệm vụ, phê chuẩn nghiệp vụ, xử lý thông tin, kiểm soát vật chất, kiểm soát độc lập thực hiện nghiệp vụ.
Vì: Tình hình khó khăn đã được trình bày trên báo cáo tài chính nên báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực tình hình tài chính của công ty.
Vì: Tình hình khó khăn đã được trình bày trên báo cáo tài chính nên báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực tình hình tài chính của công ty.
Đánh giá dự phòng phải thu khó đòi để phát hiện sự bất hợp lý.
Vì: Phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị có thể thu hồi nên thông qua đánh giá dự phòng có thể xác định khoản phải thu có được đánh giá thích hợp không.
xác minh tính có thật, tính giá, quyền và nghĩa vụ.
Vì: Thủ tục gửi thư xác nhận để xác minh khoản phải thu từ người mua thu thập được số liệu xác nhận về khoản phải thu do đó có thể thỏa mãn mục tiêu về sự có thật của khoản phải thu, tính đúng đắn về giá, quyền và nghĩa vụ đối với khoản phải thu từ người mua.
các phương pháp kĩ thuật ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán.
Vì: Thực hiện kiểm toán thực chất là quá trình thực hiện các thủ tục kiểm toán bao gồm thủ tục kiểm soát, thủ tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết đã xây dựng trong kế hoạch kiểm toán nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán.
đạt được sự hiểu biết về kiểm soát nội bộ, đánh giá rủi ro kiểm soát, thực hiện thử nghiệm kiểm soát, đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm kiểm toán.
Vì: Trình tự đánh giá kiểm soát nội bộ được thực hiện gồm bốn bước: (i) tìm hiểu về kiểm soát nội bộ; (ii) đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát; (iii) thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát; (iv) đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm kiểm toán thích hợp.
Vì: Hướng xác minh tính chính xác về cơ học trong các phép tính số học cũng như khi chuyển sổ, sang trang… trong công nghệ kế toán.
báo cáo tài chính phản ánh đúng nội dung, bản chất và giá trị của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Vì: Trung thực được hiểu là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng sự thật nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Vì: Trình tự đánh giá kiểm soát nội bộ được thực hiện gồm bốn bước: (i) tìm hiểu về kiểm soát nội bộ; (ii) đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát; (iii) thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát; (iv) đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm kiểm toán thích hợp.
người ký hợp đồng kiểm toán với công ty kiểm toán hoặc kiểm toán viên.
Vì: Trong hợp đồng sẽ quy định rõ người nhận kết quả kiểm toán chính là người ký hợp đồng kiểm toán.
Vì: Phụ lục báo cáo kiểm toán không nhất thiết phải có.
kết luận về mức trung thực, hợp lí của thông tin được công bố.
Vì: Mục tiêu của kiểm toán tài chính là Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không.
Vì: Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái của đơn vị, nó ảnh hưởng đến ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị, là nền tảng đối với các thành phần khác của kiểm soát nội bộ.
Xóa sổ khoản phải thu khó đòi.
Vì: Xóa sổ khoản phải thu khó đòi là một nghiệp vụ bất thường, không phải xảy ra tại mọi đơn vị, ở mọi kỳ kế toán.
Định giá một tác phẩm nghệ thuật.
Vì: Trường hợp kiểm toán viên không có đủ kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó, kiểm toán viên có thể nhờ tư vấn của chuyên gia.
Trường hợp kiếm toán viên đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
Vì: Mỗi khi KTV đưa ra ý kiến ko phải là ý kiến chấp nhận toàn phần thì phải mô tả rõ ràng trong Báo cáo kiểm toán tất cả những lý do chủ yếu dẫn đến ý kiến đó và định lượng (nếu có thể) những ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
Trường hợp kiếm toán viên đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
Vì: Mỗi khi KTV đưa ra ý kiến ko phải là ý kiến chấp nhận toàn phần thì phải mô tả rõ ràng trong Báo cáo kiểm toán tất cả những lý do chủ yếu dẫn đến ý kiến đó và định lượng (nếu có thể) những ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
Trường hợp kiếm toán viên đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
Vì: Mỗi khi KTV đưa ra ý kiến ko phải là ý kiến chấp nhận toàn phần thì phải mô tả rõ ràng trong Báo cáo kiểm toán tất cả những lý do chủ yếu dẫn đến ý kiến đó và định lượng (nếu có thể) những ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
Vì: Kiểm toán viên không thể đưa ý kiến chấp nhận toàn phần, mà có thể đưa ý kiến dạng chấp nhận từng phần hoặc từ chối đưa ra ý kiến tùy thuộc vào tính trọng yếu của vấn đề.
Tính chất của hoạt động kiểm soát cần kiểm tra.
Vì: Tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng nhưng tính chất của hoạt động cần kiểm tra sẽ có tính chất quyết định đến việc lựa chọn thủ tục kiểm soát.
Tính chất của hoạt động kiểm soát cần kiểm tra.
Vì: Tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng nhưng tính chất của hoạt động cần kiểm tra sẽ có tính chất quyết định đến việc lựa chọn thủ tục kiểm soát.
chứng từ vận chuyển số hàng đó về đến đơn vị (vận đơn).
Vì: Vận đơn phản ảnh chính xác số hàng hoá thực được chuyển đến cho đơn vị.
yêu cầu cung cấp thông tin cho những dữ liệu được cung cấp.
Vì: Có hai loại xác nhận: xác nhận đóng và xác nhận mở. Xác nhận mở dùng để thu thập thêm thông tin.
Vì: Theo Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 315 (ISA 315), kiểm soát nội bộ của đơn vị bao gồm năm thành phần: (i) môi trường kiểm soát; (ii) quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị; (iii) hệ thống thông tin; (iv) các hoạt động kiểm soát và; (v) giám sát.
Các thủ tục cần thiết được kiểm toán viên sử dụng để đánh giá các đối tượng kế toán có được trình bày đúng vị trí trên bảng cân đối kế toán không, tức là KTV đang hướng tới mục tiêu về:
Chọn một câu trả lời
A) trọn vẹn. Không đúng
B) tính giá. Không đúng
C) có thực. Không đúng
D) phân loại và trình bày. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: phân loại và trình bày.
