Phân tích mô hình SWOT ngành viễn thông vina phone
Phân tích mô hình SWOT
ĐIỂM MẠNH
1, Doanh nghiệp chủ đạo,lâu đời, hình ảnh quen thuộc , có uy tín là người đi trước. 2,Có sẵn khách hàng truyên thống ,tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên nắm bắt được nhu cầu khách hàng 3,Lợi thế trong tiếp nhận công nghệ hiện đại , cung cấp dịch vụ mới ,đa dạng ,chất lượng cao và dẫn đầu trong công nghệ 3G. 4,Mạng lưới hạ tầng rộng toàn quốc cả về mạng đường trục và mạng truy nhập nội hạt.Mạng phân phối dich vụ rộng khắp 5,Có quan hệ hợp tác quốc tế tốt ( vd:Vinaphone là đối tác chiến lược duy nhất của Vodaphone (Anh) ở Việt Nam) 6, Đội ngũ lao động có kinh nghiệm , tinh thần đoàn kết tốt 7, Thường đi tiên phong trong cung cấp dịch vụ mới nên thu hút và tạo chú ý khách hàng 8,Chất lượng dịch vụ hiện đại tốt so với đối thủ 9,Dich vụ đa dạng , lơih thế trong cung cấp dịch vụ trọn gói ,đáp ứng nhu cầu khách hàng lớn có yêu cầu thiết lập mạng dùng riêng 10,Tiềm lực tài chính , thế mạnh huy động vốn của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước 11, Có thị phần khách hàng doanh nhân trung thành lớn |
ĐIỂM YẾU
1,Bộ máy quản lý cồng kềnh, quy mô quá lớn 2,Chất lường một số dịch vụ chưa cao 3,Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng mạng lớn .Mạng phát triển theo địa dư hành chính ,dàn trải gây lãng phí ,khó khăn khi nâng cấp
4, Giá cước một số dịch vụ cao, phương thức tính cước chưa hấp dẫn khách hàng 5,Thủ tục bán hàng rườm rà 6,Hạn chế đầu tư trong công tác quảng cáo ,khuyến mại.Hình thức quảng cáo cgưa hấp dẫn 7,Chưa quan tâm đúng mức đến nghiên cứu thị trường,phân tích đối thủ cạnh tranh.Chưa có những chiến lược kinh doanh tích ứng nhanh thay đổi thị trường 8,Gói cước truy cập mạng vẫn còn thấp hơn đối thủ cạnh tranh 9,Nhận thức và kinh nghiệm kinh doanh trong cớ chế thị trường còn hạn chế 10,Lực lượng lao động quá lớn ,thiếu chuyên gia trình độ cao về kinh tế kỹ thuật 11, Vừa thực hiện nhiệm vụ chính trị vừa kinh doanh,trong khi hà nước chưa có cơ chế phân biệt và hỗ trợ hoạt động công ích |
CƠ HỘI
1, Thu nhập bình quân đầu ngừoi tăng nhanh ,ổn định ,trình độ dân trí nâng lên ,dân số đông làm gia tăng nhu cầu về dịch vụ viễn thông 2,Chính sách hội nhập kinh tế của nhà nước tạo điều kiện giao lưu kinh tế ,văn hóa ,chính trị .Du lịch , thương mại phát triển ,nhu cầu trao đổi tìm kiếm thông tin tăng nhanh 3,Công nghệ viễn thông –Internet phát triển mạnh tạo cơ hội cung cấp dịch vụ mới chất lượng cao. 4,Xu hướng giảm giá thiết bị đầu cuối tạo nhiều cơ hội thu hút người sử dung 5,Nhà nước tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách phù hợp cơ chế thị trường và thông lệ quốc tế , tạo khung pháp lý để doanh nghiệp hoạt động ổn định. |
THÁCH THỨC
1,Công nghệ và dịch vụ phát triển mạnh ,chu kỳ thay đổi tạo sức ép nguy cơ tiềm ẩn tụt hậu công nghệ 2,Thu nhập ,hiểu biết của người dân còn hạn chế so với nhu cầu tiêu thụ các dịch vụ viễn thông hiện tại 3,Cần đáp ứng nhu cầu sử dungj các dịch vụ GTGT,dịch vụ nội dung thông tin 4,Nguy cơ giảm thị phần do chính sách mở cửa của nhà nước.Xuất hiện cạnh tranh từ các tập đoàn có ưu thế vốn , công nghệ và kinh nghiệm quản lý 5,Đắc thù địa lý ,khí hậu,văn hóa,kinh tế phát triển khgông đều giữa các vùng tạo khoảng cách lớn trong nhu cầu sử dụng dịch vụ. 6,Chính sách nhà nước thắt chặt quản lý hơn đối với DN chiếm thị phần khống chế ,bất lợi cho những DN lón khi cạnh tranh thông qua giá cước |