Mẫu hợp đồng BCC

Please follow and like us:

Mẫu hợp đồng BCC: Tải về

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

        ***********

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

                                                      Số [SO HD]/HĐHTKD

          – Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước vàNghị định số 17/HĐBT ngày 16-01-1990 của Hội đồng Bộ trưởng;

          – Căn cứ Quyết định số 38 ngày 10-4-1989 của Hội đồng Bộ trưởng về liên kết kinh tế trong sản xuất, lưu thông, dịch vụ.

          – Căn cứ vào [CÁC VĂN BẢN CỦA UBND CẤP TỈNH HOẶC NGÀNH CHỦ QUẢN]).

          Hôm nay ngày [NGAY THANG NAM] Tại [DIA DIEM KY KET]]

          Chúng tôi gồm có:

Bên A:

          – Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]

          – Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]

          – Điện thoại: [SO DT]

          – Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

          – Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

          – Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).

          Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [GIAM DOC HAY TONG GIAM DOC] ký (nếu có).

Bên B:

          – Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]

          – Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]

          – Điện thoại: [SO DT]

          – Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

          – Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

          – Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).

                Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [TONG GIAM DOC HAY GIAM DOC] ký (nếu có).

Bên C:

          – Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]

          – Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]

          – Điện thoại: [SO DT]

          – Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

          – Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

          – Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).

                Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ:    [TONG GIAM DOC HAY GIAM DOC] ký (nếu có).

Bên D:

          – Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]

          – Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]

          – Điện thoại: [SO DT]

          – Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

          – Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

          – Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).

                Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ:    [TONG GIAM DOC HAY GIAM DOC] ký (nếu có).

          Các bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung các hoạt động kinh doanh

          [NOI DUNG CUA HOAT DONG]

                (Có thể hợp tác trong sản xuất hàng hoá, xây dựng một công trình thu mua chế biến một hoặc một số loại sản phẩm, tiến hành một hoạt động dịch vụ v.v…).

Điều 2: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp thiết bị vật tư.

           [DANH MUC]

          [SO LUONG]

          [CHAT LUONG THIET BI VAT TU]

                (Có thể lập bảng chiết tính theo các mục trên)

Điều 3: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ

  1. Quy cách sản phẩm

          – Hình dáng kích thước [KICH THUOC]

          – Màu sắc [MAU SAC]

          – Bao bì [BAO BI]

          – Ký mã hiệu [KY HIEU]

  1. Số lượng sản phẩm

          – Số lượng sản phẩm trong năm sẽ sản xuất là [SO LUONG]

          – Trong các quý [QUY]

          – Trong từng tháng của quý [THANG]

  1. Chất lượng sản phẩm

          Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng như sau [TIEU CHUAN YEU CAU]

          (Dựa theo tiêu chuẩn, theo mẫu, theo hàm lượng chất chủ yếu, theo tài liệu kỹ thuật v.v…).

  1. Thị trường tiêu thụ

          a/ Các thị trường phải cung ứng theo chỉ tiêu pháp lệnh:

          – Địa chỉ [DIA CHI] Dự kiến số lượng [SO LUONG]

          b/ Các thị trường khác đã có đơn đặt hàng

          – Địa chỉ [DIA CHI] Dự kiến số lượng [SO LUONG]

          c/ Các thị trường có thể bán lẻ

          – Địa chỉ [DIA CHI] Dự kiến số lượng [SO LUONG]

          Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên hợp doanh

  1. Bên A

          a/ Có các nghĩa vụ sau: (Theo trách nhiệm đã phân công)

          [TRACH NHIEM]

          b/ Các quyền lợi:

          [QUYEN LOI]

  1. Bên B: (Ghi rõ quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận).

          [QUYEN LOI VA NGHIA VU]

  1. Bên C:

          [QUYEN LOI VA NGHIA VU]

Điều 5: Phương thức xác định kết quả kinh doanh và phân chia kết quả kinh doanh

  1. Phương thức xác định kết quả kinh doanh
  2. Dựa vào lợi nhuận do bán sản phẩm (hoặc các công trình hoàn thành được bên chủ đầu tư thanh toán) .
  3. Dựa vào các nguồn thu nhập khác (nếu có)

          (Thu nhập này có thể là lãi, có thể là lỗ)

  1. Phương thức phân chia kết quả kinh doanh
  2. Các bên được chia lợi nhuận hoặc lỗ và rủi ro theo tỷ lệ tương ứng với phần trách nhiệm trong hợp doanh.
  3. Tỷ lệ phân chia cụ thể được thỏa thuận trên cơ sở phần công việc được giao như sau:

          – Bên A là [SO %] kết quả

          – Bên B là [SO %]

          – Bên C là [SO %]

          – v.v…

Điều 6: Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng

  1. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt [SO %] tổng trị giá vốn mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể xác định một khoản tiền cụ thể).
  2. Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra.
  3. Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định trong Điều 4 sẽ bị buộc phải thực hiện đầy đủ những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp (Tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên bản).

