Vì: Lo sợ về những điều chưa biết thuộc áp lực cá nhân cản trở sự thay đổi.
Vì: Thay đổi các giá trị hoạt động thuộc các áp lực mang tính tổ chức.
Vì: Áp lực về sự lỗi thời của sản phẩm thuộc áp lực cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi
Vì: Áp lực về tổ chức là sức ỳ của tổ chức sẽ là cản trở, áp lực về tổ chức là giá trị truyền thống, lịch sử thì lại là thúc đẩy sự thay đổi.
Vì: Sức ì của các đối thủ cạnh tranh không tạo áp lực thúc đẩy doanh nghiệp thay đổi.
Tham khảo: Chương 11. Quản trị sự thay đổi (trang 417-446), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Thông thường doanh nghiệp sử dụng công cụ vật chất và phi vật chất tùy thuộc vào đối tượng, vì vậy cần đánh giá để biết nhu cầu.
Vì: Dựa vào chu kì sống của sản phẩm, phải xác định được thời điểm đưa sản phẩm cũ ra và đưa sản phẩm mới vào. Việc xác định đúng thời điểm sẽ giúp doanh nghiệp thành công hơn.
Vì: Nghiên cứu cầu là nghiên cứu cơ hội trên thị trường và nhu cầu của khách hàng, không phải cách khác biệt hóa sản phẩm thế nào.
Vì: Mục tiêu sẽ ảnh hưởng đến nội dung và hình thức quảng cáo, nên cần phải xác định rõ mục tiêu
Vì: Đây là nguyên tắc nhập trước xuất trước, hàng hóa nhập trước sẽ được bày ra phía ngoài cho đến khi bán được hết
Vì: Trong chính sách tiêu thụ, cần xác định chính sách giá, sản phẩm, phân phối và xúc tiến.
Vì: Nhân viên bán hàng có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả bán hàng, thể hiện qua thái độ, khả năng giao tiếp, ứng xử của nhân viên và sự am hiểu của nhân viên đó.
Vì: Nhằm thu hút khách hàng và tạo sự khác biệt, ấn tượng với khách hàng.
Lượng thông báo là lượng nguyên vật liệu còn lại trong kho:
Vì: Đây chính là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết để hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường.
Vì: Quan điểm: bán cái mà thị trường cần, do vậy nên xác định thời điểm bỏ sản phẩm cũ ra để đưa sản phẩm mới vào.
Vì: Nghiên cứu thị trường trong hoạt động tiêu thụ là đi trước hoạt động sản xuất.
Vì: Đó là cơ sở để biết nguyên nhân hao hụt, mất mát nguyên vật liệu ở khâu nào, do doanh nghiệp, hay do nhà cung cấp, hay do quá trình sản xuất…
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Vì: Đây là nội dung nghiêu cứu cầu.
Vì: Đó là các cơ sở để xác định lượng tiêu thụ trong kì tới, tính tới cả căn cứ trong quá khứ, hiện tại, và tương lai.
Vì: Nghiên cứu tổng hợp để biết được tình hình chung về thị trường, nghiên cứu chi tiết để biết cụ thể của từng thị trường.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Việc thiết lập mối quan hệ với bạn hàng nhằm hỗ trợ cho hoạt động mua hàng của doanh nghiệp đạt được mục tiêu. Còn xây dựng kế hoạch cầu nguyên vật liệu nhằm xác định số lượng, chất lượng, chủng loại, và các yêu cầu khác có liên quan.
Vì: Các thay đổi về cơ chế quản lý là các áp lực thuộc phạm vi môi trường kinh tế và kinh tế quốc dân thúc đẩy sự thay đổi.
Tham khảo: Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 423, mục 1.3. Áp lực thúc đẩy và cản trở sự thay đổi.
Vì: Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho biết lượng nguyên vật liệu tiêu hao để sản xuất sản phẩm. Dựa trên định mức, doanh nghiệp sẽ tính toán được lượng nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất.
Vì: Chính sách quảng cáo thuộc chính sách xúc tiến.
Tham khảo: Giáo trình trang 361, mục 4.3. Chính sách xúc tiến.
Vì: Đây là nguồn lợi thế nhất, và giảm được rủi ro do ổn định.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Các mục tiêu của quản trị sản xuất là mâu thuẫn với nhau nên phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Tích lũy tái đầu tư thuộc nguồn cung ứng nội bộ doanh nghiệp.
Vì: Báo cáo tài chính cho các số liệu về tình hình tài chính để phân tích và đánh giá.
Vì: Không chỉ Quản trịsản xuất mà các hoạt động Quản trị chung của doanh nghiệp đều được thực hiện theo quan điểm thay đổi, vì môi trường kinhd oanh hiện nay là biến động không ngừng.
Vì: Không chỉ Quản trị sản xuất mà các hoạt động Quản trị chung của doanh nghiệp đều được thực hiện theo quan điểm thay đổi, vì môi trường kinh doanh hiện nay là biến động không ngừng.
Vì: Sản xuất cái gì, bao nhiêu, như thế nào, phụ thuộc vào nhu cầu thị trường.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Phần cứng của công nghệ bao gồm các trang thiết bị công nghệ, nhà xưởng, vật kiến trúc,… Phần mềm của công nghệ bao gồm các thông tin gắn với quá trình chuyển giao, sở hữu và áp dụng công nghệ vào sản xuất.
Vì: Khi xây dựng theo hướng phân tán, thì chi phí xây dựng tăng do phải xây dựng nhiều kho. Khi xây dựng tập trung thì chi phí xây dựng sẽ giảm.
Vì: Việc thiết lập mối quan hệ với bạn hàng nhằm hỗ trợ cho hoạt động mua hàng của doanh nghiệp đạt được mục tiêu.
Vì: Khi doanh nghiệp quen với thói quen, nề nếp cũ mà ngại thay đổi nên nó là cản trở.
Vì: Nghiên cứu thị trường trong hoạt động tiêu thụ là đi trước hoạt động sản xuất, Nghiên cứu mạng lưới bán hàng thuộc nội dung nghiên cứu thị trường.
Vì: Mục tiêu chiến lược dài hạn được phân bổ thành các mục tiêu ngắn hạn dễ đo lường và kiểm soát. Mục tiêu dài hạn được thực hiện trên cơ sở mục tiêu ngắn hạn được thực hiện.
Vì ,Mục tiêu ngắn hạn của mọi doanh nghiệp là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có trong khi mục tiêu dài lạn lại là tối đa hoá mức lãi ròng
Vì: Để có các giải pháp quản trị thích hợp cho quá trình chuyển giao công nghệ có thể chia công nghệ thành hai phần là phần cứng và phần mềm. Máy móc thiết bị thuộc phần cứng của công nghệ nên nói công nghệ là máy móc thiết bị là chưa đủ.
Vì: Nội dung của quản trị nguồn nhân lực là lập kế hoạch nhân lực, tuyển dụng, đào tạo phát triển, tạo động lực lao động.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Áp dụng công thức Phân tích điểm hòa vốn: QHV = FC kinh doanhCN/(P – AVC kinh doanh) để tính.
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Vay vốn ngân hàng không phải là phương thức cung ứng vốn có chi phí sử dụng vốn thấp nhất.
Vì: Không thuộc phạm vi, nội dung kiểm soát kênh.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.400.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm.
Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?
Vì: Tất cả các phương án đề có Qhv lớn hơn Qsx, nên loại bỏ.Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.700.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm.
Mức tiết kiệm được khi sử dụng phương án công nghệ 3 là:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng, Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.700.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm.
Nếu tổng mức huy động vốn của công ty chỉ được 40 tỉ đồng thì nên lựa chọn phương án nào?
Để đầu tư công nghệ mới một công ty đưa ra 3 phương án sau với số liệu sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 40 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 110.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 34 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 124.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 44 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 106.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.700.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 12%/năm. Giả sử giá bán theo dự báo đạt 140.000 đồng/1 sản phẩm.
Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?
Đáp án đúng là: Phương án công nghệ 3.
Vì: Tính theo công thức lần lượt:
– Tính FCCN theo tương lai
– Tính Qhv, chọn phương án 1 và 3
– Tính Z1, Z3
– Chọn Z nhỏ nhất là phương án 3
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 65.000 đồng/1 sản phẩm.
Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?
Vì: Tất cả các phương án đề có Qhv lớn hơn Qsx, nên loại bỏ.
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Để đầu tư công nghệ sản xuất sản phẩm mới ở một công ty có 3 phương án sau:
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm.
Mức tiết kiệm được khi sử dụng phương án công nghệ 3 là:
Vì: Tính Z1 – Z3Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm.
Nếu công ty chỉ huy động được 19 tỉ, thì nên lựa chọn phương án công nghệ nào?
Vì: Tínhkhả năng huy động vốn và chi phí đầu tư công nghệ. Thực chất là lựa chọn công nghệ phù hợp về tài chính.
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Phương án công nghệ 1 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 18 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 55.000 đồng.
Phương án công nghệ 2 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 15 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 62.000 đồng.
Phương án công nghệ 3 có chi phí đầu tư cho công nghệ mới là 20 tỉ đồng. Chi phí kinh doanh biến đổi cho 1 đơn vị sản phẩm là 53.000 đồng.
Theo các số liệu dự báo và khả năng sản xuất công ty dự kiến sản xuất khoảng 2.500.000 sản phẩm trong khoảng thời gian 6 năm. Mức lãi suất ngân hàng ước tính bình quân là 8%/năm. Giả sử giá bán dự kiến là 70.000 đồng/1 sản phẩm.Phương án công nghệ tối ưu là phương án nào?
Vì: Tính theo công thức lần lượt:– Tính FCCN theo tương lai- Tính Qhv, chọn phương án 1 và 3- Tính Z1, Z3- Chọn Z nhỏ nhất là phương án 3
Tham khảo: Chương 7. Quản trị công nghệ (trang 258-294), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Lượng nguyên vật liệu cần mua cho mỗi lần đặt hàng là:
Vì: Theo công thức tính lượng nguyên vật liệu tối ưu:
http://eldata1.neu.topica.vn/images/TXQTTH02/image002.png
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Mức dự trữ còn bao nhiêu thì công ty bắt đầu đặt hàng mới?
Vì: Theo công thức tính lượng dự trữ tối thiểu cần thiết là:7 × 5 × 500/250 = 70 đơn vị nguyên vật liệuTham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Để sản xuất một sản phẩm A cần 5 đơn vị nguyên vật liệu. Kế hoạch sản xuất sản phẩm A là 500 đơn vị/năm. Giá nguyên vật liệu là 112.000 đồng/đơn vị và thời gian cung ứng là 7 ngày. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 588.000 đồng cho một lần đặt và tỷ lệ Chi phí kinh doanh lưu kho là 30% giá nguyên vật liệu.
Tổng chi phí kinh doanh đặt hàng một năm là:
5.292.000
Vì: Theo công thức tính chi phí đặt hàng 1 năm = 588.000 × 5 × 500/296 = 5.292.000 đồng
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Vì: Tài chính được huy động từ nhiều nguồn khác nhau để thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, tránh rủi ro.
Vì: Đây là kế hoạch tác nghiệp để triển khai thực hiện.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Đây là hai hình thức thay đổi của doanh nghiệp, mỗi hình thức có ưu/nhược điểm khác nhau. Tùy điều kiện mà doanh nghiệp lựa chọn phù hợp.
Vì: Áp lực về tổ chức là sức ỳ của tổ chức sẽ là cản trở, áp lực về tổ chức là giá trị truyền thống, lịch sử thì lại là thúc đẩy sự thay đổi
Vì: Đây là cách thức đặt hàng theo lượng thông báo, tức là dựa vào lượng dự trữ tối thiểu cần thiết, do vậy, khi lượng dự trữ tại mọi thời điểm bằng với lượng dự trữ tối thiểu cần thiết thì doanh nghiệp phải đặt hàng.
Vì: Không chỉ Quản trịsản xuất mà các hoạt động Quản trị chung của doanh nghiệp đều được thực hiện theo quan điểm thay đổi, vì môi trường kinhd oanh hiện nay là biến động không ngừng.
Mục tiêu của quản trị sản xuất là:
Vì: Đây là 4 mục tiêu cơ bản của Quản trị sản xuất, và các mục tiêu này của Quản trị sản xuất là mâu thuẫn với nhau, do vậy cần sắp xếp thứ tự ưu tiên của các mục tiêu.
