(1- α) cho biết:
xác suất thừa nhận giả thuyết không khi nó đúng.
Vì: a là xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 khi bác bỏ giả thuyết không khi nó đúng nên 1-a là xác suất thừa nhận giả thuyết không khi nó đúng.
Vì: Xác suất mắc sai lầm loại 2 được ký hiệu là b. 1-b được gọi là lực của kiểm định, là xác suất bác bỏ giả thuyết không khi nó sai.
Vì: Xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 gọi là mức ý nghĩa, được ký hiệu là a.
kết cấu tổng thể theo tiêu thức đang nghiên cứu.
Vì: Theo công thức:
Tham khảo: Mục 6.3.3. Hệ thống chỉ số của chỉ tiêu trung bình (BG, trang 114).
Vì: Theo công thức:Tham khảo: Mục 6.3.3. Hệ thống chỉ số của chỉ tiêu trung bình (BG, trang 114).
Vì: Chỉ số đơn về giá cho biết sự biến động về giá của loại hàng hoá nghiên cứu.Tham khảo: Mục 6.2.1.1. Chỉ số đơn (BG, trang 105).
Theo công thức:Với quyền số là p0q0 hoặc d0Tham khảo: Mục 6.2.1.2. Chỉ số tổng hợp phần Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu chất lượng (BG, trang 106).
bình quân cộng gia quyền của các chỉ số đơn về lượng.
Vì: Theo công thức:
Vì: Theo công thức:
Tham khảo: Mục 6.2.1.2. Chỉ số tổng hợp phần Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu chất lượng (BG, trang 106).
tỷ trọng doanh thu bán hàng kỳ nghiên cứu.
Vì: Áp dụng công thức:
Quyền số là d1
Tham khảo: Mục 6.2.1.2. Chỉ số tổng hợp phần Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu chất lượng (BG, trang 106).
Vì: Áp dụng công thức:Quyền số là p0q0.Tham khảo: Mục 6.2.1.2. Chỉ số tổng hợp phần Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu khối lượng (BG, trang 106).
năm 2012 lợi nhuận của doanh nghiệp tăng 5 tỷ đồng so với năm 2007.
Vì: Đây là lượng tăng giảm tuyệt đối định gốc.
Vì: Chỉ tiêu thống kê phản ánh lượng gắn với chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế xã hội số lớn, tức là phản ánh đặc điểm của cả thổng thể.
Tham khảo: Mục 1.1.3.3. Chỉ tiêu thống kê (BG, trang 7).
Vì: Với lượng biến 10, tần suất tích lũy là 4%; lượng biến 15, tần suất tích lũy là 64%, vậy tần suất của lượng biến 15 sẽ là 60%. Ta có công thức tính tần suất: Từ đây tính được fi là 15.
A44+10B36-10C20-20
Chỉ số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ của Paasche tháng 12 so với tháng 11 là
Vì: Áp dụng công thức:Tài liệu đã cho không có số liệu về tỷ trọng doanh thu từng mặt hàng tháng 12/2012 nên không tính được theo công thức trên.Tham khảo: Mục 6.2.1.2. Chỉ số tổng hợp phần Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu khối lượng (BG, trang 106).
Chỉ số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ tháng 12 so với tháng 11 là:
– 96,8%Vì: Áp dụng công thức: IqL =åiqd0 (%)Tham khảo: Mục 6.2.1.2. Chỉ số tổng hợp phần Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu khối lượng (BG, trang 106).
A44+10B36-10C20-20Chỉ số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ của Laspeyres tháng 12 so với tháng 11 là
Vì: Áp dụng công thức: IqL =åiqd0 (%)Tài liệu đã cho không có số liệu về tỷ trọng doanh thu từng mặt hàng tháng 11/2012 nên không tính được theo công thức trên.Tham khảo: Mục 6.2.1.2. Chỉ số tổng hợp phần Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu khối lượng (BG, trang 106).
Chỉ số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ tháng 12 so với tháng 11 là
Vì: Áp dụng công thức:Tham khảo: Mục 6.2.1.2. Chỉ số tổng hợp phần Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu khối lượng (BG, trang 106).
A80084012B60077010
Chỉ số tổng hợp về sản lượng của Laspeyres là:
A80084012B60077010Chỉ số tổng hợp về sản lượng của Paasche là:
Vì: Áp dụng công thức:Tham khảo: Mục 6.2.1.2. Chỉ số tổng hợp phần Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu khối lượng (BG, trang 106).
Vì: Áp dụng công thức tính: gi = yi-1/100
Tham khảo: Mục 5.2.1.5.Giá trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) liên hoàn (BG, trang 91).
Chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết không.
Vì: Khi không bác bỏ giả thuyết không tức giá trị của tiêu chuẩn kiểm định thuộc miền chấp nhận, lúc này không nên hiểu rằng H0 hoàn toàn đúng mà chỉ nên hiểu rằng qua mẫu cụ thể này chưa đủ cơ sở để bác bỏ H0.
dãy số có các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
Vì: Khi đó hàm xu thế tuyến tính sẽ biểu diễn tốt nhất cho các mức độ của dãy số thời gian, tổng bình phương chênh lệch giữa giá trị thực tế và giá trị lý thuyết tính từ mô hình là nhỏ nhất.
Vì: Năng suất lao động có mối liên hệ chặt chẽ với mức thu nhập. Đây là phương phá tổ chức chọn mẫu phân loại không theo tỷ lệ.
Tham khảo: Mục 3.1.2.1. Chọn mẫu ngẫu nhiên (BG, trang 48).
có khoảng cách tổ không đều nhau.
Vì: Dãy số phân phối là kết quả của phân tổ thống kê, bất kể là có khoảng cách tổ hay không có khoảng cách tổ.
Biến động doanh số lớn hơn biến động tiền lương.
Vì: Để so sánh độ biến thiên trong trường hợp này, cần tính hệ số biến thiên và rút ra kết luận phù hợp.
Tốc độ phát triển bình quân về doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-2012 là:
Vì: Theo công thức tính tốc độ phát triển bình quân
Vì: Đây là liệt kê những chức danh trong một công ty, chưa cho thấy rõ quan hệ hơn kém.
Vì: Đây chỉ là phân biệt các nhóm thu nhập thấp, cao giữa các biểu hiện có quan hệ hơn kém nhưng không có khoảng cách bằng nhau.