Điều 7: Thủ tục giải quyết các tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
  2. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án [TEN TOA AN KINH TE] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.
  3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 8: Trường hợp cần sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

  1. Trường hợp cần sử đổi hợp đồng

          – Khi quyền lợi của một bên nào đó bị thiệt thòi do phân chia lợi nhuận không chính xác và công bằng, cần xác định lại phương thức phân chia kết quả.

          – Phân công nghĩa vụ trách nhiệm chưa sát hợp với khả năng thực tế của một trong các bên.

          – Khi cần thay đổi quy cách, chất lượng cho phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng, hoặc thay đổi mẫu mã hàng hóa, thay đổi mặt hàng kinh doanh, v.v…

          – Khi cần thay đổi số lượng vốn góp của một trong các bên.

  1. Trường hợp cần chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

          – Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm pháp luật).

          – Khi gặp rủi ro (cháy, nổ, lụt…) làm cho một hoặc nhiều bên mất khả năng hoat động.

          – Khi làm ăn thua lỗ trong.. tháng liên tiếp dẫn tới vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán.

          [CAC TRUONG HOP CU THE KHAC]

  1. Các bên phải tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng vào biên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.

Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Điều 10: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng

………………………………………………………………………………………………….. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày [NGAY THANG NAM] Đến ngày [NGAY THANG NAM].

          Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên [BEN CHIU TRACH NHIEM] có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp.

          Hợp đồng này được làm thành [SO BAN] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [SO BAN] bản.

          Gửi cơ quan [SO BAN] bản

ĐẠI DIỆN BÊN A                    ĐẠI DIỆN BÊN B           ĐẠI DIỆN BÊN C

          Chức vụ                                   Chức vụ                          Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                  (Ký tên, đóng dấu)           (Ký tên, đóng dấu)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                            ***********

HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH

                                                      Số: [SO HD]/HĐLD

            – Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25-9-1989 của Hội đồng Nhà nước vàNghị định số 17/HĐBT ngày 16-01-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết việc thực hiện pháp lệnh HĐKT.

            – Căn cứ [CÁC VĂN BẢN CỦA CÁC NGÀNH NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG].

            – Căn cứ vào biên bản cuộc họp thỏa thuận giữa các bên liên doanh ngày [NGAY THANG NAM]

            Hôm nay, ngày [NGAY THANG NAM] Tại [DIA DIEM KY KET]

            Chúng tôi gồm có:

Bên A:

            – Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]

            – Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]

            – Điện thoại: [SO DT]

            – Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

            – Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

            – Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).

            Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [GIAM DOC HAY TONG GIAM DOC] ký (nếu có).

Bên B:

            – Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]

            – Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]

            – Điện thoại: [SO DT]

            – Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

            – Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

            – Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).

            Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [TONG GIAM DOC HAY GIAM DOC] ký (nếu có).

Bên C:

            – Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]

            – Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]

            – Điện thoại: [SO DT]

            – Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

            – Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

            – Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).

            Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [GIAM DOC HAY TONG GIAM DOC] ký (nếu có).

Bên D:

            – Tên cơ quan (hoặc doanh nghiệp): [TEN DOANH NGHIEP]

            – Địa chỉ: [DIA CHI DOANH NGHIEP]

            – Điện thoại: [SO DT]

            – Tài khoản số: [SO TAI KHOAN] Mở tại ngân hàng: [TEN NGAN HANG]

            – Đại diện là Ông (Bà): [HO VA TEN] Chức vụ: [CHUC VU]

            – Giấy ủy quyền số: [SO GIAY UY QUYEN] (nếu có).

            Viết ngày [NGAY THANG NAM] Do [HO VA TEN] chức vụ: [TONG GIAM DOC HAY GIAM DOC] ký (nếu có).

            Các bên thống nhất lập hợp đồng liên doanh với nội dung như sau:

Điều 1: Thành lập xí nghiệp liên doanh

            1- Tên xí nghiệp liên doanh: [TEN XI NGHIEP, CONG TY, TONG CONG TY]

            2- Địa chỉ dự kiến đóng tại: [DIA CHI]

            3- Các hoạt động kinh doanh của xí nghiệp: [HOAT DONG KINH DOANH]

Điều 2: Tổng vốn đầu tư và vốn pháp định của xí nghiệp liên doanh

            1- Tổng vốn đầu tư cho XNLD dự kiến khoảng [SO TIEN] đồng

            Bao gồm các nguồn: [NGUON HINH THANH VON]

            2- Vốn pháp định là:

            3- Tỷ lệ góp vốn của các bên vào vốn pháp định:

            – Bên A là: [SO %, SO TIEN] bằng các hình thức sau [TIEN MAT, TAI SAN]

            – Bên B là: [SO %, SO TIEN] bằng các hình thức sau [TIEN MAT, TAI SAN]

            – v.v…

            4- Kế hoạch và tiến độ góp vốn: [NEU RO NAM GOP VA SO VON GOP CUA TUNG BEN]

            – Quý 1 năm [NAM] sẽ góp là [SO TIEN]

            Trong đó:

            + Bên A góp: [SO TIEN]

            + Bên B góp: [SO TIEN]

            + [CAC BEN KHAC NEU CO]

            – Quý 2 năm [NAM] sẽ góp là [SO TIEN]

            – v.v…

            5- Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư:

  1. Điều kiện: (nêu những hoàn cảnh phải chuyển vùng, phải tập trung thực hiện chức năng mới v.v… Có cơ quan sẵn sàng nhận chuyển nhượng, chuyển nhượng trong nội bộ cần điều kiện gì? Bên ngoài cần điều kiện gì? v.v…).
  2. Thủ tục:

            – (Sự nhất trí của các bên liên doanh, qui định tỷ lệ).

            – (Những thủ tục pháp lý và tài chính…).

Điều 3: Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp.

            Bảng chiết tính thiết bị, vật tư của XNLD.

STT Danh mục Đơn vị tính Số lượng Chất lượng Nguồn cung cấp
 

 

 

Điều 4: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ

            1- Quy cách: Quy định kích thước, màu sắc v.v…

            [KICH THUOC, MAU SAC]

            2- Số lượng: Dự kiến sản xuất theo kế hoạch và nhu cầu thị trường theo tháng, quý, năm…

            [SO SAN PHAM SAN XUAT/THANG/QUY/NAM]

            3- Chất lượng: Theo tiêu chuẩn nào? Hàm lượng các chất chủ yếu? Theo mẫu đã sản xuất thử v.v…

            [TIEU CHUAN CHAT LUONG]

            Lưu ý: Nếu là cơ sở dịch vụ ghi rõ số tiền dự kiến sẽ thu được trong tháng, quý, hoặc năm.

Điều 5: Thời hạn hoạt động của XNLD, những trường hợp cần kết thúc hoạt động và giải thể XNLD.

            1- XNLD [TEN XI NGHIEP LIEN DOANH] đăng ký thời gian hoạt động là [SO NAM] năm. Nếu có điều kiện thuận lợi xin kéo dài thêm [SO NAM] năm.

            2- XNLD [TEN XI NGHIEP LIEN DOANH] sẽ kết thúc trước thời hạn và giải thể XNLD trong những trường hợp sau đây:

            – Gặp rủi ro (cháy, nổ, bão, lụt) hủy hoại từ 80% trở lên tổng tài sản của XNLD.

            – Bị vỡ nợ, không còn khả năng thanh toán.

            – Thua lỗ liên tiếp 2 năm liền.

            – Bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hoạt động.

Điều 6: Công tác tài chính và kế toán của xí nghiệp liên doanh

            1- Các nguyên tắc tài chính cần áp dụng gồm:

            [NOI DUNG CAC NGUYEN TAC]

            2- Công tác kế toán:

            – Hình thức kế toán [NHAT KY CHUNG, CHUNG TƯ GHI SO, NHAT KY SO CAI, NHAT KY CHUNG TU]

            – Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định: [SO % KHAU HAO/NAM]

            – Tỷ lệ trích lập các quỹ của xí nghiệp.

            + Quỹ khuyến khích phát triển sản xuất: (Có thể từ 30-35% lợi nhuận).

            + Quỹ khen thưởng: [NGUON TRICH, SO %]

            + Quỹ phúc lợi: [NGUON TRICH, SO %]

            Hội đồng quản trị (hay đại hội công nhân viên chức) quyết định các tỷ lệ trên?

            – Cách thức bảo hiểm tài sản của XNLD.

            + Lập hợp đồng bảo hiểm với chi nhánh [TEN DON VI BAO HIEM]

            + Các biện pháp khác: [THEO YEU CAU CU THE]

            3- Công tác kiểm tra kế toán.

            – Chế độ kiểm tra sổ sách kế toán trong XNLD [CHE DO KIEM TRA]

            – Chế độ giám sát của kế toán trưởng [CHE DO GIAM SAT].

            – Chấp hành sự kiểm tra của cơ quan tài chính có thẩm quyền.

            – Chấp hành sự kiểm tra của Ngân hàng về sử dụng vốn vay v.v…

Điều 7: Tổ chức và cơ chế quản lý xí nghiệp liên doanh

            1- Số lượng và thành phần hội đồng quản trị

            [SO LUONG VA SO THANH VIEN HOI DONG QUAN TRI]

            2- Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị và Chủ tich, các Phó chủ tịch Hội đồng quản trị.