Phương pháp Kanban:
Vì: Kanban là lệnh sản xuất cho một nơi làm việc phía trước do nơi làm việc phía sau chuyển lên. Phiếu kanban giúp phối hợp công việc giữa các nơi ăn ý.
Vì: Phạm vi thay đổi tùy thuộc vào đối tượng, tính chất, thời điểm… cần thay đổi.
Vì: Đây là nghệ thuật thưởng phạt để giúp cho người lao động có động lực để phấn đấu làm việc tốt hơn.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Đề án này chỉ dùng cho hoạt động đầu tư.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Lập kế hoạch nguồn nhân lực để xác định nhu cầu nhân sự hàng năm để có kế hoạch tuyển dụng phù hợp.
Vì: Dự phòng sẽ thực hiện đều đặn, định kì, sẽ giúp cho máy móc được bảo dưỡng thường xuyên, tránh tình trạng hỏng hóc bất thường.
Công nghệ tối ưu về kinh tế:
Vì: Khi xét tính tối ưu về kinh tế, cần xác định điểm hòa vốn và so sánh tổng giá thành sản xuất của từng phương án đưa ra và lựa chọn phương án công nghệ đem lại tổng giá thành sản xuất tối thiểu.
Vì: Dựa trên số lượng (kết quả) sản phẩm mà người lao động tạo ra, và đơn giá tính theo đơn vị sản phẩm, doanh nghiệp sẽ xác định được mức lương phù hợp.
Vì: Nội dung đầu tiên trong quản trị nhân lực.
Vì: Tùy vào đối lượng lao động là trực tiếp, gián tiếp, hay đối tượng lao động phục vụ mà doanh nghiệp lựa chọn hình thức cho phù hợp, và khi đó sẽ tạo động lực cho người lao động.
Trong nền kinh tế thị trường, thù lao lao động phải quán triệt nguyên tắc nào?
Vì: Tùy thuộc vào tay nghề, trình độ, trả lương theo kết quả mà học làm được.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Không phải luôn, mà có mối quan hệ qua lại.
Vì: Phân tích chu kì sống để biết công nghệ ở giai đoạn nào để đưa ra quyết định mua hay không và liên quan đến giá thành công nghệ ở giai đoạn đó. Còn trình độ hiện đại là tiêu chí lựa chọn để tránh mua công nghệ lỗi thời.
Vì: Làm thêm được sản phẩm theo mức lũy tiến thì đơn giá càng cao.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Dựa vào số lượng sản phẩm sản xuất ra, hay còn là trả lương theo sản phẩm.
Vì: Dựa trên kết quả người lao động thực hiện được, doanh nghiệp sẽ phân phối thu nhập cho hợp lý.
Vì: Đây là vấn đề liên quan đến tạo động lực lao động, thuộc nội dung của quản trị nguồn nhân lực.
Vì: Đây chỉ là một hình thức trả lương, và tùy vào đặc điểm tình hình mà sẽ sử dụng hình thức đó cho hợp lý.
Vì: Trong ngắn hạn, không xác định được chi phí cố định cho từng loại sản phẩm và lợi nhuận ròng ngắn hạn, vì vậy chỉ tận dụng tối đa năng lực sản xuất để tối đa hóa mức lãi thô. Và thực hiện mục tiêu ngắn hạn đó để hướng tới mục tiêu dài hạn là tối đa hóa mức lãi ròng.
Vì: Trong ngắn hạn, không xác định được chi phí cố định cho từng loại sản phẩm và lợi nhuận ròng ngắn hạn, vì vậy chỉ tận dụng tối đa năng lực sản xuất để tối đa hóa mức lãi thô. Và thực hiện mục tiêu ngắn hạn đó để hướng tới mục tiêu dài hạn là tối đa hóa mức lãi ròng
Vì: Có nhiều phương pháp điều hành quá trình sản xuất, tùy điều kiện mà sẽ sử dụng phương pháp phù hợp.
Vì: JIT là phương pháp sản xuất đúng thời điểm, liên quan đến nội dung điều hành sản xuất.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Mục tiêu của quản trị sản xuất là cung cấp cho khách hàng sản phẩm (dịch vụ) đúng số lượng, chất lượng, linh hoạt và hiệu quả. Các mục tiêu này có mâu thuẫn với nhau, việc thực hiện mục tiêu này có ảnh hưởng đến mực tiêu khác.