San bằng, bù trừ các chênh lệch về lượng của tiêu thức nghiên cứu.
Vì: Đây là đặc điểm của số trung bình, không phải của trung vị.
Kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.
Vì: Công thức tính số trung bình bao gồm tất cả các lượng biến trong dãy số, vì thế, nó rất nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.
Vì: Có gốc so sánh là đặc điểm của số tương đối, không phải đặc điểm của số tuyệt đối.
Nhỏ hơn -1,96 hoặc lớn hơn +1,96.
Vì: Nếu |z| > Zα/2 thì bác bỏ giả thuyết không. Do Zα/2 = Z0,025 = 1,96 nên miền bác bỏ ở hai phía của phân phối, nhỏ hơn -1,96 hoặc lớn hơn +1,96.
Vì: Đây là kiểm định hai phía giả thuyết về giá trị trung bình khi đã biết phương sai tổng thể chung. Tra bảng tìm giá trị tới hạn Zα/2 = Z0,025 = 1,960.
Vì: Đây là kiểm định một phía giả thuyết về giá trị trung bình khi mẫu nhỏ, tra bảng tìm giá trị tới hạn là tα, n-1 = t0,05, 17 = 1,74.
Đáp án đúng là: n1+n2-2
Vì: Khi kiểm định sự khác biệt giữa hai trung bình của 2 tổng thể độc lập với nhau, phương sai của tổng thể chung là chưa biết nhưng bằng nhau. Tiêu chuẩn kiểm định là thống kê t. Nếu H0 đúng, cả hai tổng thể chung có phân phối chuẩn thì t sẽ có phân phối Student với (n1 + n2 – 2) bậc tự do.
Vì: Tổng chi phí sản xuất không phải là một loại số bình quân mà là một chỉ tiêu tổng hợp nên có thể dùng hệ thống chỉ số tổng hợp hoặc hệ thống chỉ số của tổng lượng biến tiêu thức để phân tích.Tham khảo: Mục 6.3.4. Hệ thống chỉ số của chỉ tiêu tổng lượng biến (BG, trang 116).
Cần phải có thông tin về mọi đơn vị trong tổng thể nghiên cứu.
Vì: Để có thông tin về mọi đơn vị trong tổng thể nghiên cứu cần phải thực hiện điều tra toàn bộ. Điều tra chọn mẫu không cung cấp được vì chỉ điều tra trên một số ít đơn vị của tổng thể nghiên cứu.
khi hiện tượng có phát sinh biến động.
Vì: Điều tra không thường xuyên thì thu thập thông tin khi có nhu cầu. Nhiều cuộc điều tra không thường xuyên được thu thập theo chu kỳ. Còn điều tra thường xuyên là việc thu thập gắn liền với quá trình phát sinh biến động của hiện tượng.
độ biến thiên của tiêu thức càng lớn.
Vì: Độ lệch chuẩn càng lớn, chênh lệch giữa các lượng biến với số trung bình cộng các lượng biến càng lớn, độ biến thiên của tiêu thức càng lớn.
Đơn vị tính của chỉ tiêu nghiên cứu.
Vì: Chỉ tiêu phản ánh 1% tăng (giảm) thì tương ứng với giá trị tuyệt đối là bao nhiêu.
Vì: Đây là kiểm định phía trái giả thuyết về giá trị trung bình của tổng thể chung trong trường hợp mẫu nhỏ và chưa biết phương sai của tổng thể chung nên giá trị tới hạn dùng để so sánh với tiêu chuẩn kiểm định là tα, n-1.
Vì: Với kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình của tổng thể chung trong trường hợp mẫu nhỏ và chưa biết phương sai của tổng thể chung, tiêu chuẩn kiểm định là thống kê t được tính theo công thức:
Vì: Sai số do đăng ký ghi chép xảy ra trong tất cả các loại hình điều tra thống kê.
Vì: Giả thuyết thống kê là giả thuyết về một vấn đề nào đó của tổng thể chung. Giả thuyết mà ta muốn kiểm định gọi là giả thuyết không.
Vì: Với mọi thời gian i, chỉ tiêu này luôn là một số cố định và bằng y1/100.
một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối.
Vì: Giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn là một trường hợp vận dụng số tuyệt đối và số tương đối. Nó cho biết khi tốc độ tăng (giảm) thay đổi 1% thì tương ứng với một lượng tuyệt đối là bao nhiêu.
Hai mẫu với cỡ mẫu đều là 20 được lấy ra từ hai tổng thể độc lập có phân phối chuẩn với phương sai bằng nhau. Mẫu thứ nhất có trung bình là 43,5 và độ lệch tiêu chuẩn là 4,1 trong khi mẫu thứ hai có trung bình là 40,1 và độ lệch tiêu chuẩn là 3,2. Một nhà nghiên cứu muốn kiểm định liệu có sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình của hai tổng thể chung hay không với mức ý nghĩa 0,05.
Giả thuyết không là:
Vì: Để kiểm định sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình của hai tổng thể chung tức kiểm tra xem liệu µx có bằng µy hay không, giả thuyết không là: H0: µx – µy = 0.
tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
Vì: Khi đó hàm xu thế biểu diễn tốt nhất cho các mức độ trong dãy số.
kém nhạy bén với sự biến thiên của tiêu thức.
Vì: Mốt chỉ quan tâm tới lượng biến có tần số lớn nhất, không quan tâm tới các lượng biến cũng như những thay đổi khác.
Vì: Số tương đối hoàn thành kế hoạch = số tương đối động thái/số tương đối nhiệm vụ kế hoạch = 1,07/1,1 = 0,9727 lần hay 97,27%.
chỉ đúng với hiện tượng số lớn.
Vì: Thống kê nghiên cứu mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng số lớn.
Tham khảo: Mục 1.1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của thống kê kinh doanh (BG, trang 3).
Vì: Mẫu là hình ảnh thu nhỏ của tổng thể chung. Người ta tiến hành điều tra chọn mẫu và dùng kết quả đó để suy rộng cho tổng thể chung.
Vì: Khi chúng ta không có nguồn thông tin độc lập về phương sai của tổng thể, chúng ta phải sử dụng ước lượng tốt nhất về phương sai tổng thể, là lấy phương sai mẫu.
Vì: Bậc tự do trong trường hợp này là n1+n2-2=33.
Tham khảo: Mục 4.2.2.2. Phương sai của hai tổng thể chung σ12 và σ22 chưa biết (BG, trang 72).
có sai số chuẩn (SE) nhỏ nhất.
Vì: Hàm xu thế có sai số chuẩn nhỏ nhất sẽ mô tả gần sát nhất các giá trị thực tế.
Vì: Để có thông tin về tất cả các đơn vị tổng thể thì phải thực hiện điều tra toàn bộ.
Vì: Khi phân tích biến động của chỉ tiêu bình quân cần phải dùng hệ thống chỉ số của chỉ tiêu bình quân.Tham khảo: Mục 6.3.3. Hệ thống chỉ số của chỉ tiêu trung bình (BG, trang 114).
hệ thống chỉ số của tổng lượng biến tiêu thức.
Vì: Hệ thống chỉ số tổng lượng biến tiêu thức cho phép phân tích biến động của hiện tượng do ảnh hưởng của số bình quân và tổng số đơn vị trong tổng thể.
Vì: Vì hệ thống chỉ số tổng hợp được xây dựng dựa trên cơ sở mối liên hệ tổng tích giữa các nhân tố.
Tham khảo: Mục 6.3.2. Hệ thống chỉ số tổng hợp (BG, trang 113).
dựa vào đặc điểm của lượng biến tiêu thức để xác định số tổ.
Vì: Tuỳ theo đặc điểm của lượng biến là liên tục hay không liên tục, số lượng các lượng biến là nhiều hay ít mà xác định số tổ.
mỗi biểu hiện của tiêu thức không nhất thiết hình thành một tổ.
Vì: Tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà mỗi biểu hiện của tiêu thức thuộc tính không nhất thiết phải hình thành một tổ. Nhưng khi ghép một số biểu hiện vào cùng một tổ thì các biểu hiện đó phải giống nhau hoặc gần giống nhau về đặc điểm, tính chất.
Vì: Sai số do ghi chép xảy ra ở tất cả các loại điều tra thống kê. Trong điều tra chọn mẫu, còn có sai số do tính chất đại biểu của mẫu.
Tham khảo: Mục 1.4.3. Sai số trong điều tra thống kê (BG, trang 14)
chỉ có một nhân tố nghiên cứu thay đổi, các nhân tố còn lại cố định.
Vì: Để tính chỉ số nhân tố, cho nhân tố đó thay đổi còn các nhân tố khác không đổi.
Vì: Quyền số nói lên sự đóng góp của từng lượng biến trong tổng thể. Vì thế, lượng biến không thể đóng vai trò là quyền số.
Vì: Trong trường hợp dãy số có khoảng cách tổ, lượng biến được lấy là trị số giữa của từng tổ (trung bình cộng của giới hạn trên và giới hạn dưới của tổ đó).
lấy phương sai lớn nhất trong các lần điều tra trước.
Vì: Khi xác định số đơn vị mẫu cần điều tra để ước lượng số trung bình, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể lấy phương sai lớn nhất trong các lần điều tra trước.
Điều tra thí điểm để xác định phương sai.
Vì: Khi xác định số đơn vị tổng thể mẫu cần điều tra, nếu không biết phương sai của tổng thể chung thì có thể lấy phương sai lớn nhất trong những lần điều tra trước (nếu có) hoặc lấy phương sai của cuộc điều tra tương tự (nếu có) hoặc điều tra thí điểm để xác định phương sai.
không tính được vì thiếu số liệu.
Vì: Theo công thức tính tốc độ phát triển bình quân , chỉ tiêu này tính được khi có thêm số liệu năm 2007.
Vì: Dãy số không đảm bảo tính chất so sánh giữa các mức độ.
Vì: Các trường hợp có nhiều mốt hoặc không có mốt thì việc tính mốt không có nhiều ý nghĩa.
sai số bình quân chọn mẫu giảm.
Vì: Tổng thể là vô hạn nên không xác định được độ lệch tiêu chuẩn của tổng thể. Với điều tra chọn mẫu, khi qui mô mẫu n tăng thì sai số bình quân chọn mẫu giảm.
Vì: Giả thuyết đối lúc đó là H1: µ<200, nên đây là kiểm định một phía (phía trái).
Vì: Giả thuyết không được đặt ra là có ít nhất 80% các nha sĩ thích loại kẹo cao trên đó nên H0: P ≥ 0,8. Khi đó thì H1: P < 0,8.
Vì: Với những tổng thể phức tạp, phân bố không đồng đều thì phương pháp chọn mẫu phân loại đem lại kết quả tốt nhất.
loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Vì: Mục đích của các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng là loại bỏ tác động của các nhân tố ngẫu nhiên để làm bộc lộ những nhân tố cơ bản.
những đơn vị nào thuộc đối tượng nghiên cứu.
Vì: Tổng thể thống kê là hiện tượng số lớn, bao gồm những đơn vị cần nghiên cứu, quan sát, như vậy mục đích của việc xác định tổng thể thống kê nhằm xác định phạm vi nghiên cứu.
dựa vào mục đích nghiên cứu và phân tích bản chất của hiện tượng trong điều kiện lịch sử cụ thể.
Vì: Đây là những căn cứ quan trọng để lựa chọn tiêu thức phân tổ.
Tham khảo: Mục 2.1.1.3. Tiêu thức phân tổ (BG, trang 21).
Vì: Các tốc độ phát triển có quan hệ tích số, nên phải sử dụng số trung bình nhân (giản đơn hoặc gia quyền).
Tham khảo: Mục 2.3.1.2. Các loại số trung bình (BG, trang 28).
Vì: Xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 (bác bỏ giả thuyết không khi nó đúng) gọi là mức ý nghĩa, được ký hiệu là a.
số đơn vị có lượng biến lớn hơn số trung bình sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
Vì: Từ đồ thị phân phối chuẩn lệch trái để xác định.
Vì: Kiểm định 2 phía là bác bỏ giả thuyết H0 khi tham số đặc trưng của mẫu cao hơn hoặc thấp hơn so với giá trị của giả thuyết về tổng thể chung. Kiểm định 2 phía có 2 miền bác bỏ ở cả phía trái và phía phải của phân phối.