Vì: Tính đúng đắn trong phân loại và trình bày với ý nghĩa tuân thủ các qui định cụ thể trong phân loại tài sản và vốn cũng như các quá trình kinh doanh qua hệ thống tài khoản tổng hợp và chi tiết cùng việc phản ánh các quan hệ đối ứng để có thông tin hình thành báo cáo tài chính.
Nếu kiểm toán viên sử dụng kết quả của kiểm toán viên khác trong việc hình thành ý kiến của mình trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính, và nhận định rằng không có sai phạm trọng yếu nào trên báo cáo tài chính chưa được điều chỉnh thì họ nên:
Chọn một câu trả lời
A) đưa ra ý kiến dạng chấp nhận từng phần. Không đúng
B) đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần và đề cập tới phần việc của kiểm toán viên khác có liên quan. Không đúng
C) đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần và không đề cập tới công việc của kiểm toán viên khác. Đúng
D) từ chối đưa ra ý kiến. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần và không đề cập tới công việc của kiểm toán viên khác.
Vì: Khi sử dụng kết quả kiểm toán của kiểm toán viên khác, kiểm toán viên phải có trách nhiệm đánh giá độ tin cậy của kết quả kiểm toán và chịu trách nhiệm với ý kiến kiểm toán mình đưa ra.
Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục cần thiết nhằm:
Chọn một câu trả lời
A) xem xét việc có nên sử dụng kết quả công việc của kiểm toán viên tiền nhiệm hay không. Không đúng
B) xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi kiểm toán viên hay không. Không đúng
C) thu thập ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm về kiểm soát nội bộ của khách hàng. Không đúng
D) đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán.
Vì: Trước khi chấp nhận hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên cần liên lạc với kiểm toán viên tiền nhiệm để tìm hiểu thông tin liên quan
Để xác minh về tính trọn vẹn, kiểm toán viên thực hiện trình tự:
Chọn một câu trả lời
A) từ sổ cái đến chứng từ gốc. Không đúng
B) từ báo cáo tài chính đến sổ cái. Không đúng
C) từ chứng từ gốc đến sổ cái. Đúng
D) từ sổ chi tiết đến hóa đơn. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: từ chứng từ gốc đến sổ cái.
Vì: Khi xác minh về khả năng khai thiếu, các KTV phải xác minh xem liệu có khả năng các thông tin nào đã phát sinh nhưng chưa được vào sổ sách không.
Thủ tục nào dưới đây thu thập bằng chứng có độ tin cậy cao nhất?
Chọn một câu trả lời
A) Kiểm kê tiền mặt. Đúng
B) Gửi thư xác nhận về khoản phải thu khách hàng. Không đúng
C) Kiểm tra các chứng từ thu chi tiền mặt. Không đúng
D) Phân tích biến động tiền. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Kiểm kê tiền mặt.
Vì: Khi tiến hành kỹ thuật kiểm kê, các kiểm toán viên trực tiếp kiểm kê tiền mặt tại đơn vị nên có nguồn gốc và loại hình bằng chứng có độ tin cậy cao nhất.
Khi cân nhắc về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên cần ý thức được khái niệm bảo đảm hợp lý ghi nhận rằng:
Chọn một câu trả lời
A) việc tuyển dụng nhân viên có năng lực bảo đảm mục tiêu kiểm soát của nhà quản lý sẽ đạt được. Không đúng
B) thiết lập và duy trì kiểm soát nội bộ là một trách nhiệm quan trọng của nhà quản lý chứ không phải của kiểm toán viên. Không đúng
C) chi phí cho kiểm soát nội bộ không nên vượt quá lợi ích mà kiểm soát đó mang lại. Đúng
D) phân tách các chức năng không tương thích là cần thiết để bảo đảm kiểm soát nội bộ là hiệu quả. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: chi phí cho kiểm soát nội bộ không nên vượt quá lợi ích mà kiểm soát đó mang lại.
Vì: Chi phí về hoạt động kiểm soát liên quan đến mối quan hệ hợp lý với lợi ích đạt được. Nhà quản lý cần đánh giá mối quan hệ giữa chi phí và kết quả.
Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao thì:
Chọn một câu trả lời
A) rủi ro phát hiện phải ở mức thấp. Đúng
B) rủi ro phát hiện phải ở mức cao. Không đúng
C) kiểm soát nội bộ có độ tin cậy cao. Không đúng
D) kiểm toán viên phải tăng cường thử nghiệm kiểm soát. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: rủi ro phát hiện phải ở mức thấp.
Vì: Nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá càng cao thì độ tin cậy vào kiểm soát nội bộ càng thấp, khi đó kiểm toán viên phải thực hiện nhiều thử nghiệm cơ bản để giảm rủi ro kiểm toán xuống mức có thể chấp nhận được.Rủi ro phát hiện được giảm xuống do thực hiện các thử nghiệm cơ bản
Khi nghiên cứu và đánh giá các chính sách và thủ tục của hệ thống kiểm soát, việc hoàn thiện bảng câu hỏi liên quan nhiều nhất đến:
Chọn một câu trả lời
A) thử nghiệm kiểm soát. Không đúng
B) thử nghiệm cơ bản. Không đúng
C) thu thập hiểu biết ban đầu về kiểm soát nội bộ. Đúng
D) rà soát việc thiết kế kiểm soát nội bộ. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: thu thập hiểu biết ban đầu về kiểm soát nội bộ.
Vì: Bảng câu hỏi là một phương tỉện trợ giúp cho kiểm toán viên mô tả sự hiểu biết về hệ thống thông tin và hoạt động kiểm soát của đơn vị.
Trong quá trình kiểm toán tài chính, KTV phải:
Chọn một câu trả lời
A) phát hiện toàn bộ gian lận và sai sót trọng yếu của đơn vị được kiểm toán. Đúng
B) phát hiện toàn bộ gian lận của đơn vị được kiểm toán. Không đúng
C) đưa ra ý kiến về độ chính xác của các thông tin được kiểm toán. Không đúng
D) giúp doanh nghiệp lập báo cáo tài chính. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: phát hiện toàn bộ gian lận và sai sót trọng yếu của đơn vị được kiểm toán.
Vì: Mục tiêu của kiểm toán tài chính là Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không.
Phần công việc nào dưới đây có thể nhất định phải thực hiện sau ngày lập bảng cân đối kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) Thử nghiệm kiểm soát. Không đúng
B) Phát hành báo cáo kiểm toán. Đúng
C) Thử nghiệm cơ bản. Không đúng
D) Đánh giá rủi ro kiểm soát. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: Phát hành báo cáo kiểm toán.
Vì: Giai đoạn kết thúc kiểm toán, kiểm toán viên phải lập báo cáo kiểm toán. Báo cáo kiểm toán nhất thiết phải lập sau năm tài chính, khi kế toán đã hoàn tất việc lập báo cáo tài chính.
Bằng chứng được xem là đầy đủ khi:
Chọn một câu trả lời
A) hợp lý.
B) hợp pháp.
C) được thu thập ngẫu nhiên.
D) có đủ căn cứ hợp lý cho việc đưa ra ý kiến của KTV trên báo cáo kiểm toán. Đúng
KTV tiến hành kiểm tra các phương pháp tính giá doanh nghiệp đã sử dụng trong kỳ kinh doanh nhằm xác minh độ tin cậy của các số liệu có liên quan, KTV đã hướng tới mục tiêu:
Chọn một câu trả lời
A) trọn vẹn. Không đúng
B) tính giá. Đúng
C) có thực. Không đúng
D) phân loại và trình bày. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: tính giá.
Vì: Hướng xác minh tính đúng đắn của việc tính giá với ý nghĩa giá tài sản cũng như giá phí (giá thành) đều được tính theo phương pháp kế toán là giá thực tế đơn vị phải chi ra để mua hoặc thực hiện các hoạt động.
Bốn giai đoạn mà một nghiệp vụ thường trải qua bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) phê chuẩn, thực hiện, bảo quản và ghi chép. Không đúng
B) phê chuẩn, thực hiện, ghi chép và giám sát. Không đúng
C) thực hiện, bảo quản, hạch toán và lưu giữ chứng từ. Không đúng
D) phê chuẩn, thực hiện, ghi chép và lưu giữ chứng từ. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: phê chuẩn, thực hiện, ghi chép và lưu giữ chứng từ.
Vì: Một nghiệp vụ từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc thường phải bao gồm việc: phê chuẩn ban đầu, đơn vị thực hiện hoạt động, nhập dữ liệu và hệ thống kế toán và bảo quản, lưu lại chứng từ để kiểm tra.
Thông tin nào dưới đây KHÔNG phải là một trong những yếu tố của môi trường kiểm soát?
Chọn một câu trả lời
A) Giám sát thường xuyên và định kỳ của nhà quản lý nhằm phát hiện các yếu điểm của kiểm soát nội bộ. Đúng
B) Cơ cấu tổ chức của công ty. Không đúng
C) Phương pháp giao nhiệm vụ và phân quyền. Không đúng
D) Quá trình ghi chép các nghiệp vụ và chuẩn bị báo cáo tài chính. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Giám sát thường xuyên và định kỳ của nhà quản lý nhằm phát hiện các yếu điểm của kiểm soát nội bộ.
Vì: Giám sát thường xuyên và định kỳ của nhà quản lý là công việc thuộc yếu tố giám sát, sử đụng dể đánh giá tính hiệu quả trong thực hiện kiểm soát nội bộ.
Phân tách đúng trách nhiệm trong hệ thống kiểm soát kế toán yêu cầu phân tách các chức năng của:
Chọn một câu trả lời
A) giám sát, thực hiện và báo cáo. Không đúng
B) phê chuẩn, thục hiện và thanh toán. Không đúng
C) phê chuẩn, thực hiện, bảo quản và ghi chép. Đúng
D) phê chuẩn, ghi chép và giám sát. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: phê chuẩn, thực hiện, bảo quản và ghi chép.
Vì: Phân tách nhiệm vụ yêu cầu 4 giai đoạn: phê chuẩn, thực hiện, bảo quản và ghi chép mà 1 nghiệp vụ trải qua phải tách biệt nhau. Một người không thể vừa thực hiện vừa che giấu sai phạm trong khi thực hiện nhiệm vụ.
Khi mà kiểm toán viên xác định rủi ro kiểm soát ở mức thấp thì kiểm toán viên nên làm gì?
Chọn một câu trả lời
A) Không cần thực hiện thử nghiệm cơ bản. Không đúng
B) Thực hiện thử nghiệm kiểm soát. Đúng
C) Bỏ qua thử nghiệm kiểm soát và thực hiện thử nghiệm cơ bản với số lượng lớn. Không đúng
D) Thực hiện thử nghiệm cơ bản với số lượng nhiều. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: Thực hiện thử nghiệm kiểm soát.
Vì: Rủi ro kiểm soát ở mức thấp, phản ánh các hoạt động kiểm soát của đơn vị hoạt động tốt, do đó kiểm toán viên cần thưucj hiện thử nghiệm kiểm soát để đánh giá tính hữu hiệu của các hoạt động kiểm soát.
Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA) số 315, kiểm soát nội bộ bao gồm các yếu tố:
Chọn một câu trả lời
A) môi trường kiểm soát, thủ tục kế toán, hệ thống kế toán và Bộ phận kiểm toán nội bộ. Không đúng
B) môi trường kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị, hệ thống thông tin, các hoạt động kiểm soát và kiểm toán nội bộ. Không đúng
C) môi trường kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị, hệ thống kế toán, các hoạt động kiểm soát và giám sát. Không đúng
D) môi trường kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị, hệ thống thông tin, các hoạt động kiểm soát và giám sát. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: môi trường kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị, hệ thống thông tin, các hoạt động kiểm soát và giám sát.
Vì: Đây là 5 thành phần theo quy định của chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA) 315.
Trong kiểm toán tài chính, có những điểm chưa được xác minh rõ ràng hoặc còn có những sự kiện chưa thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán thì kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến:
Chọn một câu trả lời
A) chấp nhận toàn bộ.