Vì: Không xác định được chi phí cố định cho từng loại sản phẩm và lợi nhuận ròng ngắn hạn.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 137-138), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Có nhiều cách phân loại kế hoạch khác nhau.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Sơ đồ mạng chỉ cho chúng ta thấy thời gian thực hiện dự án, và thời gian bắt đầu và kết thúc, thời gian dự trữ của các công việc, sự kiện.
Vì: Một trong những ưu điểm của hình thức vay vốn này là doanh nghiệp có thể lựa chọn loại trái phiếu thích hợp.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Một doanh nghiệp kinh doanh bàn ghế dự đoán cầu về sản phẩm của mình là 800 bộ/năm. Chi phí mua và lưu kho trung bình là 500.000 đồng/bộ. Chi phí kinh doanh đặt hàng là 210.000 đồng một lần đặt hàng. Giả sử doanh nghiệp làm việc liên tục trong năm.
Lượng đặt hàng tối ưu là:
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Chi phí đặt hàng một năm là:
Vì: Lượng đặt hàng tối ưu là 26 bộ, theo công thức tính chi phí đặt hàng 1 năm là:
210.000 × 800/26 = 6.510.000 đồng
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Chi phí đặt hàng một năm sẽ là:
Đáp án đúng là: 5.250.000 đồng.
Vì: Theo công thức tính chi phí đặt hàng 1 năm là:
210.000 × 800/32 = 5.250.000 đồng
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Mức dự trữ tối thiểu cần thiết là:
Vì: Theo công thức tính lượng dự trữ tối thiểu càn thiết là: 2 × 800/365 = 5 bộ
Vì: Khấu hao tài sản cố định là nguồn cung ứng vốn bên trong.
Vì: Vay vốn bằng phát hành trái phiếu là nguồn cung ứng bên ngoài.Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì đây là hình thức huy động vốn từ bên ngoài
Đây là hình thức huy động từ bên ngoài
Vì: Tích lũy tái đầu tư là cách huy động vốn từ việc trích % lợi nhuận thu được, đầu tư cho kì kinh doanh sau.
Vì: Đây là mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, không liên quan đến nguyên tắc thù lao, mặc dù chỉ ảnh hưởng.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Đây là nguyên tắc trả lương dựa trên kết quả mà người lao động tạo ta.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Đây là nội dung của quản trị nguồn nhân lực.
Tham khảo: Chương 10. Quản trị tài chính (trang 377-412), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Những cản trở từ phía cá nhân thuộc áp lực cá nhân cản trở sự thay đổi.
Vì: Công tác nghiên cứu thị trường của tiêu thụ lại đi trước sản xuất và quyết định sản xuất.Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Tiêu thụ bao gồm các hoạt động liên quan đến nghiên cứu thị trường, kênh phân phối, chính sách bán và tổ chức tiêu thụ.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Tiêu thụ bao gồm các hoạt động liên quan đến nghiên cứu thị trường, kênh phân phối, chính sách bán và tổ chức tiêu thụ.
Vì: Quản trị nhân lực gồm 4 nội dung chính: lập kế hoạch nhân lực, Công tác tuyển dụng, sử dụng lao động và phát triển đội ngũ lao động. Phân tích công việc, tuyển dụng, đào tạo, phát triển và đãi ngộ là những nội dung nhỏ trong 4 nội dung chính đề cập ở trên. Mô hình, cấu trúc tổ chức là nội dung cơ bản gắn với việc tạo lập doanh nghiệp.
Vì: Đây là nội dung của quản trị cung ứng nguyên vật liệu, cụ thể là khâu mua sắm nguyên vật liệu.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161); Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu (trang 301-333), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Đây là nội dung của quản trị tiêu thụ.
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Việc dự báo về giá cả nguyên vật liệu chỉ là một tiêu chí để lựa chọn nhà cung cấp, còn việc xác định cầu nguyên vật liệu phụ thuộc vào kế hoạch sản xuất sản phẩm cũng như nhu cầu thị trường về sản phẩm, định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
Vì: Khâu sơ chế nguyên vật liệu là một khâu được thực hiện trước khi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất.