Tham khảo: Mục 4.1.1. Giả thuyết thống kê (BG, trang 65).
Vì: Đây là kiểm định hai phía do muốn khẳng định xem liệu thời gian lắp ráp có đúng bằng 14 phút hay lớn hơn hoặc nhỏ hơn 14 phút.
chua Bác bỏ giả thuyết không với α = 0,005.
Vì: Đây là trường hợp đã biết phương sai của tổng thể chung, tiêu chuẩn kiểm định được tính:
Giá trị tới hạn dùng để so sánh là: Zα/2. Tra bảng tìm các giá trị này theo α bằng 0,05; 0,025; 0,0125; 0,0025 được kết quả lần lượt là 1,645; 1,960; 2,241; 2,807 để kết luận.
có khoảng cách tổ không bằng nhau.
Vì: Chỉ khi dãy số phân phối có khoảng cách tổ không bằng nhau mới cần sử dụng mật độ phân phối để đánh giá mức độ tập trung trong từng tổ.
Chỉ tiêu phản ánh biến động tuyệt đối:Tham khảo: Mục 6.3.4. Hệ thống chỉ số của chỉ tiêu tổng lượng biến (BG, trang 116).
Vì: Chỉ tiêu phản ánh biến động tuyệt đối:
Tham khảo: Mục 6.3.3. Hệ thống chỉ số của chỉ tiêu trung bình (BG, trang 114).
Vì: Chỉ tiêu phản ánh biến động tuyệt đối:
Vì: Chỉ tiêu phản ánh biến động tuyệt đối:
Tham khảo: Mục 6.3.4. Hệ thống chỉ số của chỉ tiêu tổng lượng biến (BG, trang 116).
Phương pháp chỉ số chỉ có tính tổng hợp, không mang tính phân tích.
Vì: Phương pháp chỉ số vừa có khả năng nêu lên biến động tổng hợp của hiện tượng, vừa có thể phân tích sự biến động đó.
Luôn có ý nghĩa phân tích với mọi loại dãy số thời gian.
Vì: Chỉ nên tính khi dãy số có cùng xu hướng, do đó nếu dãy số không có cùng xu hướng, lượng tăng giảm tuyệt đối bình quân kém ý nghĩa, không nên sử dụng trong phân tích.
chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
Vì: Công thức tính số trung bình bao gồm tất cả các lượng biến trong dãy số, vì thế, các lượng biến đột xuất cũng làm ảnh hưởng tới số trung bình tính toán ra.
Mỗi đơn vị có cơ hội được chọn nhiều lần.
Vì: Mỗi đơn vị chỉ có cơ hội được chọn một lần vì sau khi được chọn, đơn vị đó sẽ được xếp riêng không trả lại tổng thể chung nên không thể được chọn lại.
Có thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể tiềm ẩn.
Vì: Không thể nhận biết được hết các đơn vị trong tổng thể tiềm ẩn.
–Miền bác bỏ bao gồm một tập hợp các giá trị tiêu chuẩn kiểm định mà giả thuyết đối sẽ bị bác bỏ.
Trong cả quá trình nghiên cứu thống kê.
Vì: Phân tổ thống kê có vai trò quan trọng trong cả quá trình nghiên cứu thống kê.
Phân tổ không có khoảng cách tổ được áp dụng trong trường hợp:
Select one:
a. tiêu thức số lượng có ít lượng biến.
b. tiêu thức số lượng có lượng biến liên tục.
c. tiêu thức thuộc tính có nhiều biểu hiện.
d. tiêu thức thuộc tính có ít biểu hiện.
Phản hồi
Phương án đúng là: tiêu thức thuộc tính có nhiều biểu hiện. Vì Với tiêu thức số lượng có ít biểu hiện thì mỗi lượng biến hình thành một tổ và được gọi là phân tổ không có khoảng cách tổ
The correct answer is: tiêu thức thuộc tính có nhiều biểu hiện.
tiêu thức số lượng có ít lượng biến.
Vì: Với tiêu thức số lượng có ít biểu hiện thì mỗi lượng biến hình thành một tổ và được gọi là phân tổ không có khoảng cách tổ.
Tham khảo: Mục 2.1.3. Trình bày dữ liệu định lượng (BG, trang 22).
Đơn vị mẫu là từng đơn vị tổng thể.
Vì: Đơn vị mẫu là từng khối gồm nhiều đơn vị tổng thể.
áp dụng đối với dãy số thời kỳ.
Vì: Chỉ áp dụng được với dãy số thời kỳ vì chỉ có dãy số thời kỳ mới có tính chất là có thể cộng các mức độ lại với nhau.
Vì: Với tổng thể có kết cấu phức tạp, nếu sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên giản đơn sẽ cho sai số rất lớn.
Vì: Theo công thức:với q1 là lượng hàng tiêu thụ kỳ nghiên cứu.Tham khảo: Mục 6.2.1.2. Chỉ số tổng hợp phần Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu chất lượng (BG, trang 106).
Vì: Áp dụng công thức:Quyền số là q1, p1q1 hoặc d1Tham khảo: Mục 6.2.1.2. Chỉ số tổng hợp phần Chỉ số tổng hợp của chỉ tiêu chất lượng (BG, trang 106).
thừa nhận giả thuyết không khi nó sai.
Vì: Sai lầm loại 2 là việc thừa nhận giả thuyết không khi nó sai.
Vì: Sai số chọn mẫu chịu ảnh hưởng bởi qui mô mẫu, phương pháp tổ chức chọn mẫu và độ đồng đều của tổng thể chung tức phương sai. Sai số chọn mẫu không chịu ảnh hưởng bởi trung bình mẫu.
số lượng đơn vị mẫu không đủ lớn và sai số do mẫu được chọn không ngẫu nhiên.
Vì: Đây là hai nguyên nhân của sai số do tính chất đại biểu, chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu.
88% thì µ nằm trong khoảng 106 và 122.
Vì: Với mẫu đã cho và xác suất 0,88 hay 88% thì số bình quân tổng thể µ sẽ nằm trong khoảng xác định được từ mẫu [106,122].
các đơn vị có đặc điểm giống nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ.
Vì: Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để phân chia tổng thể thành các tổ có tính chất khác nhau, nhưng các đơn vị trong một tổ phải có đặc điểm giống nhau hay gần giống nhau theo tiêu thức phân tổ.
Vì: Sự khác biệt trong công thức tính sai số bình quân chọn mẫu ở 2 phương pháp chọn này chính là (1-n/N) luôn nhỏ hơn 1. Do đó, sai số bình quân chọn mẫu theo cách chọn không hoàn lại luôn nhỏ hơn so với cách chọn hoàn lại.
số bình quân của tổng thể chung.
Vì: Số bình quân mẫu được dùng để ước lượng số bình quân của tổng thể chung.
không có sự khác biệt về chất giữa các đơn vị trong tổng thể.
Vì: Các đơn vị trong tổng thể đồng chất có cùng tính chất cơ bản nên mới có thể có cùng một lượng tương ứng đại diện cho các đơn vị.
chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất.
Vì: Chỉ có số trung bình chịu ảnh hưởng của lượng biến đột xuất, số trung vị không chịu ảnh hưởng.
Vì: Cả hai thang đo này đều có đơn vị đo, có thể áp dụng các phép tính để tính toán nhưng thang đo khoảng thì không có điểm gốc không tuyệt đối.
Vì: Đó là số đơn vị được xếp vào mỗi tổ, và được biểu hiện bằng số tuyệt đối.
Số lượng.
Vì: Thang đo khoảng là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau nhưng không có điểm gốc 0 tuyệt đối. Với thang đo khoảng, do có tiêu chuẩn được qui định chính xác nên có thể đánh giá mức độ hơn kém cụ thể về mặt lượng. Do vậy, thang đo này luôn có đơn vị đo và được sử dụng với tiêu thức số lượng.
nghiên cứu mặt lượng và mặt chất của hiện tượng.
Vì: Đối tượng nghiên cứu của thống kê kinh doanh là mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng số lớn trong lĩnh vực kinh doanh trong điều kiện lịch sử cụ thể.
thời gian có sự tích luỹ về mặt lượng của hiện tượng đang được điều tra.
Vì: Là độ dài hay khoảng thời gian có sự tích luỹ về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu.
Vì: Thu nhập tính bình quân tháng là chỉ tiêu thời kỳ và được tính bằng đơn vị tiền tệ nên là chỉ tiêu giá trị.
Tham khảo: Mục 1.1.3.3. Chỉ tiêu thống kê (BG, trang 7).
Cả hai tổng thể phân phối xấp xỉ chuẩn.
Vì: Qui mô mẫu hoặc tổng thể, phương sai mẫu không cần phải bằng nhau nhưng cả hai tổng thể phải có phân phối chuẩn hoặc xấp xỉ chuẩn thì mới so sánh được.
là tiêu thức thuộc tính hoặc tiêu thức số lượng.
Vì: Tiêu thức thay phiên có thể là tiêu thức thuộc tính mà cũng có thể là tiêu thức số lượng. Ví dụ: tiêu thức giới tính; tiêu thức số sản phẩm thừa trong mỗi ca sản xuất (đóng mỗi hộp 2 sản phẩm).
Vì: Tiêu thức thống kê là đặc điểm của đơn vị tổng thể được chọn ra để nghiên cứu tuỳ theo mục đích nghiên cứu khác nhau.
tích của các tốc độ phát triển liên hoàn trong khoảng thời gian đó.
Vì: Theo công thức:
Vì: Theo khái niệm của tốc độ phát triển, là chỉ tiêu phản ánh xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian, còn được gọi là số tương đối động thái.
Vì: Tốc độ tăng giảm bình quân được tính theo công thức: (lần).
chỉ tiêu tương đối phản ánh nhịp điệu tăng (giảm) đại diện trong một thời kỳ nhất định.
Vì: Nó phản ánh tốc độ tăng giảm đại diện trong một thời kỳ nhất định.
Vì: Chỉ có điều tra chuyên đề không thực hiện với số lớn đơn vị, vì chỉ điều tra trên một vài đơn vị thậm chí chỉ 1 đơn vị nhưng nghiên cứu chi tiết trên nhiều phương diện.
Trong năm 2012, doanh thu doanh nghiệp A bằng 95% doanh thu doanh nghiệp B.
Vì: Số tương đối không gian so sánh hai hiện tượng cùng loại, khác nhau về không gian, trong câu hỏi này là so sánh doanh thu doanh nghiệp A và doanh nghiệp B.
Tính chính xác.
Vì: Điều tra chọn mẫu tiết kiệm thời gian và chi phí hơn so với điều tra toàn bộ. Hơn thế nữa, trong một số trường hợp, việc thu thập số liệu có thể dẫn đến phá hủy đơn vị điều tra nên cũng chỉ thực thiện được điều tra chọn mẫu. Tính chính xác là yêu cầu phải có với mọi cuộc điều tra nên không phải là lý do để chọn điều tra chọn mẫu thay cho điều tra toàn bộ.
Trong các ý sau đây, ý nào biểu hiện số tuyệt đối? (NEW)
Select one:
a. Tổng số đơn vị trong tổng thể.
b. Tốc độ phát triển.
c. Kết cấu tổng thể.
d. Trình độ phổ biến.
Phản hồi
Phương án đúng là: Kết cấu tổng thể. Vì Tổng số đơn vị trong tổng thể phản ánh quy mô của tổng thể, là biểu hiện của số tuyệt đối
The correct answer is: Kết cấu tổng thể.
Vì: Vì kinh phí hạn hẹp nên không thực hiện được điều tra toàn bộ. Với 3 phương pháp còn lại, chỉ có điều tra chọn mẫu cho phép xác định tỷ lệ hộ gia đình có mức thu nhập từ 20 triệu đồng/tháng trở lên từ việc ước lượng kết quả điều tra chọn mẫu.
quy mô mẫu không bao giờ lớn bằng quy mô của tổng thể chung.
Vì: Mẫu là hình ảnh thu nhỏ của tổng thể chung, tổng thể mẫu là tổng thể bao gồm các đơn vị từ tổng thể chung để tiến hành điều tra thực tế.
Các đơn vị trong tổng thể mẫu là không hoàn toàn khác nhau.
Vì: Với cách chọn hoàn lại, do một đơn vị có thể được chọn đi chọn lại nhiều lần nên các đơn vị trong tổng thể mẫu là không hoàn toàn khác nhau.
Vì: Số tương đối hoàn thành kế hoạch = số tương đối động thái/số tương đối nhiệm vụ kế hoạch = 1,07/1,1 = 0,9727 lần hay 97,27%.
– 5,8 triệu đồng chiếm đa số trong tổng thể
Vì: Mốt < Số trung vị, phân phối chuẩn lệch phải. Số đơn vị có lượng biến lớn hơn mốt sẽ chiếm đa số trong tổng thể.
50% công nhân doanh nghiệp có mức lương từ 5 triệu đồng trở lên.
Vì: Theo khái niệm, số trung vị chia dãy số lượng biến thành hai phần bằng nhau.
đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số.
Vì: Phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được giữa các mức độ trong dãy số thời gian thì mới có ý nghĩa khi vận dụng các phương pháp biểu diễn xu hướng biến động của hiện tượng.
Vì: Trong tổng thể tiềm ẩn sẽ không nhận biết được toàn bộ các đơn vị trong tổng thể nên không thực hiện điều tra toàn bộ được.
Từ dãy số thời gian về doanh thu (tỷ đồng) của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2007-2012, người ta xây dựng được một hàm xu thế phán ánh biến động của doanh thu qua thời gian: Trong đó, quy ước biến thứ tự thời gian ti của năm 2007 là 1, năm 2008 là 2…
Vậy dự đoán doanh thu của doanh nghiệp năm 2013 dựa vào hàm xu thế sẽ là:
Vì: Thay giá trị ti=7 vào hàm xu thế ở trên.
Vì: Tỷ lệ của tổng thể mẫu được dùng để ước lượng tỷ lệ của tổng thể chung.
Vì: Đây là sự so sánh giữa hai bộ phận (hai không gian khác nhau) trong cùng một tổng thể.
suy ra các tham số của tổng thể chung từ các tham số của tổng thể mẫu.
Vì: Dựa vào các tham số của tổng thể mẫu và phạm vi sai số chọn mẫu tính toán được, ta có thể ước lượng các tham số của tổng thể chung.
Vì: Để tính khoảng biến thiên, chỉ cần so sánh chênh lệch lượng biến lớn nhất và lượng biến nhỏ nhất của tiêu thức nghiên cứu.
Vì: Ước lượng điểm cho sai số lớn và thường không đánh giá được khả năng mắc sai lầm khi ước lượng. Do đó phương pháp được sử dụng phổ biến nhất để ước lượng kết quả điều tra là ước lượng khoảng.
Vì: Chỉ chọn ra một số mẫu cấp I để điều tra, rồi sau đó chọn tiếp trong đó một số mẫu cấp II để điều tra chứ không phải điều tra toàn bộ.
Vì: Trường hợp này tương ứng với hệ số tin cậy z=1. Khi đó, chúng ta tính được k giá trị trung bình của k mẫu được lấy ra và trong k giá trị trung bình mẫu đó sẽ có 68,26% giá trị trung bình nằm trong đoạn bằng trung bình mẫu điều tra
Vì: Trường hợp này tương ứng với hệ số tin cậy z=2. Khi đó, chúng ta tính được k giá trị trung bình của k mẫu được lấy ra và trong k giá trị trung bình mẫu đó sẽ có 95,44% giá trị trung bình nằm trong đoạn bằng trung bình mẫu điều tra
Vì: Xác suất của việc mắc sai lầm loại 1 (bác bỏ giả thuyết không khi nó đúng) gọi là mức ý nghĩa, được ký hiệu là a.
Tham khảo: Mục 4.1.2. Sai lầm và mức ý nghĩa trong kiểm định (BG, trang 66).
Vì: Xuất phát từ khái niệm về chỉ tiêu thống kê, nó phản ánh hiện tượng số lớn chứ không phải hiện tượng cá biệt.
Vì: Chỉ số toàn bộ bằng tích của các chỉ số nhân tố.Tham khảo: Mục 6.3.2. Hệ thống chỉ số tổng hợp (BG, trang 113).
Vì: Xác suất mắc sai lầm loại 2 được ký hiệu là b.
Những loại sai số nào dưới đây không xảy ra trong điều tra toàn bộ?
Đáp án đúng là: Sai số do tính chất đại biểu và sai số do chọn mẫu ngẫu nhiên.
Vì: Hai loại sai số đó chỉ xảy ra trong điều tra chọn mẫu.
Tổng hợp thống kê là:
hệ thống hoá tài liệu.
Vì: Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa tài liệu thu được trong điều tra thống kê.
Xác định thời điểm điều tra để:
Đáp án đúng là: phản ánh mặt lượng của hiện tượng vào thời điểm đó.
Vì: Thời điểm điều tra là mốc thời gian được xác định để thống nhất đăng ký dữ liệu cho toàn bộ các đơn vị điều tra. Thời điểm điều tra được xác định nhằm nghiên cứu trạng thái của hiện tượng tại thời điểm đó.
Với hiện tượng không có sự tích luỹ về mặt lượng qua thời gian, khi điều tra cần phải xác định:
thời điểm điều tra.
Vì: Hiện tượng không có sự tích luỹ về mặt lượng có nghĩa không phải là số liệu thời kỳ mà là số liệu thời điểm nên phải xác định thời điểm điều tra.
Đồ thị thống kê:
Đáp án đúng là: có thể hữu ích để kiểm tra sự phân bố số liệu và thể hiện các kết quả của nghiên cứu thống kê.
Vì: Đây là các tác dụng của đồ thị thống kê, các đặc trưng của hiện tượng chỉ có thể nghiên cứu được thông qua các tham số.
Tần số tích lũy có tác dụng cho biết:
Đáp án đúng là: 1 đơn vị đứng ở vị trí nào trong dãy số có lượng biến bằng bao nhiêu và cho biết có bao nhiêu đơn vị có lượng biến lớn hơn hay nhỏ hơn một lượng biến cụ thể nào đó.
Vì: Đây là 2 tác dụng của tần số tích luỹ.
Khi phân tổ kết hợp:
Đáp án đúng là: người ta phân tổ lần lượt theo từ 2 tiêu thức trở lên.
Vì: Phân tổ kết hợp là tiến hành phân tổ lần lượt theo từng tiêu thức khác nhau.
Tần suất cho biết:
Đáp án đúng là: tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể và tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng thể.
Vì: Tần suất cho biết tỷ trọng hay tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể.
Khi nghiên cứu biến động của các hiện tượng phức tạp, cần tiến hành phân tổ thống kê vì:
Đáp án đúng là: phân tổ chính là một phương pháp nghiên cứu liên hệ và phân tổ cho thấy tầm quan trọng của từng bộ phận trong tổng thể.
Vì: Đây là 2 trong 3 nhiệm vụ cơ bản của phân tổ thống kê.
Dãy số lượng biến là kết quả của: (NEW)
Select one:
a. phân tổ theo tiêu thức thuộc tính và không có khoảng cách tổ.
b. phân tổ theo tiêu thức thuộc tính.
c. phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau.
d. phân tổ theo tiêu thức thuộc tính và số lượng.
Phản hồi
Phương án đúng là: phân tổ theo tiêu thức thuộc tính và không có khoảng cách tổ. Vì Dãy số phân phối là kết quả của phân tổ thống kê, bất kể là có khoảng cách tổ hay không có khoảng cách tổ
The correct answer is: phân tổ theo tiêu thức thuộc tính và không có khoảng cách tổ.
Dãy số lượng biến là kết quả của:
phân tổ có khoảng cách tổ không đều nhau.
Vì: Dãy số phân phối là kết quả của phân tổ thống kê, bất kể là có khoảng cách tổ hay không có khoảng cách tổ.
Doanh nghiệp A đặt kế hoạch năm 2012 phải đạt doanh thu là 1 tỷ đồng. Kết quả thực tế, năm 2012 doanh nghiệp A đạt mức doanh thu 1,2 tỷ đồng. Vậy, tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch về doanh thu của doanh nghiệp năm 2012 là:
120%
Doanh nghiệp M có 250 lao động vào ngày đầu tháng 5/2013. Do nhu cầu mở rộng sản xuất, ngày 1/6/2013, doanh nghiệp tuyển dụng thêm 100 lao động. Vậy, số lao động của doanh nghiệp trong 2 tháng là:
không tính được.
Cho biết giá thành sản phẩm và tỷ trọng sản lượng của từng phân xưởng. Giá thành trung bình chung của các phân xưởng được tính theo công thức:
số trung bình cộng gia quyền.
Đáp án đúng là: số trung bình cộng điều hòa gia quyền.
Vì: Áp dụng công thức số trung bình cộng điều hòa gia quyền với lượng biến là tỷ lệ hoàn thành kế hoạch và tổng lượng biến là doanh thu thực tế từng phân xưởng.
Qua nghiên cứu, người ta xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính biểu diễn mối liên hệ tương quan giữa thu nhập (triệu đồng) tới chi tiêu (nghìn đồng) là:
Điều này có nghĩa là:
khi thu nhập tăng lên 1 triệu đồng, chi tiêu tăng lên trung bình là 0,25 triệu đồng.
Phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ xác định b0, b1 sao cho:
Qua nghiên cứu, nhận thấy giữa phân bón và sản lượng có mối liên hệ tương quan tuyến tính. Người quản lý muốn biết khi phân bón tăng lên thì sản lượng thay đổi như thế nào, anh ta phải tính:
Tham số tự do (hệ số chặn) phản ánh:
ảnh hưởng của các tiêu thức nguyên nhân không nghiên cứu tới tiêu thức kết quả.
Phương trình hồi quy tuyến tính giữa vốn tới thu nhập xác định được b0 = 2,1 và b1 = 2,8. Khi vốn là 8 triệu đồng thì giá trị lý thuyết của thu nhập sẽ là:
Dữ liệu cho biết tuổi nghề của lao động mới vào doanh nghiệp nhưng không cho biết năng suất lao động của lao động đó. Khi đó, có thể sử dụng phương trình hồi quy để ước tính năng suất lao động dựa vào tuổi nghề. Như vậy:
tuổi nghề là tiêu thức nguyên nhân
Mối liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng được biểu diễn bằng:
Hệ số hồi quy phản ánh:
ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đang nghiên cứu tới tiêu thức kết quả.
Nhận định nào sau đây đúng?
Hệ số hồi quy và hệ số tương quan cùng đánh giá chiều hướng của mối liên hệ.
Lợi nhuận của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-2012 là:
Năm |
LN (Tỷ đồng) |
2008 |
10 |
2009 |
16 |
2010 |
23 |
2011 |
35 |
2012 |
46 |
Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-2012 là:
Đáp án đúng là: không tính được vì thiếu số liệu.
Vì: Theo công thức tính tốc độ phát triển bình quân , chỉ tiêu này tính được khi có thêm số liệu năm 2007.
Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian không bằng nhau, mức độ bình quân qua thời gian chính là:
bình quân cộng gia quyền của các mức độ trong dãy số với quyền số là khoảng cách thời gian.
Có tốc độ phát triển định gốc về lợi nhuận của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Năm |
Tốc độ phát triển định gốc (%) |
2008 |
102 |
2009 |
108 |
2010 |
110 |
2011 |
115 |
2012 |
118 |
Vậy tốc độ tăng bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn 2009-2012 là:
3,71%
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân là:
bình quân cộng của các lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn
Nhận định nào sau đây là không đúng?
Đáp án đúng là: Tích các tốc độ tăng giảm liên hoàn là tốc độ tăng giảm định gốc.
Vì: Tốc độ tăng giảm định gốc và tốc độ tăng giảm liên hoàn không có mối liên hệ tổng hoặc tích với nhau.