B) ngoại trừ.
C) tùy vào bản chất của sự kiện. Đúng
D) bác bỏ/trái ngược.
Văn bản pháp quy không cần thu thập trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán gồm:
Chọn một câu trả lời
A) các quy chế về tài chính. Không đúng
B) các quy định hoạt động của ngành trong đó khách thể kiểm toán hoạt động. Không đúng
C) các quy chế do bản thân khách thể kiểm toán đặt ra. Không đúng
D) thư xác nhận tiền gửi ngân hàng của khách hàng. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: thư xác nhận tiền gửi ngân hàng của khách hàng.
Vì: Thư xác nhận tiền gửi ngân hàng được thu thập trong giai đoạn thực hiện kiểm toán chứ không phải giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.
Loại hình phân tích nào thường được kiểm toán viên sử dụng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng quát?
Chọn một câu trả lời
A) So sánh số liệu thực tế với số liệu dự toán hoặc số liệu ước tính của KTV. Không đúng
B) Phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỉ lệ tương quan của các chỉ tiêu và khoản mục khác nhau của báo cáo tài chính. Đúng
C) So sánh dữ liệu của công ty khách hàng với dữ liệu của ngành. Không đúng
D) So sánh số liệu kì này với số liệu kì trước hoặc giữa các kì với nhau. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỉ lệ tương quan của các chỉ tiêu và khoản mục khác nhau của báo cáo tài chính.
Vì: Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, thủ tục phân tích giúp kiểm toán viên có cái nhìn khái quát về đơn vị được kiểm toán.
Một thủ tục kiểm soát quan trọng trong chu trình bán hàng và thu tiền là sự phân tách trách nhiệm giữa thu chi tiền và ghi sổ kế toán. Mục đích liên quan trực tiếp đến thủ tục này là thẩm định rằng:
Chọn một câu trả lời
A) các khoản thu tiền được ghi trong nhật ký thu tiền là hợp lý. Không đúng
B) các khoản thu tiền được phân loại đúng. Không đúng
C) các khoản thu tiền ghi được là từ các giao dịch hợp pháp. Không đúng
D) các khoản thu tiền thực tế phát sinh được ghi chép. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: các khoản thu tiền thực tế phát sinh được ghi chép.
Vì: Sự phân tách trách nhiệm giữa thu chi tiền và ghi sổ kế toán nhằm đảm bảo các khoản thu tiền thực tế phát sinh được ghi chép, không bị biển thủ.
Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.4. Công việc kiểm soát nội bộ và trắc nghiệm nghiệp vụ thu tiền, trang 254.
Hoạt động kiểm soát nội bộ nào dưới đây có thể đạt được hiệu lực cao nhất trong việc ngăn chặn khả năng người bán cố tình tăng sản lượng bán làm tăng khả năng không thu được tiền?
Chọn một câu trả lời
A) Nhân viên có trách nhiệm phê chuẩn bán hàng và xóa nợ tách biệt với chức năng quản lý tiền. Không đúng
B) Nhân viên thực hiện rà soát báo cáo ngoại trừ dựa trên cơ sở đối chiếu thông tin vận chuyển hàng với dữ liệu bán hàng từ hóa đơn bán hàng không được quyền xóa nợ. Không đúng
C) Nhân viên phê chuẩn hạn mức tín dụng độc lập với chức năng bán hàng. Đúng
D) Sổ cái chi tiết phải thu khách hàng được đối chiếu và điều chỉnh so với sổ cái tổng hợp do một nhân viên độc lập được ủy quyền thực hiện. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: Nhân viên phê chuẩn hạn mức tín dụng độc lập với chức năng bán hàng.
Vì: Bán hàng tăng sản lượng bán thường gắn với chính sách bán chịu hoặc giá (khó xảy ra, vì giá có niêm yết, công khai theo một cách thức nào đó). Nên để ngăn chặn thì phân tách chức năng có ý nghĩa quan trọng.
Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.2. Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu và trắc nghiệm đạt yêu cầu về bán hàng, trang 241.
Thủ tục kiểm toán nào dưới đây sẽ phát hiện tốt nhất đối với các khoản doanh thu chưa được ghi sổ tại ngày lập bảng cân đối kế toán?
Chọn một câu trả lời
A) So sánh các hoá đơn vận chuyển với sổ sách doanh thu. Đúng
B) Phân tích tỉ lệ lãi gộp trong năm. Không đúng
C) Đối chiếu các khoản thu tiền xảy ra ngay sát sau ngày kết thúc niên độ. Không đúng
D) Gửi thư xác nhận tới các khách hàng. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: So sánh các hoá đơn vận chuyển với sổ sách doanh thu.
Vì: So sánh các hóa đơn vận chuyển tới sổ sách doanh thu nhằm phát hiện các khoản doanh thu chưa được ghi sổ.
Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.3. Trắc nghiệm độ vững chãi các nghiệp vụ bán hàng, trang 247.
Khi gửi thư xác nhận khẳng định, thông tin nào dưới đây không thích hợp để xác định việc trả lời thư của một khách hàng?
Chọn một câu trả lời
A) Tìm kiếm bằng chứng của những phiếu thu tiền sau ngày kết thúc năm tài chính từ khách hàng. Không đúng
B) Đối chiếu hóa đơn bán với đơn đặt hàng. Không đúng
C) Gửi thư xác nhận phủ định ở những nơi thực hiện xác nhận khẳng định. Đúng
D) Giả thiết tỷ lệ không trả lời là 100% và dự kiến về khả năng sai phạm trong tổng thể. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: Gửi thư xác nhận phủ định ở những nơi thực hiện xác nhận khẳng định.
Vì: Gửi thư xác nhận phủ định ở những nơi thực hiện xác nhận khẳng định là không thích hợp vì đặc điểm của thư xác nhận phủ định là chỉ nhận lại khi có sự khác biệt với số tiền cần xác nhận nên không thể phân biệt giữa không trả lời với số tiền cần xác nhận không có chênh lệch.
Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.5. Đặc điểm kiểm toán các khoản phải thu ở người mua hàng, trang 259.