Vì: Đây là nội dung của Quản trị chất lượng.
Vì: Đây là nội dung của R&D.
Vì: Sơ chế để sản xuất thuộc vấn đề của quá trình sản xuất.
Tham khảo: Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu, Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012, trang 301-333.
Vì: Việc dự báo về giá cả nguyên vật liệu chỉ là một tiêu chí để lựa chọn nhà cung cấp, còn việc xác định cầu nguyên vật liệu phụ thuộc vào kế hoạch sản xuất sản phẩm cũng như nhu cầu thị trường về sản phẩm, định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
Vì: Lựa chọn nhà cung cấp là một nội dung của hoạt động mua sắm nguyên vật liệu. Lựa chọn nhà cung cấp nào sẽ ảnh hưởng đến chất lượng, số lượng, chi phí mua sắm và độ tin cậy, cũng như tính kịp thời.
Vì: Đây là nội dung trong tổ chức bán hàng, là nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Đây là nội dung của chính sách xúc tiến.
Tham khảo: Chương 9. Quản trị tiêu thụ (trang 342-370), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Phân tích tài chính là phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính để đánh giá tình hình sử dụng vốn và huy động của doanh nghiệp để đưa ra quyết định.
Vì: Tăng vốn gắn liền với tăng nợ là đặc trưng của phương thức cung ứng vốn qua phát hành trái phiếu chứ không phải ưu điểm của phát hành cổ phiếu.
Vì: Quan hệ này không phải tài chính (vốn) mà là quan hệ về mặt xã hội: vấn đề việc làm, thất nghiệp, đóng góp xã hội,…
Vì: Đây là 3 giai đoạn có sự liên hệ với nhau để tạo thành sản phẩm (dịch vụ).
Tham khảo: Chương 4. Quản trị quá trình sản xuất (trang 130-161); Chương 8. Quản trị cung ứng nguyên vật liệu (trang 301-333),
Vì: Áp lực về tổ chức là sức ỳ của tổ chức sẽ là cản trở, áp lực về tổ chức là giá trị truyền thống, lịch sử thì lại là thúc đẩy sự thay đổi.
Vì: Làm như vậy sẽ phản tác dụng, không tạo được động lực, mà làm cho họ có tư tưởng ỉ lại.
Tham khảo: Chương 5. Quản trị nhân lực (trang 165-212), Giáo trình Quản trị kinh doanh 2012.
Vì: Không phải vào cuối năm lịch mới hoạch định sự thay đổi mà khi xuất hiện các hiện tượng không bình thường, hoặc dấu hiệu khác thường thì phải hoạch định sự thay đổi.
Vì: Đây là cách diễn đạt khác của khái niệm quản trị nhân lực.
Vì: Dựa trên số lượng (kết quả) sản phẩm mà người lao động tạo ra, và đơn giá tính theo đơn vị sản phẩm, doanh nghiệp sẽ xác định được mức lương phù hợp.
Vì: Dựa trên thời gian mà người lao động đi làm, và đơn giá tính theo đơn vị thời gian, doanh nghiệp sẽ xác định được mức lương phù hợp.
Vì: Đây là nội dung của R&D.
Vì: Mỗi nguyên tắc bố trí kho tàng đều có những ưu nhược điểm khác nhau, vì tùy vào điều kiện của doanh nghiệp về tài chính, cơ sở hạ tầng,… mà lựa chọn bố trí kho theo hình thức tập trung hay phân tán.
Vì: Khi đầu tư công nghệ, không phải là thu hồi vốn ngay, vì là đầu tư trong dài hạn nên phải tính thời điểm hòa vốn trong tương lai.
Vì: Vai trò cơ bản nhất của hệ thống kho tàng là chứa đựng hàng hóa. Khi hàng hóa được mua sắm ngày càng nhiều thì việc bố trí kho càng phải hợp lý và công tác vận chuyển trong và ngoài kho càng phải được quan tâm hơn. Nó sẽ giúp cho doanh nghiệp chủ động trong sản xuất.
Vì: Xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, sản phẩm phải được quy định chung theo xu hướng chung.
Mọi doanh nghiệp đều phải xác định:
Vì: Khi xác định lượng dự trữ, cần phải tính toán trong mọi điều kiện bình thường và bất bình thường, đặc biệt là phải tính tới yếu tố mùa vụ nếu có.
Muốn xác định các lượng dự trữ thường xuyên, bảo hiểm và mùa vụ phải:
Vì: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu/ngày là cơ sở để xác định mức nguyên vật liệu tiêu dùng cho một ngày đêm, và làm cơ sở để xác định lượng dự trữ trong điều kiện biến động xảy ra.
Vì: Ý đồ đó phải là yêu cầu của khách hàng cần đáp ứng.
Vì: Lựa chọn nhà cung cấp là một nội dung của hoạt động mua sắm nguyên vật liệu. Lựa chọn nhà cung cấp nào sẽ ảnh hưởng đến chất lượng, số lượng, chi phí mua sắm và độ tin cậy, cũng như tính kịp thời.
Vì: Quy trình kỹ thuật do doanh nghiệp ban hành.
Vì: Có nhiều tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp như giá, chất lượng, số lượng, tốc độ cung ứng,… vì vậy tùy vào mục tiêu của doanh nghiệp là giảm chi phí, hay chất lượng,… mà lựa chọn nhà cung cấp phù hợp.
Lượng dự trữ thường xuyên là:
Vì: Lượng dự trữ tối thiểu cần thiết bao gồm lượng dự trữ thường xuyên (dự trữ trong điều kiện cung ứng bình thường) và lượng dự trữ bảo hiểm (dự trữ trong điều kiện cung ứng không bình thường). Do vậy, nó đảm bảo cho doanh nghiệp sản xuất trong mọi điều kiện
Vì: Còn yếu tố khác nữa, như con người.
Vì: Tách bạch trách nhiệm giữa nhà đầu tư và nhà quản trị là ưu điểm thuộc nguồn cung ứng vốn từ huy động cổ phiếu.
Vì: Khi doanh nghiệp mua lượng nguyên vật liệu về nhiều hơn lượng nguyên vật liệu sử dụng thì gây ra lượng nguyên vật liệu lưu kho
Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Chọn một câu trả lời
A) Nguyên tắc thù lao lao động không quan tâm tới các vấn đề xã hội. Không đúng
B) Trả lương theo sản phẩm gắn trực tiếp với thời gian mà người lao động có mặt tại doanh nghiệp. Không đúng
C) Lương khoán là hình thức trả lương ưa thích nhất của tất cả các doanh nghiệp. Không đúng
D) Lương sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương có khuyến khích. Đúng
Sai. Đáp án đúng là: Lương sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương có khuyến khích.
Vì: Làm thêm được sản phẩm theo mức lũy tiến thì đơn giá càng cao.
Khẳng định nào dưới đây là chính xác?
Chọn một câu trả lời
A) Phạm vi thay đổi tùy thuộc vào chủ doanh nghiệp cần thay đổi. Không đúng
B) Phạm vi thay đổi luôn phải diễn ra trong toàn doanh nghiệp, bất kể đối tượng thế nào. Đúng
C) Phạm vi thay đổi chỉ nên thay đổi ở phạm vi nhỏ. Không đúng
D) Phạm vi thay đổi chỉ nên thay đổi ở phạm vi lãnh đạo doanh nghiệp Không đúng
Sai. Đáp án đúng là: Phạm vi thay đổi luôn phải diễn ra trong toàn doanh nghiệp, bất kể đối tượng thế nào.
Vì: Hoạt động của doanh nghiệp luôn có sự liên hệ mật thiết với nhau giữa các bộ phận. Vì vậy, khi thay đổi, cần phải thay đổi toàn diện và đảm bảo tính đồng bộ.
Nguồn cung ứng bên ngoài bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) huy động từ phát hành trái phiếu. Đúng
B) tích lũy tái đầu tư. Không đúng
C) điều chỉnh cơ cấu tài sản. Không đúng
D) khấu hao tài sản cố định. Không đúng
Đúng. Đáp án đúng là: huy động từ phát hành trái phiếu.
Vì: Huy động từ phát hành trái phiếu
là nguồn cung ứng vốn bên ngoài, huy động từ thị trường qua phát hành trái phiếu.