Có tài liệu về tốc độ phát triển lợi nhuận của một doanh nghiệp như sau:
Chỉ tiêu |
Tốc độ phát triển (%) |
2008 |
105 |
2009 |
109 |
2010 |
106 |
2011 |
112 |
2012 |
108 |
Tốc độ phát triển bình quân về lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-2012 là:
Đáp án đúng là: 107,97%
Vì: Áp dụng đúng công thức tính tốc độ phát triển bình quân:
Có tài liệu về doanh thu của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Năm |
Doanh thu (tỷ đồng ) |
2007 |
160 |
2008 |
180 |
2009 |
195 |
2010 |
212 |
2011 |
223 |
2012 |
250 |
Tốc độ tăng bình quân về doanh thu của doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-2012 tăng bình quân là:
Đáp án đúng là: 9,34%
Vì: Áp dụng công thức tính:
Có tốc độ phát triển định gốc về lợi nhuận của một doanh nghiệp qua các năm như sau:
Năm |
Tốc độ phát triển định gốc (%) |
2008 |
102 |
2009 |
108 |
2010 |
110 |
2011 |
115 |
2012 |
118 |
Vậy tốc độ tăng liên hoàn về lợi nhuận năm 2011 so với 2010 là:
4,55%
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 12/2012 như sau:
Mặt hàng |
Tỷ trọng doanh thu (%) |
Tỷ lệ % tăng (giảm) giá so với tháng 11/2012 |
A |
44 |
+10 |
B |
36 |
-10 |
C |
20 |
-20 |
Chỉ số tổng hợp về giá của 3 mặt hàng tháng 12 so với tháng 11/2012 là:
Đáp án đúng là: 96,8%
Vì: Áp dụng công thức:
(%)
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 12/2012 như sau:
Mặt hàng |
Tỷ trọng doanh thu (%) |
Tỷ lệ % tăng (giảm) giá so với tháng 11/2012 |
A |
44 |
+10 |
B |
36 |
-10 |
C |
20 |
-20 |
Chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres 3 mặt hàng tháng 12 so với tháng 11/2012 là:
không tính được.
Nhận định: tổng sản lượng sản xuất của toàn doanh nghiệp kỳ nghiên cứu tăng 25% so với kỳ gốc, điều đó có nghĩa là:
(lần)
Nhận định: do sự biến động của sản lượng sản xuất từng phân xưởng làm cho tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm 800 triệu đồng, điều đó có nghĩa là:
Quyền số của chỉ số tổng hợp về giá của Laspeyres có thể là:
Đáp án đúng là: lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc.
Vì: Theo công thức:
với q0 là lượng hàng tiêu thụ kỳ gốc.
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 12/2012 như sau:
Mặt hàng |
Tỷ trọng doanh thu (%) |
Tỷ lệ % tăng (giảm) lượng hàng hoá tiêu thụ so với tháng 11/2012 |
A |
44 |
+10 |
B |
36 |
-10 |
C |
20 |
-20 |
Chỉ số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ tháng 12 so với tháng 11 là:
Đáp án đúng là: 95,24%
Vì: Áp dụng công thức:
(%)
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres có thể là:
lượng tiêu thụ kỳ gốc hoặc kỳ nghiên cứu.
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 11/2012 như sau:
Mặt hàng |
Tỷ trọng doanh thu (%) |
Tỷ lệ % tăng (giảm) giá tháng 12 so với tháng 11/2012 |
A |
44 |
+10 |
B |
36 |
-10 |
C |
20 |
-20 |
Chỉ số tổng hợp về giá của 3 mặt hàng tháng 12 so với tháng 11/2012 là:
Đáp án đúng là: 95,24%
Vì: Áp dụng công thức:
(%)
Quyền số của chỉ số tổng hợp về lượng của Laspeyres không phải là:
Có tài liệu của một cửa hàng trong tháng 11/2012 như sau:
Mặt hàng |
Tỷ trọng doanh thu (%) |
Tỷ lệ % tăng (giảm) lượng hàng hoá tiêu thụ tháng 12 so với tháng 11/2012 |
A |
44 |
+10 |
B |
36 |
-10 |
C |
20 |
-20 |
Chỉ số tổng hợp về lượng hàng tiêu thụ tháng 12 so với tháng 11 là:
Đáp án đúng là: 96,8%
Vì: Áp dụng công thức:
Đối với dãy số tuyệt đối thời kỳ thì:
có thể tổng hợp các mức độ của dãy số lại với nhau để hình thành chỉ tiêu phản ánh mức độ của hiện tượng trong khoảng thời gian dài.
Đơn vị tính của chỉ tiêu giá trị tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) liên hoàn là:
đơn vị tính của chỉ tiêu nghiên cứu.
Có tài liệu về vốn lưu động của một doanh nghiệp tại các thời điểm trong năm 2012 như sau:
Ngày |
Vốn lưu động (triệu đồng) |
1/4 |
280 |
1/5 |
300 |
1/6 |
320 |
1/7 |
250 |
1/8 |
270 |
Vậy vốn lưu động bình quân của doanh nghiệp từ tháng 4 đến tháng 7 là:
Đáp án đúng là: 286,25 triệu đồng.
Vì: Theo công thức.
Select one:
a. 95,24%
b. 93,33%
c. không tính được.
d. 96,8%
Phản hồi
The correct answer is: không tính được.
Select one:
a. 103,47%
b. 111,04%
c. 103,57%
d. 111,14%
Phản hồi
The correct answer is: 103,47%
Select one:
a. 96,8%
b. 93,33%
c. 95,24%
d. không tính được
Phản hồi
The correct answer is: không tính được
Nhận định: tổng sản lượng sản xuất của toàn doanh nghiệp kỳ nghiên cứu tăng 25% so với kỳ gốc, điều đó có nghĩa là:
Select one:
a. Pa: D
b. Pa: C
c. Pa: B
d. Pa: A
Phản hồi
The correct answer is: Pa: C
Ý nào dưới đây không đúng về điều tra chọn mẫu?
Select one:
a. Chất lượng tài liệu điều tra thu được cao.
b. Xác định được quy mô của tổng thể.
c. Có sai số khi suy rộng tài liệu.
d. Tiết kiệm chi phí và thời gian.
Phản hồi
Phương án đúng là: Xác định được quy mô của tổng thể. Vì Điều tra không toàn bộ không xác định được quy mô của tổng thể chung
The correct answer is: Xác định được quy mô của tổng thể.
Hàm xu thế parabol được vận dụng khi dãy số có các:
Select one:
a. lượng tăng giảm tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
b. mức độ ban đầu tăng dần, sau đó lại giảm dần theo thời gian
c. mức độ giảm dần theo thời gian.
d. tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
Phản hồi
Phương án đúng là: mức độ ban đầu tăng dần, sau đó lại giảm dần theo thời gian Vì Khi đó hàm xu thế biểu diễn tốt nhất cho các mức độ trong dãy số
The correct answer is: mức độ ban đầu tăng dần, sau đó lại giảm dần theo thời gian