Khi kiểm tra khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, kiểm toán viên thường xem xét thời gian đến hạn của các khoản phải thu. Việc kiểm tra này nhằm đáp ứng mục tiêu nào của kiểm toán?
Chọn một câu trả lời
A) Hiện hữu và phát sinh. Không đúng
B) Đánh giá. Đúng
C) Đầy đủ. Không đúng
D) Quyền và nghĩa vụ. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Đánh giá.
Vì: Xem xét thời gian đến hạn của các khoản phải thu nhằm xác minh các khoản phải thu quá hạn thanh toán từ đó ảnh hưởng tới sự đánh giá các khoản phải thu, đáp ứng mục tiêu đánh giá.
Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.4. Công việc kiểm soát nội bộ và trắc nghiêm nghiệp vụ thu tiền, trang 254.
Thủ tục kiểm soát nào sau đây nhằm đảm bảo hợp lý nhất rằng mọi nghiệp vụ bán chịu trong kỳ của đơn vị đều được ghi nhận?
Chọn một câu trả lời
A) Nhân viên phụ trách bán hàng gửi một liên của các đơn đặt hàng đến bộ phận bán chịu để so sánh hạn mức bán chịu dành cho khách hàng và số dư nợ phải thu của khách hàng. Không đúng
B) Các chứng từ gửi hàng, hóa đơn bán hàng được đánh số liên tục trước khi sử dụng. Đúng
C) Kế toán trưởng kiểm tra độc lập sổ chi tiết và sổ cái tài khoản Phải thu khách hàng hàng tháng. Không đúng
D) Kế toán trưởng kiểm tra danh mục đơn đặt hàng, phiếu giao hàng mỗi tháng và điều tra khi có sự khác biệt giữa số lượng hàng trên đơn đặt hàng và số lượng hàng xuất giao. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: Các chứng từ gửi hàng, hóa đơn bán hàng được đánh số liên tục trước khi sử dụng.
Vì: Chứng từ được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng sẽ giúp theo dõi trên sổ kế toán chi tiết có bị sót chứng từ và nghiệp vụ
Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.2. Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu và trắc nghiệm đạt yêu cầu về bán hàng, trang 241.
Việc sử dụng các hóa đơn thu tiền có đánh số thứ tự từ trước là một hoạt động kiểm soát có liên quan trực tiếp nhất tới việc đạt được mục tiêu:
Chọn một câu trả lời
A) trọn vẹn đối với các nghiệp vụ bán hàng. Không đúng
B) hiện hữu/phat sinh đối với các nghiệp vụ doanh thu. Không đúng
C) trọn vẹn đối với các khoản thu tiền. Đúng
D) tính giá/đo lường đối với các khoản phải thu. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: trọn vẹn đối với các khoản thu tiền.
Vì: Việc sử dụng các hoá đơn thu tiền có đánh số thứ tự trước có tác dụng đề phòng bỏ sót, giấu diếm các nghiệp vụ thu tiền. Do đó, bằng chứng kiểm toán đạt được mục tiêu trọn vẹn đối với các nghiệp vụ thu tiền.
Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.4. Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu và trắc nghiệm nghiệp vụ thu tiền, trang 254.
Thông tin nào dưới đây là kết quả của việc kiểm toán viên thực hiện kiểm tra “chia cắt kỳ” trong ghi nhận doanh thu?
Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu không được ghi nhận cho năm tài chính. Đúng
B) Ghi chép gối đầu đối với khoản phải thu. Không đúng
C) Lạm dụng chiết khấu thương mại. Không đúng
D) Hàng hóa bị trả lại chưa được phê chuẩn. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Doanh thu không được ghi nhận cho năm tài chính.
Vì: Việc kiểm toán viên thực hiện kiểm tra “chia cắt kỳ” trong ghi nhận doanh thu nhằm xác minh các khoản doanh thu bán hàng ghi nhầm niên độ kế toán do đó có thể phát hiện doanh thu không được ghi nhận cho năm tài chính.
Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.3. Trắc nghiệm độ vững chãi các nghiệp vụ bán hàng, trang 247.
Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng được xem là hữu hiệu khi nhân viên kế toán giữ sổ chi tiết các khoản phải thu KHÔNG được kiêm nhiệm việc:
Chọn một câu trả lời
A) phê chuẩn việc bán chịu cho khách hàng. Không đúng
B) xóa sổ nợ phải thu khách hàng. Không đúng
C) thực hiện thu tiền. Không đúng
D) phê chuẩn việc bán chịu cho khách hàng, Xóa sổ nợ phải thu khách hàng và thực hiện thu tiền. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: phê chuẩn việc bán chịu cho khách hàng, Xóa sổ nợ phải thu khách hàng và thực hiện thu tiền.
Vì: Việc phân tách các chức năng phê chuẩn việc bán chịu, ghi sổ chi tiết các khoản phải thu, xóa sổ nợ phải thu khách hàng và thực hiện thu tiền sẽ ngăn chặn chặn được gian lận, tạo ra sự kiểm tra chéo, tăng độ tin cậy của thông tin.
Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.2. Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu và trắc nghiệm đạt yêu cầu về bán hàng, trang 241.
Thủ tục kiểm soát giúp ngăn chặn việc ghi nhận những hóa đơn mua hàng của cá nhân người lao động, nhà quản lý vào chi phí của công ty nhằm hướng tới mục tiêu kiểm soát:
Chọn một câu trả lời
A) nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận theo đúng giá trị. Không đúng
B) nghiệp vụ mua hàng là thật sự tồn tại. Không đúng
C) nghiệp vụ mua hàng được phân loại đúng đắn. Không đúng
D) nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận là của hàng hóa, dịch vụ đã nhận được. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận là của hàng hóa, dịch vụ đã nhận được.
Vì: Hàng hóa, dịch vụ của các nghiệp vụ này là do cá nhân người lao động nhận được chứ không phải công ty nhận được.
Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
Hoạt động kiểm soát liên quan tới chu trình mua hàng và thanh toán để đảm bảo rằng các nghiệp vụ mua hàng đã ghi nhận là của hàng hóa, dịch vụ đã nhận được, nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:
Chọn một câu trả lời
A) chính xác. Không đúng
B) đầy đủ. Không đúng
C) kịp thời. Không đúng
D) phát sinh. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: phát sinh.
Vì: Đảm bảo nghiệp vụ được ghi nhận là có thật và đã phát sinh có liên quan tới đơn vị.
Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
Kiểm toán viên quyết định sử dụng thư xác nhận công nợ phải trả khi kiểm tra chi tiết số dư khoản phải trả người bán. Cơ sở dẫn liệu nào KTV đang kiểm tra:
Chọn một câu trả lời
A) hai cơ sở dẫn liệu là tồn tại và đầy đủ. Đúng
B) hai cơ sở dẫn liệu là tồn tại và phát sinh. Không đúng
C) chỉ có cơ sở dẫn liệu về sự tồn tại. Không đúng
D) chỉ có cơ sở dẫn liệu về đầy đủ. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: hai cơ sở dẫn liệu là tồn tại và đầy đủ.
Vì: Thư xác nhận có thể giúp KTV xác nhận được cả việc ghi khống và bỏ sót nghiệp vụ.
Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
Việc chọn mẫu các nghiệp vụ mua hàng từ sổ kế toán và đối chiếu với các chứng từ có liên quan là hướng tới cơ sở dẫn liệu:
Chọn một câu trả lời
A) chính xác. Không đúng
B) phân loại trình bày. Không đúng
C) đầy đủ. Không đúng
D) hiện hữu và phát sinh. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: hiện hữu và phát sinh.
Vì: Nhằm khẳng định tính có thật của nghiệp vụ.
Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
Thủ tục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ mua hàng được sử dụng để cung cấp bằng chứng liên quan tới cơ sở dẫn liệu phát sinh có thể là:
Chọn một câu trả lời
A) so sánh việc phân loại tài khoản thông qua việc kiểm tra hóa đơn của nhà cung cấp. Không đúng
B) tính toán lại số tiền trên các hóa đơn của nhà cung cấp. Không đúng
C) kiểm tra sổ chi tiết hàng mua đối với các nghiệp vụ phát sinh với số tiền lớn và bất thường. Đúng
D) đối chiếu hợp đồng, hóa đơn mua hàng lên sổ kế toán chi tiết. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: kiểm tra sổ chi tiết hàng mua đối với các nghiệp vụ phát sinh với số tiền lớn và bất thường.
Vì: Hướng kiểm tra nhằm đảm bảo các nghiệp vụ được ghi nhận là thực sự tồn tại và đã phát sinh có liên quan tới đơn vị.
Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
Một công ty ghi nhận một nghiệp vụ mua hàng hóa và khoản công nợ có liên quan, nhưng bỏ sót việc ghi nhận hàng tồn kho còn tồn ở thời điểm cuối kỳ, ảnh hưởng tới báo cáo tài chính là:
Chọn một câu trả lời
A) các khoản nợ bị phản ánh thấp hơn. Không đúng
B) thu nhập bị phản ánh thấp hơn. Đúng
C) thu nhập bị phản ánh cao hơn. Không đúng
D) Không ảnh hưởng tới báo cáo tài chính. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: thu nhập bị phản ánh thấp hơn.
Vì: Giá vốn hàng bán bị phản ánh cao hơn.
Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
Cơ sở dẫn liệu nào được chú ý nhất khi kiểm toán khoản phải trả:
Chọn một câu trả lời
A) phát sinh. Không đúng
B) chính xác. Không đúng
C) đầy đủ. Đúng
D) phân loại và trình bày. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: đầy đủ.
Vì: Các khoản phải trả có rủi ro bị phản ánh thấp hơn.
Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
Quy trình mua hàng và thanh toán bắt đầu bằng việc:
Chọn một câu trả lời
A) phát hành phiếu yêu cầu mua hàng của bộ phận sử dụng. Đúng
B) thanh toán cho nhà cung cấp. Không đúng
C) phát hành đơn đặt hàng. Không đúng
D) lựa chọn nhà cung cấp. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: phát hành phiếu yêu cầu mua hàng của bộ phận sử dụng.
Vì: Nhằm đạt được mục tiêu đơn vị sẽ mua được đúng thứ đơn vị cần, bộ phận sử dụng cần đưa ra phiếu yêu cầu mua hàng trước khi thực hiện các công việc tiếp theo của chu trình.
Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
Việc bỏ sót các nghiệp vụ mua hàng là vi phạm mục tiêu kiểm toán:
Chọn một câu trả lời
A) chính xác. Không đúng
B) đầy đủ. Đúng
C) kịp thời. Không đúng
D) phát sinh. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: đầy đủ.
Vì: Đơn vị đã bỏ sót nghiệp vụ.
Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
Quy trình mua hàng và thanh toán kết thúc bằng việc:
Chọn một câu trả lời
A) phát hành phiếu yêu cầu mua hàng của bộ phận sử dụng. Không đúng
B) thanh toán cho nhà cung cấp. Đúng
C) phát hành đơn đặt hàng. Không đúng
D) lựa chọn nhà cung cấp. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: thanh toán cho nhà cung cấp.
Vì: Việc làm này chốt lại toàn bộ các vấn đề liên quan tới quyền và nghĩa vụ của bên bán và bên mua hàng hóa, dịch vụ.
Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
Để kiểm tra sai phạm về tính đúng kỳ liên quan tới việc nợ phải trả bị phản ánh cao hơn thực tế, KTV cần đối chiếu tới hóa đơn của nhà cung cấp, báo cáo nhận hàng được phát hành:
Chọn một câu trả lời
A) sau ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm. Đúng
B) trước ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm. Không đúng
C) ngày cuối cùng của năm tài chính. Không đúng
D) cả trước và sau ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: sau ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm.
Vì: Sai phạm có thể là ghi nhận nghiệp vụ phát sinh năm sau vào năm hiện tại.
Tham khảo: Giáo trình kiểm toán tài chính – NXB Đại học Kinh tế quốc dân; xuất bản năm 2015 do GS.TS. Nguyễn Quang Quynh và PGS.TS. Ngô Trí Tuệ chủ biên. Chương 10. Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán, trang 269.
Một KTV đang kiểm toán khoản mục tiền mặt, KTV tiến hành thủ tục nào dưới đây mang lại bằng chứng có độ tin cậy cao nhất?
Chọn một câu trả lời
A) Kiểm kê quỹ tiền mặt. Đúng
B) Kiểm tra việc ghi chép trên sổ cái. Không đúng
C) Kiểm tra các chứng từ thu chi. Không đúng
D) Đối chiếu báo cáo tài chính với sổ sách kế toán. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Kiểm kê quỹ tiền mặt.
Vì: Đây là kỹ thuật kiểm tra vật chất, qua đó bằng chứng thu thập có tính xác thực và tính khách quan cao nhất.
Tham khảo: Mục 1.4. Các kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, BG Text, trang 11.
Kỹ thuật kiểm tra vật chất không hướng tới xác minh mục tiêu nào?
Chọn một câu trả lời
A) Hiệu lực. Không đúng
B) Trọn vẹn. Không đúng
C) Quyền và nghĩa vụ. Đúng
D) Phân loại và trình bày. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Quyền và nghĩa vụ.
Vì: Kiểm tra vật chất không xác minh được tài sản đó có thuộc quyền sở hữu của khách thể kiểm toán không.
Tham khảo: Mục 1.4. Các kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, BG Text, trang 11.
Yếu tố nào dưới đây KHÔNG thuộc môi trường kiểm soát của kiểm soát nội bộ?
Chọn một câu trả lời
A) Cam kết về năng lực. Không đúng
B) Sự tham gia của ban quản trị. Không đúng
C) Chính sách và thông lệ về nhân sự của công ty khách hàng. Không đúng
D) Kiểm soát vật chất. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Kiểm soát vật chất.
Vì: Kiểm soát vật chất là một chính sách, thủ tục liên quan đến các hoạt động kiểm soát của đơn vị.
Tham khảo: Mục 2.2.1. Môi trường kiểm soát, BG Text, trang 22.
Các hoạt động kiểm soát có thể được phân loại thành các chính sách và thủ tục liên quan đến:
Chọn một câu trả lời
A) soát xét thực hiện, xử lý thông tin, kiểm soát vật chất, đánh giá rủi ro. Không đúng
B) soát xét thực hiện, xử lý thông tin, kiểm soát vật chất, phân tách nhiệm vụ, phê chuẩn nghiệp vụ. Đúng
C) soát xét thực hiện, xử lý thông tin, giám sát, phân tách nhiệm vụ. Không đúng
D) soát xét thực hiện, kiểm soát thông tin, bảo vệ tài sản, phân tách nhiệm vụ. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: soát xét thực hiện, xử lý thông tin, kiểm soát vật chất, phân tách nhiệm vụ, phê chuẩn nghiệp vụ.
Vì: Các hoạt động kiểm soát được thiết kế nhằm đảm bảo việc thực hiện các hành động cần thiết để đối phó với các rủi ro ảnh hưởng đến quá trình đạt được mục tiêu của đơn vị. Do đó, cần thực hiện đồng thời các hoạt đông soát xét thực hiện, xử lý thông tin, kiểm soát vật chất, phân tách nhiệm vụ, phê chuẩn nghiệp vụ
Tham khảo: Mục 2.2.4. Các hoạt động kiểm soát, BG Text, trang 25.
Thủ tục kiểm soát nào dưới đây có thể ngăn ngừa được sai phạm về đơn giá trên các hóa đơn bán hàng khác nhau đối với cùng một sản phẩm?
Chọn một câu trả lời
A) Tất cả các hóa đơn bán hàng được kiểm tra một cách chi tiết sau khi được lập. Đúng
B) Những khác biệt thông báo bởi khách hàng được kiểm tra một cách thích đáng. Không đúng
C) Tất cả các hóa đơn bán hàng được so sánh với đơn đặt hàng của khách. Không đúng
D) Hóa đơn bán hàng định kỳ được so sánh với Nhật ký bán hàng. Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: Tất cả các hóa đơn bán hàng được kiểm tra một cách chi tiết sau khi được lập.
Vì: Để đảm bảo mục tiêu ngăn ngừa được sai phạm về đơn giá trên các hóa đơn bán hàng khác nhau đối với cùng một sản phẩm thì đơn vị nên phân công người độc lập với nghiệp vụ bán hang để kiểm tra nội bộ, kiểm tra chi tiết việc lập hóa đơn theo giá cả từng loại hàng tại thời điểm bán và ghi chép sổ kế toán.
Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.2. Công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu và trắc nghiệm đạt yêu cầu về bán hàng, trang 241.
Thư xác nhận phủ định thường được sử dụng hữu ích khi nào?
Chọn một câu trả lời
A) Đánh giá mức rủi ro kiểm soát đối với khoản phải thu là cao, số lượng các khoản phải thu có số dư nhỏ là nhiều và xem xét khả năng trả lời của người nhận. Không đúng
B) Đánh giá mức rủi ro kiểm soát đối với khoản phải thu là cao, số lượng các khoản phải thu có số dư nhỏ là ít và xem xét khả năng trả lời của người nhận. Không đúng
C) Đánh giá mức rủi ro kiểm soát đối với khoản phải thu là thấp, số lượng các khoản phải thu có số dư nhỏ là nhiều và xem xét khả năng trả lời của người nhận. Không đúng
D) Đánh giá mức rủi ro kiểm soát đối với khoản phải thu là thấp, số lượng các khoản phải thu có số dư nhỏ là nhiều và xem xét khả năng không trả lời của người nhận. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Đánh giá mức rủi ro kiểm soát đối với khoản phải thu là thấp, số lượng các khoản phải thu có số dư nhỏ là nhiều và xem xét khả năng không trả lời của người nhận.
Vì: Xác nhận phủ định đòi hỏi người được yêu cầu chỉ hồi âm khi họ không đồng ý với thông tin được yêu cầu xác nhận, còn khi đồng ý họ không cần phải trả lời. Do đó, khi kiểm toán viên đánh giá mức rủi ro kiểm soát đối với khoản phải thu là thấp, số lượng các khoản phải thu có số dư nhỏ là nhiều và khả năng không trả lời của người nhận thì kiểm toán viên sẽ lựa chọn xác nhận phủ định.
Tham khảo: Giáo trình Kiểm toán tài chính, GS.TS.Nguyễn Quang Quynh – PGS.TS Ngô Trí Tuệ (đồng chủ biên), NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014, bài 9, mục 9.5. Đặc điểm kiểm toán các khoản phải thu ở người mua hàng, trang 259.
Mục tiêu xác minh của kiểm toán tài chính cần hướng tới các mục tiêu cụ thể sau đây, ngoại trừ:
Chọn một câu trả lời
A) tính có thực. Không đúng
B) tính đầy đủ. Không đúng
C) tính đúng đắn của việc tính giá. Không đúng
D) tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
Vì: Không nằm trong 6 hướng xác minh của mục tiêu tổng quát.
Tham khảo: Mục 1.2. Mục tiêu của kiểm toán tài chính, BG Text, trang 7.
Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng tới nhu cầu phải kiểm toán đối với báo cáo tài chính của khách hàng?
Chọn một câu trả lời
A) Ban quản trị có những chỉ đạo sai lệch trong việc chuẩn bị báo cáo tài chính. Đúng
B) Sự suy giảm qui mô kinh doanh và các thị trường tài chính. Không đúng
C) Tính phức tạp của các nghiệp vụ ảnh hưởng đến các báo cáo tài chính. Không đúng
D) Do hệ thống văn bản pháp qui về kế toán thay đổi liên tục. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: Ban quản trị có những chỉ đạo sai lệch trong việc chuẩn bị báo cáo tài chính.
Vì: ban quản trị có xu hướng tư lợi cho tổ chức của mình nên có thể có những chỉ đạo làm sai lệch thông tin tài chính.
Tham khảo: Mục 1.1. Đối tượng kiểm toán tài chính, BG Text, trang 3.
Môi trường kiểm soát trong kiểm soát nội bộ bao gồm mấy yếu tố?
Chọn một câu trả lời
A) 4 Không đúng
B) 5 Không đúng
C) 6 Không đúng
D) 7 Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: 7
Vì: Môi trường kiểm soát bao gồm các yếu tố sau: (i) tính chính trực và các giá trị đạo đức; (ii) cam kết về năng lực; (iii) sự tham gia của ban quản trị; (iv) triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý; (v) cơ cấu tổ chức; (vi) phân công quyền hạn và trách nhiệm; (vii) chính sách nhân sự.
Tham khảo: Mục 2.2.1. Môi trường kiểm soát, BG Text, trang 22.
Trên cơ sở bằng chứng được thu thập và đánh giá, kiểm toán viên quyết định tăng rủi ro kiểm soát ước đoán so với dự kiến. Để có rủi ro kiểm toán không thay đổi so với dự kiến ban đầu, kiểm toán viên sẽ:
Chọn một câu trả lời
A) tăng rủi ro tiềm tàng. Không đúng
B) tăng mức trọng yếu. Không đúng
C) giảm thử nghiệm cơ bản. Không đúng
D) giảm rủi ro phát hiện dự kiến. Đúng
Đúng. Đáp án đúng là: giảm rủi ro phát hiện dự kiến.
Vì: Rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện có mối quan hệ tỷ lệ nghịch.
Tất những gì phải làm khi thu thập thông tin chuẩn bị cho một cuộc kiểm toán là:
Chọn một câu trả lời
A) thu thập thông tin về ngành nghề kinh doanh của khách hàng, xem xét lại hồ sơ kiểm toán các năm trước, thu thập các thông tin về điều lệ hoạt động, các hợp đồng của đơn vị kiểm toán. Không đúng
B) thu thập thông tin cơ sở và thông tin về nghĩa vụ pháp lý của đơn vị kiểm toán. Đúng
C) thu thập thông tin về ngành nghề kinh doanh của khách hàng, thăm quan nhà xưởng, nhận diện các bên có liên quan, thu thập các thông tin về điều lệ hoạt động, các hợp đồng của đơn vị kiểm toán. Không đúng
D) thu thập thông tin về ngành nghề kinh doanh của khách hàng, xem xét lại hồ sơ kiểm toán các năm trước,nhận diện các bên có liên quan, thu thập các thông tin về điều lệ hoạt động. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: thu thập thông tin cơ sở và thông tin về nghĩa vụ pháp lý của đơn vị kiểm toán..
Vì: Thông tin liên quan đến đơn vị bao gồm cả thông tin cơ sở và thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.
Tham khảo: Mục 3.1.1.2. Thu thập thông tin cơ sở và Mục. 3.1.1.3. Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng, BG Text, trang 46 – 47.
Trước khi chấp nhận một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên kế nhiệm nên phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm xem:
Chọn một câu trả lời
A) có bất cứ sự bất đồng nào với ban quản lý về việc áp dụng các nguyên tắc kế toán và các vấn đề quản lý khác hay không. Đúng
B) các thủ tục phân tích mà kiểm toán viên kế nhiệm đã sử dụng có hiệu lực không. Không đúng
C) kiểm toán viên tiền nhiệm có thực hiện các thử nghiệm cơ bản trước ngày kết thúc niên độ kế toán hay không. Không đúng
D) các kiểm toán viên khác kiểm toán các đơn vị trực thuộc của khách hàng có luôn đưa ra loại báo cáo dạng chấp nhận toàn phần không. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: có bất cứ sự bất đồng nào với ban quản lý về việc áp dụng các nguyên tắc kế toán và các vấn đề quản lý khác hay không.
Vì: Chuẩn mực kiểm toán yêu cầu KTV kế tục phải liên lạc với KTV tiền nhiệm về những vấn đề liên quan đến việc KTV kế tục quyết định có chấp nhận hợp đồng kiểm toán hay không; bao gồm: những thông tin về tính liêm chính của ban quản trị; những bất đồng giữa ban quản trị với KTV tiền nhiệm về các nguyên tắc kế toán, thủ tục kiểm toán hoặc các vấn đề quan trọng khác,… và lý do tại sao khách hàng thay đổi KTV.
Tham khảo: Mục 3.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán tài chính tổng quát, BG Text, trang 43.