Nguyên lý kế toán TX KTKE01

Please follow and like us:
Trọn bộ tài liệu trắc nghiệm các ngành: Quản trị kinh doanh, luật kinh tế, kế toán, CNTT, Luật dân sự… 3.000k/ Bộ/ ngành! Bạn, anh chị nào có nhu cầu liên hệ em nhé. FACEBOOK : tại đây
Bộ đáp án mới của Nguyên Lý Kế Toán mọi người tham khảo: https://www.quantri123.com/nguyen-ly-ke-toan-new/
Ba chức năng cơ bản của hệ thống thông tin kế toán gồm
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về
Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000. Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin về
Báo cáo nào của công ty PTL sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt
Bên Nợ của tài khoản kế toán
Biểu tính giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ trình bày số liệu hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ cho
Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định của
Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ
Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về
Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông qua
Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao gồm
Các tài khoản kế toán thường có số dư Bên Nợ là các tài khoản
Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tới
Các thủ tục kiểm soát do
Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định
Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí
Chi phí bán hàng tháng 7/2013 của công ty PTL tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho
Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào
Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳ
Chi phí nào sau đây không thuộc chi phí bán hàng
Chi phí nào sau đây không thuộc chi phí QLDN
Chi phí nào sau đây là chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp sản xuất máy tính
Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp thuộc loại chi phí
Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp
Chỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư Nợ TK TSCĐ hữu hình trừ đi số dư Có của TK Khấu hao lũy kế
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ phải trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120. Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ phải trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là
Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ) Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ phải trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng) Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130; Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng) Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130; Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là
Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng) Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130; Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là
Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân PTL (Đvt: triệu đồng) Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là
Có tình hình sản phẩm P tại công ty PP như sau (Bảng 3, trang 79) Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là
Có tình hình vật liệu A tại công ty SUSU như sau (Bảng 2, trang 79) Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là
Có tình hình vật liệu K tại công ty SUKEM như sau (Bảng 1, trang 79) Cuối năm N, số vật liệu tồn kho còn là 7.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng xuất trong kỳ là
Công ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặc lỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là bao nhiêu
Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là
Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là
Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Công ty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào
Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào
Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng
Công ty PTL bán hàng cho công ty PNB theo hợp đồng ký ngày 5/7/N. Toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán vào ngày 15/08/N. Việc giao hàng và hoá đơn hoàn tất vào ngày 15/09/N. Doanh thu thương vụ này sẽ được công ty PTL ghi nhận vào
Công ty PTL bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty PTL sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng
Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty PTL đang có trong tài khoản tại ngân hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND. Đồng thời, công ty đang vay của Techcombank số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh toán. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty đã bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là 300 triệu VND. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắc
Công ty PTL đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm cho
Công ty PTL mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc
Công ty PTL mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ được
Công ty PTL mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty PTL nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty PTL thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ này
Công ty PTL thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty PTL
Công ty PTL (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghi
Công ty PTL (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán ghi
Công ty PTL vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáo
Công ty PTL vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND. Sau nghiệp vụ này
Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 ngàn USD, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 ngàn USD, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 ngàn USD. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là
Công ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho
Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là
Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là
Công ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm cho
Công ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho
Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là
Dịch vụ kế toán thuế được thực hiện bởi
Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua nhiều. Nghiệp vụ này được ghi
Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng trước hạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúng
Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng. Giá mua theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghi
Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đó doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyên tắc kế toán tiền thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được ghi nhận là
Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đó doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyên tắc kế toán tiền thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được ghi nhận là
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là
Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau
Doanh thu nhận trước là
Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính là
Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng.. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là
Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá trị tài sản đầu kỳ: 5.480.000.000 đồng, cuối kỳ: 6.320.000.000 đồng. Tỷ số vòng quay tài sản tháng 1/2013 của Mit là
Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ; Tổng CF: 960.000.000vnđ; CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là
Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ; Tổng CF: 960.000.000vnđ; CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là
Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ)
Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi thương phiếu phải trả kế toán ghi
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Hàng hoá: 100; Có TK Tiền mặt: 100
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Nguyên vật liệu: 100; Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Nguyên vật liệu: 100; Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100 thì
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Phải trả người bán: 300; Có TK Vay ngắn hạn: 300
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Tài sản cố định: 300; Có TK Phải trả người bán: 300
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Tài sản cố định: 300; Có TK Tạm ứng: 300
Giả định rằng Công ty Wall phải chi trả số tiền 320 triệu VNĐ cho người lao động. Trong đó, 270 triệu VNĐ là tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và 50 triệu VNĐ là tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng vào ngày 31/1. Nghiệp vụ này sẽ được vào sổ kế toán như sau
Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí
Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây
Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách
Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách
Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách nào dưới đây?
Giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại không bao gồm
Hệ thống thông tin kế toán là một tập hợp
Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp
Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là
Kế toán thu hồi giá trị TSCĐ vô hình ghi
Khấu hao là một quá trình
Khấu hao TSCĐ sẽ được hạch toán vào
Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp
Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao
Khi doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp phải tuân thủ theo nguyên tắc
Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp khấu hao
Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng
Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20 triệu VNĐ, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 30 triệu VNĐ, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm sản xuất sẽ
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau
Khi nhà thầu XDCB bàn giao nhà xưởng sản xuất bằng quỹ đầu tư phát triển, bên cạnh bút toán ghi tăng nguyên giá, kế toán phải kết chuyển nguồn bằng cách
Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá 100 triệu đồng, kế toán ghi
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế, kế toán ghi
Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh lệch với mệnh giá cổ phần, phần chênh lệch được ghi vào TK
Khi phát sinh chi phí cải tạo nâng cấp, kế toán ghi
Khi thu hồi giá trị của TSCĐ vô hình sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu của báo cáo
Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ
Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi
Khoản chi nào dưới đây không được tính vào nguyên giá của TSCĐ
Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí
Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí
Khoản nào không được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi xác định doanh thu thuần
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu
Khoản nào sau đây không phải thành tố của chi phí sản xuất chung
Khoản nào trong các khoản sau đây không phải là nợ phải trả của doanh nghiệp
Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu
Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc
Kiểm toán là một chức năng cơ bản thuộc lĩnh vực
Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là
Một thương phiếu phải trả sau một năm với mệnh giá 300.000.000vnđ, lãi suất 9%, được phát hành vào 31/7. Ngày 31/12 sẽ báo cáo lãi suất phải trả là
Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 200.000 chưa thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển 20.000 (hợp đồng bên bán chịu). Giá gốc nhập kho của lô hàng là
Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghi
Năm 2012, Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá 100 triệu. Thời gian sử dụng ước tính 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí sử dụng thiết bị sản xuất (chi phí khấu hao) đối với thiết bị này trong năm là
Nếu khoản ứng trước của khách hàng 10.000 được ghi vào mục tài sản của BCĐKT thì sẽ làm cho bên Tài sản so với bên Nguồn vốn
Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 bút toán điều chỉnh là
Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 kế toán ghi nhận doanh thu là
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, phát hành thương phiếu phải trả thời hạn 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Bút toán điều chỉnh vào 31/12/2012 là
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, phát hành thương phiếu phải trả thời hạn 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Số tiền lãi điều chỉnh vào 31/12/2012 sẽ là
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, phát hành thương phiếu phải trả thời hạn 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Tổng tiền lãi phải trả H vào ngày đáo hạn sẽ là
Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Tính đến 31/1, Mit đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng 40% giá trị hợp đồng. Ngày 31/1 kế toán sẽ ghi sổ cho nghiệp vụ này
Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hàng mua vật liệu xuất dùng ngay để chế tạo sản phẩm, chưa thanh toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau
Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận
Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận
Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận
Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận
Ngày 20/08/N công ty PNB bán một lô hàng cho công ty PTL. Hàng đã chuyển giao, công ty PTL đã ký nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào 30/08/N, số còn lại trả sau 2 tháng kể từ ngày bán hàng. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được công ty PNB ghi nhận vào
Ngày 24/1, công ty Mit hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 270.000.000 đồng, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của Mit
Ngày 31/12/2012, Doanh nghiệp còn một thương phiếu phải trả vào năm 2015. Việc kế toán tính lãi và điều chỉnh vào chi phí năm 2012 là tuân thủ theo nguyên tắc
Nghiệp vụ nào sau đây không làm phát sinh doanh thu
Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu của một doanh nghiệp
Nghiệp vụ nào sau đây làm tăng nguyên giá TSCĐ
Nghiệp vụ tính toán dòng tiền tương lai của một dự án mà doanh nghiệp đang cân nhắc đầu tư thuộc hệ thống thông tin nghiệp vụ nào sau đây
Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc
Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc
Nguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắc
Nguyên tắc hạch toán các khoản Nợ phải trả
Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc
Nhân công gián tiếp là
Nợ phải trả bao gồm khoản mục
Nợ phải trả bao gồm khoản mục nào dưới đây
Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng
Ông PTL góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo
Phương pháp giá thực tế đích danh để tính hàng tồn kho
Quy định nào dưới đây không đúng với cổ phiếu quỹ
Số dư của TK Khấu hao lũy kế phản ánh
Số dư của TK TSCĐ hữu hình phản ánh
Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối
Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối thể hiện
Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố về
Số tiền chi trả cho việc bảo dưỡng định kỳ TSCĐ sẽ được ghi nhận
Số tiền mà doanh nghiệp nhận của khách hàng cho một hợp đồng kinh tế thực hiện trong 3 năm tới được ghi nhận vào
Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ)
Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn vị tính ngđ)
Tài khoản doanh thu
Tài khoản “Vốn góp của chủ sở hữu” dùng để ghi nhận
Tập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn USD, nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí nhân công trực tiếp 200 ngàn USD, tổng chi phí sản xuất chung 180 ngàn và tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là
Tập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn USD, nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí nhân công trực tiếp 200 ngàn USD, tổng chi phí sản xuất chung 180 ngàn và tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kì là
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản giảm giá trên
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên:

Select one:
a. Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng đúng
b. Nợ TK Doanh thu 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
c. Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
d. Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng.Vì BG- Mục 3.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

The correct answer is: Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên
Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên
Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 giá trị hợp đồng. Kế toán sẽ ghi sổ nghiệp vụ trên
Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo nguyên tắc “Doanh thu thực hiện”, doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới hợp đồng
Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo nguyên tắc “Doanh thu thực hiện”, doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới hợp đồng
Tháng 2/N, Công ty LALA trả tiền phí bảo hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu toàn bộ 12 triệu ghi nhận vào chi phí trong tháng 2 thì lợi nhuận tháng 2 so với thực tế
Thông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đây
Thông tin về Khấu hao lũy kế của TSCĐ được trình bày trên
Thuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộc
Thuế nhập khẩu TSCĐ
Thuế thu nhập doanh nghiệp chưa nộp thuộc
Tiền lãi của một thương phiếu phải trả chưa đến hạn thanh toán được ghi nhận và báo cáo là
Tiền lương phải trả cho người quản lý phân xưởng được tính vào chi phí nào dưới đây
TK Doanh thu nhận trước có kết cấu
TK Khấu hao lũy kế có nội dung kinh tế phản ánh
Toàn bộ Nợ phải trả trong doanh nghiệp được chia thành
Tổng doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi phí tháng 1/2013 là 240.000.000 đồng. Tỷ suất sinh lời của doanh thu tháng 1/2013 là
Tổng Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng
Trên thực tế, doanh nghiệp ưu tiên sử dụng phương pháp pháp khấu hao nào trong số các phương pháp khấu hao sau
Trích khấu hao TSCĐ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu trình bày trên những báo cáo nào
Trích KH TSCĐ sẽ làm ảnh hưởng
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ
Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽ
Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước
Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước
Trong năm, công ty Redder có chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ là 600 ngàn USD, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 ngàn. Giá vốn hàng bán là
Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu
Trong quan hệ thanh toán, khoản tiền khách hàng ứng được được ghi nhận là
Vào ngày lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp có tổng các khoản nợ phải trả là 360 triệu, tổng các khoản nợ phải thu 425 triệu. Kế toán sẽ báo cáo
Việc chuyển sổ được hiểu là
Việc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụ
Việc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụ
Việc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụ nào dưới đây
Việc phân loại nợ thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn có ý nghĩa
Việc thu hồi dần giá trị của TSCĐ vô hình chính sẽ ảnh hưởng
Việc tính lương cho người lao động dựa vào thời gian lao động và kết quả lao động thuộc hệ thống giao dịch
Việc xuất kho trả lại một lô hàng mua trong kỳ làm cho
Xác định chi phí sản phẩm sản xuất trong kỳ bao gồm những yếu tố sau: (A) Tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ, (B) tổng chi phí sản xuất, (C) tồn kho hàng dở dang cuối kỳ. Xác định “x” trong những công thức sau đây
Xác định những loại chi phí nào sau đây có thể phân loại thành chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Tài sản cố định: 300; Có TK Phải trả người bán: 300
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Tiền mặt: 500; Có TK Vốn góp: 500
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Vay dài hạn: 500; Có TK Tiền mặt: 500
Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Vay ngắn hạn: 500; Có TK Tiền gửi ngân hàng: 500
Xác định nội dung kinh tế của định khoản sau Nợ TK Hàng hoá: 200; Có TK Hàng gửi bán: 200
Yếu tố nào không thuộc hệ thống thông tin kế toán thủ công bao gồm
Yếu tố nào sau đây không thuộc mục tiêu của kiểm soát nội bộ
Yếu tố nào sau đây không thuộc quy trình ghi sổ kế toán
Ý nghĩa của chỉ tiêu “Tỷ số vòng quay của tài sản” cho biết
Ý nghĩa của chỉ tiêu “Tỷ suất sinh lời của doanh thu” cho biết
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế, kế toán ghi
Select one:
a. Nợ TK Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Chi phí thuế TNDN
b. Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền đúng
c. Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp
d. Nợ TK Thuế TNDN phải nộp/ Có TK Tiền
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền.Vì BG- Mục 5.1.2.6 Kế toán thuế và khoản phải nộp NSNN
Trong năm, công ty Redder có tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là 600 ngàn USD, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 ngàn. Giá vốn hàng bán là:

Select one:
a. 550 ngàn USD  đúng
b. 500 ngàn USD
c. 450 ngàn USD
d. 600 ngàn USD
Phản hồi
Phương án đúng là: 550 ngàn USD.Vì BG- Mục 3.2 Kế toán chi phí

The correct answer is: 550 ngàn USD

Kế toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ hữu hình ghi:

Select one:
a. Có TK Khấu hao lũy kế đúng
b. Nợ TK Chi phí khấu hao
c. Nợ TK Khấu hao lũy kế
d. Có TK TSCĐ vô hình
Phản hồi
Phương án đúng là: Có TK Khấu hao lũy kế.Vì BG- Mục 4.2.2.4 Kế toán khấu hao TSCĐ

The correct answer is: Có TK Khấu hao lũy kế

Khấu hao TSCĐ sẽ được ghi nhận vào:

Select one:
a. giảm vốn chủ sở hữu
b. tăng chi phí trong kỳ đúng
c. giảm nguyên giá TSCĐ
d. giảm doanh thu trong kỳ
Phản hồi
Phương án đúng là: tăng chi phí trong kỳ.Vì BG- Mục 4.2.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ

The correct answer is: tăng chi phí trong kỳ

Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hành mua vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, chưa thanh toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau:
Select one:
a. Nợ TK Chi phí NVLTT 25
Có TK Nguyên vật liệu 25
b. Nợ TK Chi phí bán hàng 25
Có TK Phải trả người bán 25
c. Nợ TK Phải trả người bán 25
Có TK Chi phí NVLTT 25
d. Nợ TK Nguyên vật liệu 25
Có TK Phải trả người bán 25
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí bán hàng 25 Có TK Phải trả người bán 25.Vì BG- Mục 3.2.5. Phương pháp kế toán chi phí

The correct answer is: Nợ TK Chi phí bán hàng 25
Có TK Phải trả người bán 25

Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương được ghi nhận ngay khi đơn vị tính lương phải trả chứ không phải thời điểm doanh nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho người lao động là dựa trên nguyên tắc kế toán nào:
Select one:
a. nguyên tắc nhất quán
b. nguyên tắc khách quan
c. nguyên tắc phù hợp
d. nguyên tắc cơ sở dồn tích
Phản hồi
Phương án đúng là: nguyên tắc cơ sở dồn tích.Vì BG- Mục 3.2.3. Ghi nhận và đo lường chi phí

The correct answer is: nguyên tắc cơ sở dồn tích

Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Phần chi phí mua khác được ghi?
Select one:
a. Nợ TK “Chi phí tài chính”: 10
Có TK “Tiền mặt”: 10
b. Nợ TK “Vốn góp của CSH”: 10
Có TK “Tiền mặt”: 10
c. Nợ TK “Chi phí QLDN”: 10
Có TK “Tiền mặt”: 10
d. Nợ TK “Cổ phiếu quỹ”: 10
Có TK “Tiền mặt”: 10
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK “Cổ phiếu quỹ”: 10 Có TK “Tiền mặt”: 10.Vì BG- Mục 5.2.3 Kế toán nguồn vốn kinh doanh

The correct answer is: Nợ TK “Cổ phiếu quỹ”: 10
Có TK “Tiền mặt”: 10

Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi:
Select one:
a. không cần điều chỉnh vì chưa phải trả lãi
b. Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Phải trả khác
c. Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Tiền
d. Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả.Vì BG- Mục 5.1. Kế toán nợ phải trả, tiểu mục 5.1.2.3 KT vay ngắn hạn

The correct answer is: Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trả

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên:
Select one:
a. Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu 120.000.000
b. Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu phải thu 120.000.000
c. Nợ TK Doanh thu 120.000.000/ Có TK Tiền 120.000.000
d. Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000.
Phản hồi
Phương án đúng là: Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000..Vì BG- Mục 3.1.4.2. Các bút toán điều chỉnh cuối kỳ liên quan tới doanh thu

The correct answer is: Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản Nợ phải trả
Select one:
a. chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn
b. chi tiết theo từng chủ nợ
c. không cần một nguyên tắc cụ thể nào
d. chi tiết theo thời hạn thanh toán
Phản hồi
Phương án đúng là: chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn.Vì BG- Mục 5.1. Kế toán nợ phải trả, tiểu mục 5.1.1 Khái niệm và phân loại

The correct answer is: chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạn

 

 

Please follow and like us:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *