Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến cảm giác đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
b. Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
c. Từ trực quan đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng đến chân lý đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
d. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu t¬ượng, từ tư duy trừu t¬ượng đến khái niệm – đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
Phản hồi
Phương án đúng là: Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.Vì Đó là sự khẳng định của V.I.Lênin.Sự khẳng định này phù hợp với biện chứng của quá trình nhận thức theo quan điểm duy vật biện chứng. Tham khảo Xem V.3.a. Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý (GT.tr114-119)
The correct answer is: Từ trực quan sinh động đến tưduy trừu tượng, từ tưduy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan.
Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Cái riêng không tồn tại khách quan.
b. Cái riêng có thể tồn tại khách quan.
c. Cái riêng không thể tồn tại khách quan.
d. Cái riêng tồn tại khách quan.
Phản hồi
Phương án đúng là: Cái riêng tồn tại khách quan.Vì Phạm trù cái riêng dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định. Sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định đó tồn tại khách quan, do vậy, cái riêng cũng tồn tại khách quan.Tham khảo Xem III.1. Cái riêng và cái chung (GT. tr 77-79).
The correct answer is: Cái riêng tồn tại khách quan.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế là:
Select one:
a. người lao động.
b. sản phẩm được sản xuất ra trong quá trình lao động.
c. công cụ lao động.
d. đối tượng lao động.
Phản hồi
Phương án đúng là: công cụ lao động.Vì Căn cứ vào khái niệm và cấu trúc của lực lượng sản xuất ta thấy công cụ lao động là nhân tố phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của LLSX và thể hiện tiêu biểu trình độ chinh phục giới tự nhiên. Tham khảo Xem I.2.a. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (GT. tr 131-132).
The correct answer is: công cụ lao động.
Những năng lực tự nhiên vốn có của con người chỉ được bộc lộ căn bản trong:
Select one:
a. Hoạt động bản năng và hoạt động thực tiễn của con người.
b. Hoạt động bản năng, hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.
c. Hoạt động bản năng và hoạt động xã hội của con người.
d. Hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.
Phản hồi
Phương án đúng là: Hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.Vì Đây là hoạt động đặc trưng và cơ bản nhất của con người. Tham khảo Xem VI.1b. Bản chất con người (GT. 172-176)
The correct answer is: Hoạt động xã hội và hoạt động thực tiễn của con người.
Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện ở:
Select one:
a. Trình độ công cụ lao động và người lao động; Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội; Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất.
b. Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất.
c. Trình độ công cụ lao động và người lao động.
d. Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: Trình độ công cụ lao động và người lao động; Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội; Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất.Vì Trình độ của lực lượng sản xuất thể hiện thông qua các yếu tố cấu thành nó và thông qua các mắt khâu kết hợp các yếu tố đó. Tham khảo Xem I.2.a. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (Gt. tr 131-132).
The correct answer is: Trình độ công cụ lao động và người lao động; Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội; Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất.
Trong mối quan hệ với lực lượng sản xuất, thì quan hệ sản xuất:
Select one:
a. tuy phụ thuộc, nhưng có tính độc lập tương đối.
b. hoàn toàn phụ thuộc.
c. hoàn toàn độc lập.
d. giữ vai trò quyết định.
Phản hồi
Phương án đúng là: tuy phụ thuộc, nhưng có tính độc lập tương đối.Vì mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ mâu thuẫn biện chứng. Tham khảo Xem I.2.b. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất (GT tr.133-136)
The correct answer is: tuy phụ thuộc, nhưng có tính độc lập tương đối.
Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Ý thức xã hội:
Select one:
a. chỉ có tâm lý xã hội là phụ thuộc vào tồn tại xã hội vì nó là sự phản ánh trực tiếp đối với tồn tại xã hội.
b. luôn luôn phụ thuộc vào tồn tại xã hội.
c. hoàn toàn không phụ thuộc vào tồn tại xã hội.
d. phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng cũng có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng cũng có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội.Vì Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội nên bị tồn tại xã hội quyết định. Tuy nhiên, bản thân ý thức xã hội cũng là hiện tượng trong thế giới này, và giống như mọi hiện tượng khác nó có tính độc lập tương đối. Tham khảo Xem III.1. Khái niệm ý thức xã hội, tồn tại xã hội. và III.2. tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (GT. tr 142-152
The correct answer is: phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng cũng có tính độc lập tương đối so với tồn tại xã hội.
Hêghen là người đầu tiên:
Select one:
a. trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng
b. sử dụng thuật ngữ “Phép biện chứng”.
c. nghiên cứu và trình bày một cách rõ ràng về phép biện chứng.
d. xây dựng phép biện chứng duy tâm.
Phản hồi
Phương án đúng là: trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng.Vì Nghiên cứu tư tưởng biện chứng của các nhà triết học trong lịch sử chúng ta thấy rằng Hêghen là người đầu tiên trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng. Tham khảo Xem I.1.b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 62-66)
The correct answer is: trình bày một cách bao quát vả có ý thức những hình thái vận động chung của phép biện chứng
theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử Giai cấp nắm giữ quyền lực nhà nước là giai cấp:
Select one:
a. Có học thức nhất.
b. Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
c. Đại biểu cho ý chí của các cộng đồng xã hội.
d. Cách mạng nhất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.Vì Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, kinh tế quyết định chính trị. Tham khảo Xem II.2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng (GT tr. 139-141)
The correct answer is: Nắm giữ tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, thì tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội. Điều đó có nghĩa là:
Select one:
a. tồn tại xã hội mà thay đổi thì ý thức xã hội phải thay đổi theo ngay lập tức.
b. xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội.
c. bất cứ hình thái ý thức xã hội nào cũng phản ánh trực tiếp tồn tại xã hội.
d. ý thức xã hội không thể vượt trước tồn tại xã hội.
Phản hồi
Phương án đúng là: xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội.Vì Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội, do tồn tại xã hội quyết định nhưng nó cũng có tính độc lập tương đối. Tham khảo Xem III.1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.(GT. tr 142-146) và III.2 tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (GT. Tr. 146-152).
The correct answer is: xét đến cùng, ý thức xã hội phải phù hợp với tồn tại xã hội.
Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa giai cấp trong xã hội là do:
Select one:
a. không xác định.
b. bạo lực.
c. bất bình đẳng tự nhiên.
d. chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Phản hồi
Phương án đúng là: chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.Vì Chỉ có như vậy thì địa vị của những người lao động trong quá trình sản xuất vật chất mới khác nhau, giai cấp mới xuất hiện và tồn tại được. Tham khảo Xem V.1.a. Khái niệm giai cấp. (GT. tr 160).
The correct answer is: chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Bản chất và hiện tượng đều mang tính khách quan và tồn tại bên trong sự vật.
b. Bản chất và hiện tượng đều mang tính khách quan và tồn tại bên ngoài sự vật.
c. Bản chất và hiện tượng đều mang tính khách quan. Hiện tượng là cái bên trong, còn bản chất bộc lộ ra bên ngoài.
d. Bản chất và hiện tượng đều mang tính khách quan. Bản chất là cái bên trong, còn hiện tượng bộc lộ ra bên ngoài.
Phản hồi
Phương án đúng là: Bản chất và hiện tượng đều mang tính khách quan. Bản chất là cái bên trong, còn hiện tượng bộc lộ ra bên ngoài.Vì Bản chất là khái niệm được dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, còn hiện tượng là sự biểu hiện ra bên ngoài của cái bản chất => cả bản chất và hiện tượng đều mang tính khách quan; bản chất là cái bên trong, còn hiện tượng bộc lộ ra bên ngoài. Tham khảo Xem III.5. Bản chất và hiện tượng (GT. tr 85-86).
The correct answer is: Bản chất và hiện tượng đều mang tính khách quan. Bản chất là cái bên trong, còn hiện tượng bộc lộ ra bên ngoài.
Các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với các sự vật, hiện tượng?
Select one:
a. Giống nhau về bản chất, khác nhau về biểu hiện.
b. Có vai trò khác nhau.
c. Có vai trò giống nhau.
d. Giống nhau về biểu hiện, khác nhau về bản chất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Có vai trò khác nhau.Vì Tồn tại khách quan là tồn tại bên ngoài ý thức con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người. Tham khảo Xem II.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (GT. tr 69-72)
The correct answer is: Có vai trò khác nhau.
Sự thay đổi kiến trúc thượng tầng chỉ có nguyên nhân từ sự thay đổi của cơ sở hạ tầng”. Ý kiến đó có đúng không?
Select one:
a. Sai, vì dù cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối. đúng
b. Đúng vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
c. Đúng, vì cơ sở hạ tầng như thế nào thì kiến trúc thượng tầng như thế ấy.
d. Sai, vì kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối.
Phản hồi
Phương án đúng là: Sai, vì dù cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối.Vì Dù cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối. Tham khảo Xem II.2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng (GT tr. 139-141).
The correct answer is: Sai, vì dù cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng có tính độc lập tương đối.
Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học:
Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết khoa học
Cơ sở lý luận khoa học của Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam là:
Chủ nghĩa Mác- Lênin là:
Phát kiến vĩ đại nhất của C.Mác trên lĩnh vực nghiên cứu triết học và kinh tế chính trị là:
Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành:
Bộ phận lý luận giữ vai trò là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất của chủ nghĩa Mác- Lênin là:
Tác giả của câu trích trên là:
Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin:
Select one:
a. Nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy trên lập trường duy vật biện chứng khoa học. đúng
b. Là phạm trù ý thức.
c. Là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
d. Là phạm trù vật chất.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy trên lập trường duy vật biện chứng khoa học.Vì Đối tượng nghiên cứu của triết học nói chung là những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Mỗi trường phái triết học nghiên cứu vấn đề đó trên các lập trường khác nhau. Triết học Mác – Lênin nghiên cứu vấn đề đó trên lập trường duy vật biện chứng khoa học. Tham khảo: Xem I. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng (GT. tr 35-39).
The correct answer is: Nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy trên lập trường duy vật biện chứng khoa học.
Trong một mâu thuẫn thì:
Select one:
a. sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, còn sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối. Đúng
b. sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là tương đối.
c. sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối.
d. sự thống nhất của các mặt đối lập là tuyệt đối, còn sự đấu tranh của các mặt đối lập là tương đối.
Phản hồi
Phương án đúng là: sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, còn sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối.Vì Sự thống nhất được hiểu là sự liện hệ, rằng buộc, không tách rời nhau, quy định lẫn nhau của các mặt đối lập, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại. Do vây, sự thống nhất của các mặt đối lập tồn tại gắn liền với sự tồn tại của mâu thuân, khi mâu thuẫn đó không tồn tại, thể thống nhất này cũng không tồn tại nữa. Sự đấu tranh của các mặt đối lập là sự bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập nên nó diễn ra ngay trong thể thống nhất của các mặt đối lập và cả sự chuyển hóa của chúng. Tham khảo Xem IV.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập (GT. tr 95-100).
The correct answer is: sự thống nhất của các mặt đối lập là tương đối, còn sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối.
Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Tất nhiên là cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong, còn ngẫu nhiên là cái do nguyên nhân không cơ bản, bên ngoài gây nên. Đúng
b. Tất nhiên là cái có nguyên nhân, còn ngẫu nhiên cái không có nguyên nhân.
c. Tất nhiên là cái phải có, còn ngẫu nhiên là cái có thể không.
d. Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều là cái không có nguyên nhân.
Phản hồi
Phương án đúng là: Tất nhiên là cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong, còn ngẫu nhiên là cái do nguyên nhân không cơ bản, bên ngoài gây nên.Vì Theo định nghĩa cái tất nhiên dùng để chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định, còn cái ngẫu nhiên dùng để chỉ cái do các nguyên nhân bên ngoài gây nên. Tham khảo Xem III.3.Tất nhiên và ngẫu nhiên (GT. tr 82-83).
The correct answer is: Tất nhiên là cái do nguyên nhân cơ bản, bên trong, còn ngẫu nhiên là cái do nguyên nhân không cơ bản, bên ngoài gây nên.
Tồn tại khách quan là tồn tại bên ngoài ý thức con người, không phụ thuộc vào ý thức của con người.
Tham khảo: Xem II.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (GT. tr 69-72)
Select one:
a. Cả lĩnh vực xã hội và lĩnh vực tự nhiên.
b. Cả lĩnh vực xã hội và lĩnh vực tư duy.
c. Cả lĩnh vực tự nhiên, lĩnh vực xã hội và lĩnh vực tư duy. Đúng
d. Cả lĩnh vực tự nhiên và lĩnh vực tư duy.
Phản hồi
Phương án đúng là: Cả lĩnh vực tự nhiên, lĩnh vực xã hội và lĩnh vực tư duy.Vì Phạm trù triết học là phạm trù chung nhất, phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của toàn bộ thế giới. Tham khảo Xem II.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (GT. tr 69-72)
The correct answer is: Cả lĩnh vực tự nhiên, lĩnh vực xã hội và lĩnh vực tư duy.
Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Sự biến đổi, phát triển của sự vật không phải bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển của nội dung.
b. Sự biến đổi, phát triển của sự vật đôi khi cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát triển của nội dung.
c. Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng kết thúc từ sự biến đổi phát triển của nội dung.
d. Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát triển của nội dung. Đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát triển của nội dung.Vì Trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thì nội dung quyết định hình thức. Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là là biến đổi, còn hình thức ổn định tương đối. Tham khảo Xem III.4.b. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức (GT.tr 83-85).
The correct answer is: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi phát triển của nội dung.
Tính cụ thể của chân lý có nghĩa là:
Select one:
a. sự thật phải được kiểm tra.
b. mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định. đúng
c. không thể hiểu được các khái niệm trừu tượng.
d. mọi hiểu biết phải đầy đủ, chi tiết.
Phản hồi
Phương án đúng là: mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định.Vì Chân lý (tri thức) phản ánh các sư vật, hiện tượng khách quan, có nội dung phù hợp với các sư vật, hiện tượng khách quan đó. Mà các sư vật, hiện tượng khách quan luôn tồn tại trong những khoảng thời gian, không gian xác định với những đặc trưng, tính chất xác định. Do vậy, chân lý luôn là cụ thể, mỗi tri thức về sự vật, hiện tượng chỉ đúng đắn trong những không gian, thời gian xác định. Tham khảo Xem V.2.b. Chân lý và vai trò của chân lý đối với thực tiễn (Gt. tr 119-124)
The correct answer is: mỗi tri thức đúng đắn chỉ trong những không gian, thời gian xác định.
Các hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính là:
Select one:
a. cảm giác, tri giác và trực giác.
b. cảm giác, tri giác và kinh nghiệm.
c. cảm giác, tri giác và biểu tượng. đúng
d. cảm giác, cảm tưởng và ấn tượng.
Phản hồi
Phương án đúng là: cảm giác, tri giác và biểu tượng.Vì Nhận thức là quá trình đi từ biết ít đến biết nhiều, từ biết chưa đầy đủ đến ngày càng đầy đủ hơn. Nhận thức trải qua 2 giai đoạn – hai trình độ nhận thức cảm tính và lý tính. Nhận thức cảm tính đi từ cảm giác – những tri thức phiến diện, cảm tính về sự vật đến tri giác – sư tổng hợp các cảm giác, rồi phát triển lên thành biểu tượng. Tham khảo XemV.2.a. Quan điểm của V.I. Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý (GT. Tr 114-119).
The correct answer is: cảm giác, tri giác và biểu tượng.
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính:
Select one:
a. khác nhau về chất nhưng không thống nhất với nhau.
b. không khác nhau về chất và thống nhất với nhau.
c. khác nhau về chất nhưng không thống nhất với nhau.
d. khác nhau về chất nhưng thống nhất với nhau. Đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: khác nhau về chất nhưng thống nhất với nhau.Vì Nhận thức cảm tính và lý tính là hai giai đoạn cao, thấp của quá trình nhận thức khác nhau.Chúng có cùng cơ sở, động lực, mục đích và tiêu chuẩn kiểm tra: thực tiễn; có cùng đối tượng phản ánh… thống nhất với nhau. Tham khảo Xem V.3. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý (GT.tr115-119).
The correct answer is: khác nhau về chất nhưng thống nhất với nhau.
Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan. đáp án đúng
b. Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.
c. Nhận thức là quá trình hoạt động kiến tạo tri thức khoa học.
d. Nhận thức là quá trình khái quát những bản chất, quy luật của các sự vật hiện tượng.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.Vì Nhận thức là quá trình phản ánh thế giới khách quan bởi con người.Chủ thể của hoạt động này: con người có ý thức. Đối tượng: thế giới vật chất. Cơ sở: hoạt động thực tiễn. Sản phẩm: Tri thức – hình ảnh tinh thần về thế giới vật chất. Tham khảo XemV.1.b. Nhận thức và các trình độ nhận thức (GT. tr 108-111)
The correct answer is: Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri thức về thế giới khách quan.
Cơ sở của mối liên hệ qua lại giữa các sự vật hiện tượng là:
Select one:
a. tính đồng nhất vật chất của thế giới
b. tính thống nhất vật chất của thế giới. đáp án đúng
c. tính thuần nhất vật chất của thế giới.
d. tính vật chất của thế giới.
Phản hồi
Phương án đúng là: tính thống nhất vật chất của thế giới.Vì Thế giới là một chỉnh thể thống nhất và mỗi sự vật, hiện tượng chỉ là những bộ phận cấu thành thế giới đó. Chính tính thống nhất vật chất này đã “buộc” các sự vật, hiện tượng trong thế giới có liên hệ với nhau. Tham khảo Xem II.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (GT. tr 69-72).
The correct answer is: tính thống nhất vật chất của thế giới.
Nhận định nào sau đây là chính xác?
Select one:
a. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác.
b. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nhưng chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác.
c. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác. đúng
d. Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng khác.
Phản hồi
Phương án đúng là: Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.Vì Thế giới là một chỉnh thể thống nhất và mỗi sự vật, hiện tượng chỉ là những bộ phận cấu thành thế giới đó. Do vây, dù đa dạng phong phú nhưng các sự vật, hiện tượng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác. Tham khảo Xem II.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến (GT. tr 69-72).
The correct answer is: Liên hệ phổ biến là khái niệm nói lên rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới dù đa dạng phong phú nhưng đều nằm trong mối liên hệ với các sự vật hiện tượng khác, đều chịu sự tác động, quy định của các sự vật hiện tượng khác và có thể chuyển hóa thành các sự vật hiện tượng khác.
Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Các phạm trù là sản phẩm nhận thức của con người, do đó chúng không thể không phụ thuộc vào con người.
b. Các phạm trù là sản phẩm nhận thức của con người, nhưng chúng không phụ thuộc vào con người. đúng
c. Các phạm trù là sản phẩm nhận thức của con người, do đó chúng phụ thuộc vào con người.
d. Các phạm trù không là sản phẩm nhận thức của con người, do đó chúng không phụ thuộc vào con người.