            [NHIEM VU, QUYEN HAN, NHIEM KY CUA HOI DONG QUAN TRI]

            [NHIEM VU QUYEN HAN VA NHIEM KY CUA CHU TICH HOI DONG QUAN TRI]

            [NHIEM VU QUYEN HAN VA NHIEM KY CUA PHO CHU TICH CUA HOI DONG QUAN TRI]

            3- Cách thức bầu (hoặc chỉ định hay thuê) giám đốc và các phó giám đốc XNLD:

            [CACH BAU, THUE GIAM DOC VA CAC PHO GIAM DOC XNLD]

            4- Nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm kỳ của giám đốc, các phó giám đốc:

            [NHIEM VU QUYEN HAN VA NHIEM KY CUA GIAM DOC]

            [NHIEM VU QUYEN HAN VA NHIEM KY CUA PHO GIAM DOC]

            5- Những trường hợp cần bãi chức giám đốc, Phó giám đốc trước thời hạn:

            [TRUONG HOP CU THE]

Điều 8: Tỉ lệ phân chia lãi, lỗ và rủi ro cho các bên liên doanh

            Căn cứ vào tỉ lệ góp vốn các bên thỏa thuận phân chia lãi, lỗ và rủi ro như sau:

            1- Bên A: [SO %] vì đã góp [SO %] vốn

            2- Bên B: [SO %] vì đã góp [SO %] vốn

            3- [CAC BEN KHAC NEU CO GOP LIEN DOANH]

Điều 9: Quan hệ lao động trong xí nghiệp liên doanh

            1- Các nguyên tắc tuyển lao động:

            – Lập hợp đồng lao động theo 3 hình thức: dài hạn (5 năm) ngắn hạn (6 tháng – 12 tháng) và theo vụ việc.

            – Qua thử tay nghề và kiểm tra bằng cấp được đào tạo

            2- Áp dụng chế độ bảo hộ lao động:

            [CHE DO AP DUNG TAI XI NGHIEP LIEN DOANH]

3- Thời gian làm việc và nghỉ ngơi:

            [SO GIO LAM VIEC/NGAY, NGAY LAM/TUAN, NGAY NGHI]

            4- Các hình thức trả lương cần áp dụng:

            [LUONG HOP DONG, LUONG KHOAN SAN PHAM, LUONG HE SO CAP BAC].

            5- Hoạt động của công đoàn (có cần thành lập không? Chuyên trách hay kiêm nhiệm?).

            6- Chế độ bảo hiểm cho người lao động:

            – Ốm đau:

            – Già yếu:

            – Tai nạn:

            – Thai sản:

            7- [CAC CHE DO KHAC]

Điều 10: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân

<!–[if !supportLists]–>1-     <!–[endif]–>Đưa đi đào tạo: [TIEU CHUAN DUOC DAO TAO] Số lượng [SO LUONG DI DAO TAO]

<!–[if !supportLists]–>2-     <!–[endif]–>Bố trí đi bồi dưỡng ngắn hạn [TIEU CHUAN DAO TAO] Số lượng [SO LUONG]

3- Kế hoạch mời chuyên gia trong nước và nước ngoài đến xí nghiệp phổ biến kỹ thuật và kinh nghiệm.

            4- Kế hoạch bồi dưỡng và thi tay nghề nâng cấp bậc kỹ thuật của đội ngũ công nhân.

Điều 11: Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng

<!–[if !supportLists]–>1-     <!–[endif]–>Trách nhiệm bên A (xác định các nghĩa vụ vật chất).

[TRACH NHIEM VAT CHAT]

<!–[if !supportLists]–>2-     <!–[endif]–>Trách nhiệm bên B

[TRACH NHIEM VAT CHAT]

            3- [TRÁCH NHIỆM CAC BEN KHAC NEU CO]

Điều 12: Thủ tục giải quyết các tranh chấp trong hợp đồng liên doanh

            1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).

            2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án [TEN TAO AN KINH TE] là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.

            3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 13: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Điều 14: Hiệu lực của hợp đồng

            Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày: [NGAY THANG NAM] Đến ngày: [NGAY THANG NAM]

…………………. Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý sau khi hợp đồng hết hiệu lực [SO NGAY] ngày. Chủ tịch hội đồng quản trị có trách nhiệm tổ chức và thông báo thời gian, địa điểm triệu tập cuộc họp thanh lý.

         ĐẠI DIỆN BÊN A                   ĐẠI DIỆN BÊN B                   ĐẠI DIỆN BÊN C

            Chức vụ                                   Chức vụ                                   Chức vụ

    (Ký tên, đóng dấu)                  (Ký tên, đóng dấu)                  (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Please follow and like us:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *