Phân tích báo cáo tài chính/Phân tích tài chính doanh nghiệp – EG32/BF08
Trọn bộ tài liệu trắc nghiệm các ngành: Quản trị kinh doanh, luật kinh tế, kế toán, CNTT, Luật dân sự… 3 triệu/ Bộ/ ngành! Bạn, anh chị nào có nhu cầu liên hệ em nhé. FACEBOOK :
tại đây
tại đây
Đáp án có chữ S là sai
Các cách lượng hóa mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố trong thực hành phương pháp loại trừ, gồm có:
Các chỉ tiêu dưới đây chỉ tiêu nào là chỉ tiêu chất lượng:
Các chỉ tiêu dưới đây chỉ tiêu nào là chỉ tiêu số lượng:
Các chỉ tiêu đòn bẩy tài chính được sử dụng để:
Các chỉ tiêu phản khả năng sinh lời hoạt động còn được sử dụng để:
Các hướng phân tích chi tiết trong phân tích tài chính doanh nghiệp, gồm có:
Các tiêu thức phân loại chỉ tiêu kinh tế tài chính, gồm có:
Các tiêu thức phân loại nhân tố tác động đến kết quả kinh tế tài chính, gồm có:
Để phân tích nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp:
Điều kiện vận dụng phương pháp loại trừ trong phân tích tài chính doanh nghiệp:
Điều kiện vận dụng phương pháp so sánh trong phân tích tài chính doanh nghiệp:
Gốc so sánh trong phân tích tài chính doanh nghiệp có thể là:
Hệ số các khoản nợ phải trả so với tài sản ngắn hạn, bằng (=):
Hệ số các khoản nợ phải trả so với tổng tài sản, bằng (=):
Hệ số các khoản phải thu so với các khoản nợ phải trả, bằng (=):
Hệ số các khoản phải thu so với tài sản ngắn hạn, bằng (=):
Hệ số các khoản phải thu so với tổng tài sản, bằng (=):
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay, bằng (=):
Hệ số khả năng thanh toán nhanh, bằng (=):
Hệ số khả năng thanh toán nói chung, bằng (=):
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn, bằng (=):
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, bằng (=):
Hệ số tư tài trợ tài sản, bằng (=):
Khi tính tỷ suất lợi nhuận trên tài sản kinh doanh thì tài sản cố định được tính theo:
Khi tính tỷ suất lợi nhuận trên tài sản kinh doanh thì tài sản lưu động được xác định, bằng (=):
Kỳ phân tích trong phân tích tài chính doanh nghiệp có thể là:
Kỹ thuật so sánh trong phân tích tài chính doanh nghiệp, gồm có:
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, bằng (=):
Mô hình so sánh sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp, gồm có:
Mối quan hệ giữa phương pháp loại trừ và phương pháp Dupont:
Năng suất sử dụng tổng vốn, bằng (=):
Năng suất sử dụng tổng vốn có đơn vị tính là:
Nguồn lực tài chính thuộc đối tượng nghiên cứu của phân tích tài chính doanh nghiệp, gồm có:
Nguồn vốn dài hạn, bằng (=):
Nguồn vốn ngắn hạn, bằng (=):
Phương pháp liên hệ cân đối đươc áp dụng phân tích đối với các phương trình kinh tế dạng:
Phương pháp số chênh lệch và phương pháp thay thế liên hoàn khác nhau ở:
Số ngày một vòng quay các khoản nợ phải trả, bằng (=):
Số ngày một vòng quay các khoản phải thu, bằng (=):
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho, bằng (=):
Số ngày một vòng quay vốn lưu động, bằng (=):
Số vòng quay hàng tồn kho phản ánh quan hệ so sánh giữa:
Số vòng quay tài sản kinh doanh, bằng (=):
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp, bằng (=):
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp gồm có:
S Tất cả các phương án
Nợ dài hạn
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, bằng (=):
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp gồm có:
Tổng số nguồn tài trợ, bằng (=):
Tổng số tài sản, bằng (=):
Trình tự tiến hành phân tích theo phương pháp Dupont, gồm có:
Trị số của chỉ tiêu kinh tế tài chính mang so sánh có thể là:
Trong Báo cáo tài chính B01 DN, Quỹ phát triển khoa học công nghệ là một chỉ tiêu thuộc
Trong cuốn Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp, Viện Đại học Mở Hà Nội 2012, để phân tích khả năng sinh lời hoạt động của doanh nghiệp, cần tính và so sánh các chỉ tiêu:
Trong cuốn Bài giảng Phân tích tài chính doanh nghiệp, Viện Đại học Mở Hà Nội 2012, để phân tích khả năng sinh lời kinh tế của doanh nghiệp, cần tính và so sánh các chỉ tiêu:
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu mang so sánh phải:
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, phương pháp loại trừ là phương pháp phân tích nhân tố bằng số:
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, phương pháp so sánh là phương pháp phân tích bằng số:
Trong số các tài sản sau đây của doanh nghiệp, tài sản nào thuôc tài sản dài hạn:
Trong số các tài sản sau đây của doanh nghiệp, tài sản nào thuộc tài sản dài hạn:
Trong số các tài sản sau đây của doanh nghiệp, tài sản nào thuộc tài sản ngắn hạn?
Tỷ số nợ trên tổng tài sản, bằng (=):
Tỷ số nơ trên tổng tài sản có đơn vị tính là:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản đo lường:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản phản ánh quan hệ so sánh giữa:
Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần, bằng (=):
Tỷ suất chi phí kinh doanh trên doanh thu thuần, bằng (=):
Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần, bằng (=):
Tỷ suất EBIT trên tổng vốn có đơn vị tính là:
Tỷ suất EBIT trên tổng vốn phản sánh quan hệ so sánh giữa:
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần, bằng (=):
Tỷ suất lợi nhuận kế toán trước thuế trên doanh thu thuần, bằng (=):
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần, bằng (=):
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản, bằng (=):
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản phản ánh quan hệ so sánh giữa:
Tỷ suất lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần, bằng (=):
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, bằng (=):
Tỷ suất lợi nhuận tính trên tài sản kinh doanh, bằng (=):
Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên tổng tài sản, bằng (=):
Vòng quay các khoản nợ phải trả, bằng (=):
Vòng quay các khoản phải thu, bằng (=):
Vòng quay hàng tồn kho, bằng (=):
Vòng quay tổng vốn, bằng (=):
Vòng quay tổng vốn có đơn vị tính là:
Vòng quay vốn chủ sở hữu, bằng (=):
Vòng quay vốn lưu động, bằng (=):
Vốn chủ sở hữu gồm:
Vốn luân chuyển thuần, bằng (=):
Xét theo tính chất luân chuyển có thể chia các nguồn vốn doanh nghiệp huy động trong sản xuất kinh doanh thành:
Xét từ nguồn hình thành có thể chia các nguồn vốn doanh nghiệp huy động trong sản xuất kinh doanh thành:
Ý tưởng phân tích bằng cách tách một chỉ tiêu kinh tế-tài chính tổng hợp thành tích của một chuỗi các nhân tố thành phần, được gọi là