Phản hồi
Phương án đúng là: Các phạm trù là sản phẩm nhận thức của con người, như¬ng chúng không phụ thuộc vào con người.Vì Các phạm trù, xét về bản chất là tri thức, tức là sự phản ánh thế giới bởi con người. Chúng là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan; nội dung của chúng do thế giới khách quan quy định. Tham khảo Xem III. Các phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật. (GT tr78)
The correct answer is: Các phạm trù là sản phẩm nhận thức của con người, nhưng chúng không phụ thuộc vào con người.
Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, bao gồm:
Select one:
a. sự thay đổi vị trí trong không gian và thời gian.
b. mọi sự thay đổi và mọi quá trình. đúng
c. sự di chuyển vị trí trong không gian.
d. sự thay đổi vị trí.
Phản hồi
Phương án đúng là: mọi sự thay đổi và mọi quá trình.Vì Theo nghĩa này (triết học) khái niệm vận động phải phản ánh được thuộc tính chung nhất của mọi dạng vận động cụ thể. Tham khảo: Xem II.1.b. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất (GT. Tr 44-47)
The correct answer is: mọi sự thay đổi và mọi quá trình.
Vận động
Select one:
a. là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi nói chung, từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến tư duy. đúng
b. là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi của các vật thể.
c. là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi nói chung, từ vị trí này đến vị trí khác.
d. là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi của tư¬ duy nói chung.
Phản hồi
Phương án đúng là: là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi nói chung, từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến tư duy.Vì Vận động được hiểu theo nghĩa chung nhất, tức là theo quan điểm triết học bao quát mọi hình thức vận động của thế giới vật chất. Tham khảo Xem II.1.b. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất (GT.Tr 44-47).
The correct answer is: là phạm trù chỉ mọi sự biến đổi nói chung, từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến tư duy.
Nhận dịnh nào sau đây đúng nhất?
Select one:
a. Có một số những thay đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).
b. Tất cả những thay đổi về lượng làm thay đổi căn bản chất của sự vật (hiện tượng).
c. Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng). đúng
d. Bất kể những thay đổi về lượng như thế nào cũng không làm thay đổi chất sự vật (hiện tượng).
Phản hồi
Phương án đúng là: Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).Vì Chất và lượng thống nhất biện chứng với nhau.Trong một giới họn nhất định (giới hạn độ) sự thay đổi về lượng chưa làm cho chất thay đổi căn bản. Khi lưượng thay đổi thay đổi đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng). Tham khảo Xem IV.1.b. Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng (GT. tr 92-93)
The correct answer is: Những thay đổi về lượng đạt đến một mức độ (giới hạn) nhất định sẽ làm thay đổi chất của sự vật (hiện tượng).
Phép biện chứng cổ đại là:
Select one:
a. Biện chứng chủ quan.
b. Biện chứng duy tâm.
c. Biện chứng tự phát. đúng
d. Biện chứng duy vật khoa học.
Phản hồi
Phương án đúng là: Biện chứng tự phát.Vì Ra đời trong điều kiện trình độ nhận thức và thực tiễn của con người còn hết sức hạn chế các nhà triết học xuát phát từ quan sát thế giới mà phát hiện ra tính chất biện chứng của thế giới. Tham khảo Xem I.1.b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng (GT. tr 62-66)
The correct answer is: Biện chứng tự phát.
Nhận định nào sau đây là sai?
Select one:
a. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
b. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
c. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
d. Vật thể không phải là vật chất. Đáp án đúng
Phản hồi
Phương án đúng là: Vật thể không phải là vật chất.Vì Vật thể chỉ là một trong những dạng tồn tại cụ thể của vạt chất. Tham khảo Xem II.1.a. Phạm trù vật chất (GT. tr 39-44).
The correct answer is: Vật thể không phải là vật chất.