Trắc Nghiệm Kế Toán Quốc Tế TXKTKE03

Please follow and like us:

Đáp Án Trắc Nghiệm Kế Toán Quốc Tế TXKTKE03

Theo dõi facebook: tại đây

Xem online tại quantri123.com để được cập nhật đáp án thường xuyên nhất!

Ngày 31/1/N, khách hàng của Mit thông báo chưa trả được khoản nợ 18.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu. Kế toán tại Mit ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Thương phiếu phải thu 18.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 18.000 USD. Đúng
B) Nợ TK Thương phiếu phải trả 18.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 18.000 USD. Không đúng
C) Nợ TK Phải thu khách hàng 18.000 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 18.000 USD. Không đúng
D) Nợ TK Thương phiếu phải trả 18.000 USD/Có TK phải trả người bán 18.000 USD. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Thương phiếu phải thu 18.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 18.000 USD.

Vì: Phương pháp kế toán khoản phải thu khách hàng.

Ngày 1/6, Công ty Blue Inc. vay của ngân hàng số tiền 20.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 15%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền thương phiếu bị chiết khấu là bao nhiêu?

Chọn một câu trả lời
A) 3000 USD Không đúng
B) 500 USD Đúng
C) 2500 USD Không đúng
D) 1000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 500USD

Vì: Chiết khấu thương phiếu = Giá trị thương phiếu gốc – Số tiền được nhận = 20.000 – 19.500 = 500 USD

Mục đích ban hành và sử dụng các nguyên tắc kế toán nhằm:

Chọn một câu trả lời
A) hướng dẫn các doanh nghiệp lập Báo cáo tài chính. Không đúng
B) hạn chế rủi ro, sai sót trong khi lập Báo cáo tài chính. Không đúng
C) tạo sự thống nhất trong việc sử dụng và trình bày thông tin kế toán. Đúng
D) cung cấp thông tin kế toán đúng thời hạn. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tạo sự thống nhất trong việc sử dụng và trình bày thông tin kế toán.

Vì: Cần đảm bảo thông tin kế toán có thể so sánh được.

Hệ thống báo cáo tài chính của công ty KHÔNG bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) Bảng cân đối kế toán. Không đúng
B) Báo cáo kết quả kinh doanh. Không đúng
C) Bảng cân đối thử. Đúng
D) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Bảng cân đối thử.

Vì: Bảng cân đối thử tổng hợp các tài khoản sử dụng nhằm kiểm tra tính chính xác trong quá trình ghi sổ.

Dạng đơn giản của tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán mỹ, có hình chữ:

Chọn một câu trả lời
A) X Không đúng
B) Y Không đúng
C) T Đúng
D) U Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: T

Vì: Cần đảm bảo ghi chép theo kết cấu hai bên, một bên tăng, một bên giảm.

Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng quý, chi phí hàng quý sẽ ghi nhận chi phí là:

Chọn một câu trả lời
A) 5.000 USD. Không đúng
B) 6.000 USD. Đúng
C) 7.000 USD. Không đúng
D) 8.000 USD. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 6.000 USD.

Vì: Theo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận các khoản doanh thu, chi phí, 24.000 USD cho 4 quý.

Thông tin về tiền tồn đầu kỳ, luồng tiền vào, ra và tiền tồn cuối kỳ được thể hiện trên Báo cáo tài chính:

Chọn một câu trả lời
A) bảng cân đối kế toán. Không đúng
B) báo cáo kết quả kinh doanh. Không đúng
C) báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Đúng
D) báo cáo vốn chủ sở hữu. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Vì: Báo cáo lưu chuyển tiền báo cáo về các luồng tiền ra, vào doanh nghiệp trong một thời kỳ.

Khi quan tâm tới lợi nhuận trong năm tài chính của công ty, bạn sẽ nhìn vào báo cáo tài chính nào sau đây?

Chọn một câu trả lời
A) Bảng cân đối kế toán. Không đúng
B) Báo cáo kết quả kinh doanh. Đúng
C) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Không đúng
D) Báo cáo vốn chủ sở hữu. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Báo cáo kết quả kinh doanh.

Vì: Báo cáo kết quả kinh doanh trình bày thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả lãi/lỗ.

Thông tin về tổng giá trị tài sản được thể hiện trên Báo cáo tài chính:

Chọn một câu trả lời
A) bảng cân đối kế toán. Đúng
B) báo cáo kết quả kinh doanh. Không đúng
C) báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Không đúng
D) báo cáo vốn chủ sở hữu. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: bảng cân đối kế toán.

Vì: Bảng cân đối kế toán thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn.

Tháng 12/N, công ty hoàn thành dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng thanh toán 1/3 tiền hàng. Còn lại thanh toán vào tháng 2/N+1. Doanh thu:

Chọn một câu trả lời
A) được ghi nhận vào doanh thu tháng 2/N+1. Không đúng
B) được ghi nhận đều vào 3 tháng: 12/N, 1/N+1 và 2/N+1. Không đúng
C) không ghi nhận vào doanh thu tháng nào. Không đúng
D) được ghi nhận toàn bộ vào doanh thu tháng 12/N. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: được ghi nhận toàn bộ vào doanh thu tháng 12/N.

Vì: Đảm bảo nguyên tắc doanh thu thực hiện.

Thông tin về số đầu kỳ, cuối kỳ và tình hình biến động tang giảm trong kỳ của vốn chủ sở hữu được thể hiện trên Báo cáo tài chính:

Chọn một câu trả lời
A) bảng cân đối kế toán. Không đúng
B) báo cáo kết quả kinh doanh. Không đúng
C) báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Không đúng
D) báo cáo vốn chủ sở hữu. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: báo cáo vốn chủ sở hữu.

Vì: Báo cáo vốn chủ sở hữu thông tin về vốn chủ sở hữu đầu kỳ, chủ sở hữu đầu tư vốn, rút vốn trong kỳ, thay đổi từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và vốn chủ sở hữu cuối kỳ.

Việc kế toán ghi nhận một thiết bị sản xuất theo giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính, vi phạm nguyên tắc nào sau đây?

Chọn một câu trả lời
A) Nguyên tắc doanh thu thực hiện. Không đúng
B) Nguyên tắc thận trọng. Không đúng
C) Nguyên tắc trọng yếu. Không đúng
D) Nguyên tắc giá phí lịch sử. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nguyên tắc giá phí lịch sử.

Vì: Thiết bị được ghi nhận theo giá trị thực tế phát sinh trong quá khứ.

Mỗi tài khoản kế toán cần có ít nhất mấy yếu tố cơ bản?

Chọn một câu trả lời
A) Có 2 yếu tố. Không đúng
B) Chỉ cần 1 yếu tố. Không đúng
C) Có 4 yếu tố. Không đúng
D) Có 3 yếu tố. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Có 3 yếu tố

Vì: Tên tài khoản, bên Nợ và bên Có.

Hệ thống tài khoản kế toán Mỹ có đặc trưng nào sau đây?

Chọn một câu trả lời
A) Không có tài khoản phản ánh doanh thu. Không đúng
B) Không bắt buộc sử dụng tên gọi và số hiệu chung cho tất cả các doanh nghiệp. Đúng
C) Không có tài khoản để xác định kết quả kinh doanh. Không đúng
D) Chỉ bao gồm tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Không bắt buộc sử dụng tên gọi và số hiệu chung cho tất cả các doanh nghiệp.

Vì: Các doanh nghiệp căn cứ vào các nguyên tắc thiết lập hệ thống tài khoản, căn cứ vào đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh, đặc điểm các nghiệp vụ kinh tế của mình để tự xây dựng một hệ thống tài khoản kế toán phù hợp.

Ngày 2/1/N công ty thanh toán tiền thuê nhà cho cả năm 12.000 USD. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền mặt 3.000 USD/Có TK Phải trả người bán 3.000 USD Không đúng
B) Nợ TK Phải trả người bán 3.000 USD/Có TK Tiền mặt 3.000 USD Không đúng
C) Nợ TK Tiền thuê nhà trả trước 3.000 USD/Có TK Tiền mặt 3.000 USD Không đúng
D) Nợ TK Chi phí thuê nhà 3.000 USD/Có TK Tiền thuê nhà trả trước 3.000 USD Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Chi phí thuê nhà 3.000 USD/Có TK Tiền thuê nhà trả trước 3.000 USD

Vì: Các bút toán điều chỉnh cơ bản.

Ngày 2/1/N công ty thanh toán tiền thuê nhà cho cả năm 12.000 USD. Kế toán sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền mặt 12.000 USD/Có TK Phải trả người bán 12.000 USD Không đúng
B) Nợ TK Phải trả người bán 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD Không đúng
C) Nợ TK Tiền thuê nhà trả trước 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD Đúng
D) Nợ TK Chi phí thuê nhà 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền thuê nhà trả trước 12.000 USD/Có TK Tiền mặt 12.000 USD

Vì: Các bút toán điều chỉnh cơ bản.

Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Công ty hạch toán và báo cáo theo từng tháng, chi phí hàng tháng sẽ ghi nhận chi phí là:

Chọn một câu trả lời
A) 5.000 USD. Không đúng
B) 4.000 USD. Không đúng
C) 3.000 USD. Không đúng
D) 2.000 USD. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 2.000 USD.

Vì: Theo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận các khoản doanh thu, chi phí, 24.000 USD cho 12 tháng.

Số dư của tài khoản khấu hao lũy kế phản ánh:

Chọn một câu trả lời
A) nguyên giá tài sản cố định hiện có. Không đúng
B) giá trị còn lại của tài sản cố định. Không đúng
C) giá trị hao mòn của tài sản cố định trong kỳ. Không đúng
D) giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định.

Vì: Tài khoản này dùng để theo dõi thông tin hao. mòn tài sản cố định trong quá trình sử dụng.

Trích khấu hao tài sản cố định sẽ làm ảnh hưởng:

Chọn một câu trả lời
A) tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại. Đúng
B) giảm nguyên giá tài sản cố định. Không đúng
C) giảm giá trị hao mòn của tài sản cố định. Không đúng
D) tăng giá trị hao mòn và không ảnh hưởng đến giá trị còn lại của tài sản cố định. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lại.

Vì: Xem lại kế toán khấu hao tài sản cố định.

Công ty MTJ mua một dây chuyền sản xuất trị giá 10.000 USD. Tiền vận chuyển 1.000 USD phát sinh sẽ được kế toán ghi nhận:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Chi phí vận chuyển. Không đúng
B) Nợ TK Chi phí sản xuất. Không đúng
C) Nợ TK Tài sản cố định. Đúng
D) Nợ TK Mua hàng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Tài sản cố định.

Vì: Chi phí vận chuyển là chi phí phát sinh trước khi dùng sẽ được tính vào nguyên giá của dây chuyền sản xuất.

Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định:

Chọn một câu trả lời
A) nguyên giá tài sản cố định. Không đúng
B) giá trị thu hồi ước tính. Không đúng
C) nguyên giá và giá trị thu hồi ước tính. Đúng
D) giá trị còn lại của tài sản cố định. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: nguyên giá và giá trị thu hồi ước tính.

Vì: Căn cứ vào công thức tính khấu hao của 3 phương pháp tính khấu hao.

Doanh nghiệp được tặng một ô tô trị giá 7.000 USD sử dụng cho hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tài sản cố định/Có TK Doanh thu được biếu tặng. Đúng
B) Nợ TK Hàng hóa/Có TK Doanh thu được biếu tặng. Không đúng
C) Nợ TK Tài sản cố định/Có TK Chi phí biếu tặng. Không đúng
D) Nợ TK Hàng hóa/Có TK Chi phí biếu tặng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Tài sản cố định/Có TK Doanh thu được biếu tặng.

Vì: Đây là trường hợp tăng tài sản cố định do được biếu tặng.

Khấu hao là một quá trình:

Chọn một câu trả lời
A) đánh giá. Không đúng
B) phân bổ giá trị. Đúng
C) tích lũy tiền mặt. Không đúng
D) thẩm định. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: phân bổ giá trị.

Vì: Theo đúng bản chất của việc trích khấu hao.

Số tiền chi trả cho việc sửa chữa nâng cấp tài sản cố định sẽ được ghi nhận:

Chọn một câu trả lời
A) ghi Nợ TK Chi phí sản xuất. Không đúng
B) ghi Nợ TK Khấu hao lũy kế. Không đúng
C) ghi Nợ TK Tài sản cố định. Đúng
D) ghi Nợ TK Mua hàng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: ghi Nợ TK Tài sản cố định.

Vì: Đây là những khoản chi phí này sẽ kế toán tăng nguyên giá tài sản cố định.

Do bị thiên tai, một thiết bị bị hư hỏng hoàn toàn, thiết bị này có nguyên giá 25.000 USD, đã hao mòn 20.000 USD. Công ty được cơ quan bảo hiểm bồi thường 2.000 USD. Kế toán sẽ ghi nhận:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000 USD
Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 5.000 USD

Có TK tài sản cố định: 25.000 USD

Không đúng
B) Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000 USD
Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 3.000 USD
Có TK tài sản cố định: 25.000 USD
Không đúng
C) Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000 USD
Nợ TK Tiền: 2.000 USD
Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 3.000 USD
Có TK tài sản cố định: 25.000 USD
Đúng

D) Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000
Có TK tài sản cố định: 25.000 USD
Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là :

Nợ TK Hao mòn luỹ kế: 20.000 USD

Nợ TK Tiền: 2.000 USD

Nợ TK Lỗ thải hồi tài sản cố định: 3.000 USD

Có TK tài sản cố định: 25.000 USD

Vì: Giá trị còn lại = 25.000 – 20.000 = 5.000 USD

Công ty nhận được 2.000 tiền bảo hiểm, do vậy lỗ về thải hồi tài sản cố định = 5.000 – 2.000 = 3.000 USD

Theo kế toán Mỹ, nếu công ty mua 1 thiết bị vào ngày 12/3/2013, nguyên giá của tài sản này là 49.000 USD, giả sử giá trị thu hồi ước tính bằng 1.000 USD. Thời gian sử dụng ước tính là 10 năm. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều, thì mức khấu hao của tài sản này trong tháng 3/2013 là:

Chọn một câu trả lời
A) 245 USD. Không đúng
B) 408 USD. Không đúng
C) 400 USD. Đúng
D) 250 USD. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 400 USD.

Vì: Tài sản đưa vào sử dụng ngày 12 nên được tính khấu hao cả tháng.

Mức khấu hao tháng 3 = (49.000-10.000)/(10´12) = 400 USD

Forex Inc nhượng bán một thiết bị sản xuất, có nguyên giá là 30.000 USD, đã hao mòn là 20.000 USD. Số tiền thu được từ nhượng bán là 5.000 USD. Biết công ty phải trích bổ sung khấu hao trước khi nhượng bán là 100 USD. Vậy hoạt động nhượng bán này, công ty:

Chọn một câu trả lời
A) lỗ 5.000 USD. Không đúng
B) lãi 4.900 USD. Không đúng
C) lỗ 4.900 USD. Đúng
D) lãi 5.000 USD. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: lỗ 4.900 USD.

Vì:

Giá bán là 5.000, trong khi đó giá trị còn lại = 30.000 – 20.000 – 100 = 9.900 USD

Công ty Brother mua thiết bị vào ngày 10 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 30.000 USD. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Gía trị thu hồi ước tính là 1.000 USD. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đều là:

Chọn một câu trả lời
A) 6.000 USD. Không đúng
B) 12.000 USD. Không đúng
C) 11.600 USD. Đúng
D) 5.800 USD. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 11.600 USD.

Vì:

Mức khấu hao 1 năm = (30.000 – 1.000)/5 = 5.800 USD

Sau 2 năm tổng mức khấu hao = 5.800 × 2 = 11.600 USD

Lãi hoặc lỗ phát sinh khi đem tài sản cố định đi quyên góp biếu tặng sẽ được xác định bằng chênh lệch giữa:

Chọn một câu trả lời
A) giá trị còn lại và nguyên giá Tài sản cố định. Không đúng
B) giá trị còn lại và giá trị trường. Đúng
C) giá trị thu hồi và nguyên giá. Không đúng
D) giá trị thu hồi và giá thị trường. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: giá trị còn lại và giá trị trường.

Vì: Trong trường hợp đem TSCĐ đi biếu tặng đơn vị chỉ được ghi nhận vào chi phí theo giá thị trường, do vậy phần chênh lệch giữa giá thị trường và giá trị còn lại sẽ được xác định là lãi hoặc lỗ.

Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản để hình thành một tài sản cố định ở đơn vị sẽ được kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Chi phí sản xuát kinh doanh dở dang. Không đúng
B) Nợ TK Tài sản cố định. Không đúng
C) Nợ TK Chi phí trả trước. Không đúng
D) Nợ TK Xây dựng cơ bản. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Xây dựng cơ bản.

Vì: Xem lại kế toán tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản.

Chỉ có thể áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng đối với:

Chọn một câu trả lời
A) tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm. Không đúng
B) tài sản có thể xác định được mức sử dụng thực tế. Không đúng
C) tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm và có thể xác định được mức sử dụng thực tế. Đúng
D) tài sản không liên quan đến sản xuất và không xác định được mức sử dụng thực tế. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm và có thể xác định được mức sử dụng thực tế.

Vì: Theo phương pháp khấu hao theo sản lượng để áp dụng được đơn vị phải tính được số lượng sản phẩm theo thiết kế.

Chi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vào:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
B) chi phí tài chính. Không đúng
C) giá trị dây chuyền sản xuất. Đúng
D) chi phí sản xuất chung. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: giá trị dây chuyền sản xuất.

Vì: Chi phí lắp đặt, chạy thử là chi phí trước khi dùng.

Công ty HILI mua một lô hàng với giá 250.000 USD, thanh toán ngay bằng tiền. Điều kiện tín dụng 4/15, n/60. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là:

Chọn một câu trả lời
A) 250.000 USD Không đúng
B) 240.000 USD Đúng
C) 212.500 USD Không đúng
D) 245.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 240.000 USD
Vì: 96% × 250.000 = 240.000 USD

Công ty LALA mua một lô hàng kỳ trước với giá 100.000 USD, 2/10, n/30. Trả lại 20% lượng hàng kém chất lượng:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Phải trả người bán 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD Đúng
B) Nợ TK Tiền 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD Không đúng
C) Nợ TK Doanh thu hàng bị trả lại 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD Không đúng
D) Nợ TK Phải trả người bán 80.000 USD/Có TK Tiền 20.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Phải trả người bán 20.000 USD/Có TK Hàng hóa 20.000 USD
Vì: Lô hàng chưa thanh toán nên phần trẩ lại sẽ trừ vào khoản còn đang nợ.

Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp:

Chọn một câu trả lời
A) Hàng được gửi đi bán. Không đúng
B) Hàng được xác định là tiêu thụ. Đúng
C) Hàng chưa tiêu thụ. Không đúng
D) Kiểm kê hàng tồn kho. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: hàng được xác định là tiêu thụ.
Vì: Khi hàng được tiêu thụ, chỉ tiêu hàng tồn kho trở thành chỉ tiêu giá vốn trên Báo cáo kết quả kinh doanh.

Khoản mục nào tính lưu động thấp hơn hàng hóa, thành phẩm?

Chọn một câu trả lời
A) Tiền. Không đúng
B) Chứng khoán ngắn hạn. Không đúng
C) Phải thu khách hàng. Không đúng
D) Nguyên vật liệu. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nguyên vật liệu.
Vì: Nguyên vật liệu chuyển đổi thành tiền chậm nhất.

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽ:

Chọn một câu trả lời
A) lớn hơn so với FIFO. Không đúng
B) ngang với FIFO. Không đúng
C) nhỏ hơn FIFO. Đúng
D) cao hơn phương pháp bình quân. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: nhỏ hơn FIFO.
Vì: Xu hướng giá tăng, giá vốn cao hơn so với xuất theo FIFO, Lợi nhuận giảm.

Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền tạm ứng:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền. Không đúng
B) Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng. Đúng
C) Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng. Không đúng
D) D. Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng.
Vì: Khoản tiền này đã được tạm ứng từ trước.

Công ty LITI mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán bằng tiền. Điều kiện tín dụng 3/15, n/30. Phần chiết khấu được hưởng:

Chọn một câu trả lời
A) 3.000 USD Đúng
B) 15.000 USD Không đúng
C) 0 USD Không đúng
D) 30.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 3.000 USD
Vì: 3% × 100.000 = 3.000 USD

Trên hóa đơn nhận được của công ty NICs có ghi 2/10, n/30. Điều này có nghĩa là:

Chọn một câu trả lời
A) NICs phải thanh toán cho người bán trong 10 ngày. Không đúng
B) NICs phải thanh toán cho người bán trong 30 ngày và sẽ được chiết khấu 10% nếu thanh toán sớm trong 2 ngày đầu tiên. Không đúng
C) NICs phải thanh toán cho người bán trong 30 ngày và sẽ được chiết khấu 2% nếu thanh toán sớm trong 10 ngày đầu tiên. Đúng
D) NICs phải thanh toán cho người bán sớm trong vòng 10 ngày để được hưởng chiết khấu. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nics phải thanh toán cho người bán trong 30 ngày và sẽ được chiết khấu 2% nếu thanh toán sớm trong 10 ngày đầu tiên.
Vì: 2/10, n/30 là ký hiệu quy ước về số ngày thanh toán và được hưởng chiết khấu

Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000 USD, đã thanh toán ngay bằng TGNH. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%, vậy giá trị hàng nhập kho là:

Chọn một câu trả lời
A) 98.000 USD Đúng
B) 100.000 USD Không đúng
C) 89.000 USD Không đúng
D) 102.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 98.000 USD
Vì: Chiết khấu thanh toán ghi giảm giá trị hàng.

Có tình hình vật liệu K tại công ty MEK như sau:
Cuối năm N, số vật liệu tồn kho còn là 7.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng xuất trong kỳ là:

Chọn một câu trả lời
A) 99.000 triệu đồng. Không đúng
B) 19.000 triệu đồng. Không đúng
C) 91.000 triệu đồng. Đúng
D) 90.000 triệu đồng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 91.000 triệu đồng.
Vì: Theo FIFO, x = 8.000 kg, trị giá xuất trong kỳ có là: 5.000 × 11 + 3.000 × 12 = 91.000 triệu đồng.

Công ty LULU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm cho:

Chọn một câu trả lời
A) giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên. Không đúng
B) giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi. Không đúng
C) giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên. Không đúng
D) giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi.
Vì: Lợi nhuận = Doanh thu – giá vốn, giá vốn cao, lợi nhuận sẽ bị đánh giá giảm đi.

Nguyên vật liệu mua chịu 10.000 USD được ghi nhận đã thanh toán trên sổ kế toán làm:

Chọn một câu trả lời
A) tổng tài sản và nguồn vốn cùng tăng 10.000 USD. Không đúng
B) tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 10.000 USD. Đúng
C) tài sản lớn hơn nguồn vốn 10.000 USD. Không đúng
D) nguồn vốn thấp hơn tài sản 10.000 USD. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: giảm tài sản và nguồn vốn 10.000 USD.
Vì: Tài sản = Nguồn vốn, nếu ghi nhầm chưa thanh toán sang đã thanh toán thì làm cả 2 về cùng giảm.

Nguyên vật liệu 20.000 được ghi nhận sai vào mục tài sản cố định trên sổ kế toán. Nhận định nào KHÔNG đúng?

Chọn một câu trả lời
A) Không làm thay đổi tổng tài sản. Không đúng
B) Làm tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 20.000. Đúng
C) Làm tài sản ngắn hạn giảm 20.000. Không đúng
D) Làm tài sản dài hạn tăng 20.000. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Làm tổng tài sản và nguồn vốn đều giảm 20.000.
Vì: Tài sản = Nguồn vốn, nếu ghi nhầm thì làm tài sản ngắn hạn giảm, dài hạn tăng 20.000, nhưng tổng tài sản không thay đổi.

Mua nguyên vật liệu chuyển thẳng cho sản xuất, đã thanh toán bằng tiền:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền Không đúng
B) Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tạm ứng Không đúng
C) Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tiền Đúng
D) Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu/Có TK Tiền.
Vì: Mua về không qua kho nên đưa vào chi phí.

Hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất KHÔNG bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) nguyên vật liệu. Không đúng
B) công cụ dụng cụ. Không đúng
C) thành phẩm. Không đúng
D) nguyên liệu nhận ký gửi. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: nguyên liệu nhận ký gửi.

Vì: Nguyên liệu nhận ký gửi không phải là hàng tồn kho của đơn vị.

Công ty ABC mua hàng nhập kho trị giá 250.000 USD. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 150.000 USD. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 05/09/200N. Theo phương pháp giá thuần, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:

Chọn một câu trả lời
A) 250.000 USD Không đúng
B) 150.000 USD Không đúng
C) 248.000 USD Đúng
D) 148.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 248.000 USD
Vì: Theo phương pháp giá trị thuần, Giá trị hàng hóa được ghi nhận là giá sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán = 250.000- 100.000 ´ 2% = 248.000

Trường hợp nào sau đây làm tăng khoản “Phải thu khách hàng” trên bảng cân đối kế toán:

Chọn một câu trả lời
A) Vay ngắn hạn ngân hàng 600 USD. Không đúng
B) Bán hàng chưa thu tiền 300 USD. Đúng
C) Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 500 USD. Không đúng
D) Trả lương cho nhân viên bằng chuyển khoản 200 USD. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Bán hàng chưa thu tiền 300 USD.
Vì: Các trường hợp khác không làm tăng khoản “Phải thu khách hàng”.

Khoản “Chi phí phải trả” là khoản mục được trình bày như:

Chọn một câu trả lời
A) Một khoản Chi phí trên Báo cáo kêt quả kinh doanh. Không đúng
B) Khoản Thu nhập trên Báo cáo kêt quả kinh doanh. Không đúng
C) Một khoản mục Tài sản trên Bảng cân đối kế toán. Không đúng
D) Khoản mục Nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: khoản mục Nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán.
Vì: Kế toán chi phí trích trước.

Ngày 31/11/N, khách hàng của HTD thông báo chưa trả được khoản nợ 30.000 USD và cam kết thanh toán bằng thương phiếu. Kế toán tại Mit ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Thương phiếu phải thu 30.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 30.000 USD Đúng
B) Nợ TK Thương phiếu phải trả 30.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 30.000 USD Không đúng
C) Nợ TK Phải thu khách hàng 30.000 USD/Có TK Thương phiếu phải thu 30.000 USD Không đúng
D) Nợ TK Thương phiếu phải trả 30.000 USD/Có TK phải trả người bán 30.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Thương phiếu phải thu 30.000 USD/Có TK phải thu khách hàng 30.000 USD
Vì: Phương pháp kế toán khoản phải thu khách hàng.

Ngày 31/11/N, Mit tính lãi thương phiếu phải thu khách hàng X trong tháng 1 tháng 120 USD. Kế toán Mit ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả 120 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD Không đúng
B) Nợ TK Thu nhập lãi thương phiếu 120 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải thu 120 USD Không đúng
C) Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu 120 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải trả 120 USD Không đúng
D) Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 120 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 120 USD Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 120 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 120 USD
Vì: Phương pháp kế toán thương phiếu phải thu.

Ngày 1/2/N, Công ty HTD vay của ngân hàng số tiền 30.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 12%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền công ty được nhận là bao nhiêu?

Chọn một câu trả lời
A) 29.400 USD Đúng
B) 27.000 USD Không đúng
C) 29.000 USD Không đúng
D) 27.400 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 29.400 USD
Vì: Số tiền công ty được nhận sẽ là 30.000 – 30.000*12%*2/12 = 29.400 USD

Giả sử, ngày2/1/N, kế toán HTD lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 240 USD. Kế toán ghi sổ:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 240 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 240 USD Không đúng
B) Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 240 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 240 USD Đúng
C) Nợ TK Chi phí lặt vặt 240 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 240 USD Không đúng
D) Nợ TK Chi phí lặt vặt 240 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 240 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 240 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 240 USD
Vì: Phương pháp kế toán lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt.

Ngày 31/1/N, Mit tính lãi thương phiếu phải thu khách hàng ABB trong tháng 1 tháng 400 USD. Kế toán Mit ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD Không đúng
B) Nợ TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD Không đúng
C) Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu 400 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải trả 400 USD Không đúng
D) Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD.
Vì: Phương pháp kế toán thương phiếu phải thu.

Ngày 31/12/N, Mit xác định tổng số nợ phải thu từ các khách hàng đã quá hạn 3 tháng là 50.000 USD, tỷ lệ trích lập dự phòng 10%. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 5.000 USD Không đúng
B) Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 50.000 USD Không đúng
C) Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 5.000 USD Đúng
D) Nợ TK Chi phí dự phòng 50.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 50.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Chi phí dự phòng 5.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 5.000 USD.
Vì: Phương pháp kế toán khoản dự phòng nợ khó đòi.

Ngày 24/1/N, công ty Mit cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.700 USD, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận nghiệp vụ thu tiền bán hàng của Mit:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền 2.700 USD/Có TK Doanh thu 2.700 USD Đúng
B) Nợ TK Doanh thu 2.700 USD/Có TK Tiền 2.700 USD Không đúng
C) Nợ TK Phải thu khách hàng 2.700 USD/Có TK Doanh thu 2.700 USD Không đúng
D) Nợ TK Doanh thu 2.700 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.700 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền 2.700 USD/Có TK Doanh thu 2.700 USD
Vì: Phương pháp kế toán nghiệp vụ thu tiền bán hàng.

Công ty Mit mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán Mit được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị thuần, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Hàng Hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD Không đúng
B) Nợ TK Hàng Hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD Đúng
C) Nợ TK Hàng Hóa 95.000 USD/Có TK Phải trả người bán 95.000 USD Không đúng
D) Nợ TK Hàng Hóa 102.000 USD/Có TK Phải trả người bán 102.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Hàng Hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD
Vì: Phương pháp giá trị thuần ghi nhận giá trị hàng đã trừ chiết khấu thanh toán.

Ngày 1/4/N, Công ty ABC vay ngân hàng X.000 USD trong 5 năm để mua ô tô. Lãi suất ngân hàng 12%/năm. Trong đó, khoản tiền lãi ngân hàng được trả định kỳ theo tháng là 1000 USD còn tiền gốc được trả 1 lần vào ngày đáo hạn. Xác định X?

Chọn một câu trả lời
A) 400 USD Không đúng
B) 300 USD Không đúng
C) 200 USD Không đúng
D) 100 USD Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 100 USD
Vì: Số lãi trả định kỳ = Tiền gốc *12%/12
→ X.000*12%/12 = 1.000 USD
→ X = 100 USD

Ngày 1/6, Công ty Blue Inc. vay của ngân hàng số tiền 20.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 15%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền công ty được nhận là bao nhiêu?

Chọn một câu trả lời
A) 19.500 USD Đúng
B) 17.000 USD Không đúng
C) 19.000 USD Không đúng
D) 17.500 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 19.500 USD
Vì: Số tiền công ty được nhận sẽ là
20.000 – 20.000*15%*60/360 = 19.500 USD.

Ngày 4/10/N, công ty Mit cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 3.000 USD, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận nghiệp vụ thu tiền bán hàng của HTD:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền 3000 USD/Có TK Doanh thu 3000 USD Đúng
B) Nợ TK Doanh thu 3000 USD/Có TK Tiền 3000 USD Không đúng
C) Nợ TK Phải thu khách hàng 3000 USD/Có TK Doanh thu 3000 USD Không đúng
D) Nợ TK Doanh thu 3000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 3000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền 3000 USD/Có TK Doanh thu 3000 USD
Vì: Phương pháp kế toán nghiệp vụ thu tiền bán hàng.

Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 340.000 USD. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 140.000 USD. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/15, n/60. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 05/09/200N. Theo phương pháp giá thuân, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:

Chọn một câu trả lời
A) 340.000 USD Không đúng
B) 140.000 USD Không đúng
C) 336.000 USD Đúng
D) 200.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 336.000 USD
Vì: Theo phương pháp giá trị thuần, Giá trị hàng hóa được ghi nhận là giá sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán = 340.000 – 200.000 ´ 2% = 336.000 USD

Ngày 6/2/2014, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 2.000 USD cho khách hàng the phương thức tiêu thụ với quyền trả lại hàng. Ngày 20/6/2014, khách hàng trả lại một phần lô hàng trên trị giá 500 USD. Thòi hạn quy định hết quyền trả lại hàng là 30/6/2015. Nếu doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm giao hàng thì khoản doanh thu hàng trả lại sẽ được ghi nhận vào ngày:

Chọn một câu trả lời
A) 6/2/2014 Không đúng
B) 30/6/2014 Không đúng
C) Ngày kết thúc kỳ kế toán tháng 2/2014 Không đúng
D) 20/6/2014 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 20/6/2014
Vì: Theo cách ghi nhận doanh thu tại thời điểm giao hàng của phương thức tiêu thụ với quyền trả lại hàng.

Khi xuất hàng bán trực tiếp cho khách hàng, nếu sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong quản lý hàng tồn kho, thì chỉ tiêu giá vốn hàng bán sẽ được ghi nhận khi:

Chọn một câu trả lời
A) giao hàng cho khách hàng. Không đúng
B) khách hàng trả tiền. Không đúng
C) kết thúc kỳ kế toán. Đúng
D) bất kỳ thời điểm nào. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: kết thúc kỳ kế toán.
Vì: Phương pháp kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

Ngày 24/1/N, công ty MTJ cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.900 USD theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận doanh thu của MTJ:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD Đúng
B) Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Tiền 2.900 USD Không đúng
C) Nợ TK Phải thu khách hàng 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD Không đúng
D) Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.900 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD
Vì: Phương pháp kế toán nghiệp vụ thu tiền bán hàng.

Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 123.700 USD, trong khi đó số dư cuối tháng của TK Hàng hóa 122.900 USD. Kế toán thực hiện điều chỉnh:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Giá vốn hàng bán 800 USD/Có TK hàng hóa 800 USD Đúng
B) Nợ TK Hàng hóa 800 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 800 USD Không đúng
C) Nợ TK Giá vốn hàng bán 123.700 USD/Có TK Hàng hóa 123.700 USD Không đúng
D) Nợ TK Hàng hóa 123.700 USD/Có TK Hàng hóa giá vốn hàng bán 123.700 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Giá vốn hàng bán 800 USD/Có TK hàng hóa 800 USD
Vì: Trường hợp có thiếu hụt, mất, kế toán phải điều chỉnh số dư hàng hoá tồn kho bằng bút toán sau:
Nợ TK Giá vốn hàng bán
Có TK Hàng hoá tồn kho

Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 2%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/11, MTJ trả nợ ABB và nhận hàng về, kế toán MTJ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD
Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD
Có TK Tiền: 107.100 USD
Không đúng
B) Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD
Có TK Tiền: 105.000 USD
Không đúng
C) Nợ TK Vay ngắn hạn: 107.700 USD
Có TK Tiền: 107.700 USD
Không đúng
D) Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD
Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD
Nợ TK Chi phí lưu kho: 600 USD
Có TK Tiền: 107.700 USD
Đúng

Đúng. Đáp án đúng là:
Nợ TK Vay ngắn hạn: 105.000 USD
Nợ TK Chi phí lãi vay: 2.100 USD
Nợ TK Chi phí lưu kho: 600 USD
Có TK Tiền: 107.700 USD
Vì: Phương pháp kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ thỏa thuận mua lại hàng.

Ngày 15/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý gửi bán. Ngày 15/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 7/2/2014. Ngày 15/2/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận giá vốn tại ngày:

Chọn một câu trả lời
A) 15/1/2014 Không đúng
B) 7/2/2014 Không đúng
C) 15/2/2014 Đúng
D) 28/2/2014 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 15/2/2014
Vì: Phương pháp kê khai thường xuyên ghi nhận giá vốn hàng bán tại thời điểm nhận được báo cáo bán hàng của đại lý.

Ngày 5/1/2014, Doanh nghiệp bán lô hàng trị giá 3.000 USD cho khách hàng theo phương thức tiêu thụ với quyền trả lại hàng. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu ước tính tại ngày 5/1 là 2.500 USD. Ngày 31/3/2014, hết thời hạn trả lại hàng, doanh nghiệp tổng hợp số hàng khách hàng thực trả của lô hàng trên là 700 USD. Do vậy, kế toán sẽ phải điều chỉnh doanh thu hàng trả lại:

Chọn một câu trả lời
A) Tăng 200 USD Đúng
B) Tăng 700 USD Không đúng
C) Giảm 200 USD Không đúng
D) Giảm 700 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tăng 200 USD
Vì: Doanh thu ước tính ghi tại ngày 5/1 là 2.500 USD, nên doanh thu hàng trả lại ước tính là: 3.000 – 2.500 = 500 USD.
Doanh thu hàng trả lại thực tế là 700 USD
Do vậy kế toán điều chỉnh tăng doanh thu hàng trả lại là: 700 – 500 = 200 USD

Ngày 2/1/2014, công ty MTJ bán một lô hàng trị giá 1.000 USD cho ABB theo phương thức mua với quyền trả lại hàng. Ngày 15/1/2014, ABB trả lại 300 USD trong tổng giá trị hàng đã mua. MTJ sẽ ghi nhận doanh thu hàng bán là bao nhiêu nếu công ty ghi nhận doanh thu khi kết thúc thời hạn trả hàng:

Chọn một câu trả lời
A) 1.000 USD Không đúng
B) 300 USD Không đúng
C) 700 USD Đúng
D) 1.300 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 700 USD
Vì: Theo cách thức ghi nhận doanh thu khi kết thúc trả lại hàng, MTJ sẽ ghi nhận doanh thu theo giá thực bán = 1.000 USD – 300 USD = 700 USD

Ngày 15/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý gửi bán. Ngày 15/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 7/2/2014. Ngày 15/2/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận giá vốn tại ngày:

Chọn một câu trả lời
A) 15/1/2014 Không đúng
B) 7/2/2014 Không đúng
C) 15/2/2014 Không đúng
D) 28/2/2014 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 28/2/2014
Vì: Phương pháp kiểm kê định kỳ ghi nhận giá vốn hàng bán tại thời điểm cuối kỳ kế toán.

Khi doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho khách hàng sử dụng phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua trả lại, kế toán sẽ ghi:

Chọn một câu trả lời
A) tăng doanh thu bán hàng. Không đúng
B) tăng khoản nợ phải trả. Đúng
C) tăng khoản chi phí. Không đúng
D) tăng khoản vốn chủ sở hữu. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tăng khoản nợ phải trả.
Vì: Phương pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng với hợp đồng mua trả lại.

Theo phương pháp kê khai thường xuyên, vào thời điểm cuối kỳ kế toán TK Giá vốn hàng bán sẽ có kết cấu như sau:

Chọn một câu trả lời
A) Có số dư bên Có. Không đúng
B) Có số dư bên Nợ. Không đúng
C) Không có sô dư. Đúng
D) Có số dư bên Nợ và bên Có. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Không có số dư.
Vì: Cuối kỳ kết chuyển về TK Xác định kết quả.

Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Ngày 1/1/2014, giá trị hàng tồn đầu kỳ: 34.000 USD. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ: 165.000 USD. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 45.000 USD. Kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Xác định kết quả 156.000 USD
Nợ TK Hàng hóa 9.000 USD
Có TK Mua hàng 165.000 USD
Đúng
B) Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD
Có TK Hàng hóa 9.000 USD
Có TK Mua hàng 156.000 USD
Không đúng
C) Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD
Có TK Hàng hóa 165.000 USD
Không đúng
D) Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD
Có TK Mua hàng 165.000 USD
Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là:
Nợ TK Xác định kết quả 156.000 USD
Nợ TK Hàng hóa 9.000 USD
Có TK Mua hàng 165.000 USD
Vì: Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

Ngày 27 tháng 9, công ty MTJ chuyển 1.000 sản phẩm cho công ty ABB để vay ngắn hạn 105.000 USD thời hạn 2 tháng, với lãi suất 2%/tháng, chi phí kho bãi 300 USD/tháng. Ngày 27/9, Kế toán MTJ phản ánh:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Doanh thu bán hàng 105.000 Không đúng
B) Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Vay ngắn hạn 105.000 Đúng
C) Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Hàng hóa 105.000 Không đúng
D) Nợ TK Tiền: 105.600/Có TK Vay ngắn hạn 105.600 Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền: 105.000/Có TK Vay ngắn hạn 105.000
Vì: Phương pháp kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ thỏa thuận mua lại hàng.

Theo phương thức tiêu thụ với hợp đồng mua trả lại, tại thời điểm nhận lại hàng, ngoài nợ gốc phải trả doanh nghiệp sẽ phải thanh toán cho khách hàng:

Chọn một câu trả lời
A) chi phí lưu kho. Không đúng
B) chi phí lãi vay. Không đúng
C) chi phí lưu kho và chi phí lãi vay. Đúng
D) chi phí hoa hồng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: chi phí lưu kho và chi phí lãi vay.
Vì: Phương pháp kế toán nghiệp vụ bán hàng với hợp đồng mua trả lại.

Ngày 3/1/2014, công ty MTJ chuyển hàng cho đại lý. Ngày 5/1/2014, đại lý nhận được hàng và bán được số hàng trên vào ngày 10/1/2014. Ngày 20/1/2014, MTJ nhận được báo cáo bán hàng của đại lý. Kế toán MTJ sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu tại ngày:

Chọn một câu trả lời
A) 3/1/2014 Không đúng
B) 5/1/2014 Không đúng
C) 10/1/2014 Không đúng
D) 20/1/2014 Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 20/1/2014

Vì: Phương pháp kế toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ ủy thác.

Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng, có hiệu lực từ 1/1/N+1. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Bút toán điều chỉnh vào 31/3/N+1:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Doanh thu nhận trước 6.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 6.000 USD Đúng
B) Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 24.000 USD Không đúng
C) Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 24.000 USD Không đúng
D) Nợ TK Phải thu khách hàng 24.000 USD/Có TK Tiền mặt 24.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Doanh thu nhận trước 6.000 USD/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 6.000 USD

Vì: Các bút toán điều chỉnh cơ bản.

Ngày 10/12/N công ty nhận trước 24.000 USD của một hợp đồng thực hiện trong 12 tháng tới. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK doanh thu nhận trước 24.000 USD Đúng
B) Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 24.000 USD Không đúng
C) Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK Doanh thu dịch vụ 24.000 USD Không đúng
D) Nợ TK Phải thu khách hàng 24.000 USD/Có TK Tiền mặt 24.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền mặt 24.000 USD/Có TK doanh thu nhận trước 24.000 USD

Vì: Các bút toán điều chỉnh cơ bản.

Công ty tiến hành nhượng bán một máy photocopy có nguyên giá 8.000 USD, đã hao mòn 3.000 USD. Chi phí sửa chữa trước khi nhượng bán là 200 USD. Khách hàng đồng ý mua với giá 5.500 USD. Biết khấu hao bổ sung trước khi nhượng bán là 100. Vậy hoạt động nhượng bán này phát sinh:

Chọn một câu trả lời
A) Lãi 500 USD. Không đúng
B) Lỗ 500 USD. Không đúng
C) Lãi 400 USD. Đúng
D) Lỗ 400 USD. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: lãi 400 USD.
Vì: Giá trị còn lại khi trích bổ sung khấu hao = 8.000 – 3.000 – 100 = 4.900 USD
Chi phí bỏ ra là 200 USD
Vậy lãi = 5.500 – 4.900 – 200 = 400 USD

Nhận định nào dưới đây là SAI?

Chọn một câu trả lời
A) Công ty phải áp dụng chung 1 phương pháp khấu hao cho tất cả các Tài sản cố định. Đúng
B) Công ty có thể lựa chọn các phương pháp khấu hao khác nhau cho các tài sản khác nhau. Không đúng
C) Công ty có thê thay đổi phương pháp tính khấu hao cho Tài sản cố định khi phương pháp cũ không còn phù hợp. Không đúng
D) Công ty nên lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp cho từng Tài sản cố định tùy thuộc vào đặc điểm từng tài sản. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Công ty phải áp dụng chung 1 phương pháp khấu hao cho tất cả các Tài sản cố định.
Vì: Công ty không phải áp dụng chung 1 phương pháp khấu hao cho tất cả các TSCĐ, mà có thể lựa chọn các phương pháp khác nhau cho các tài sản khác nhau, tùy thuộc vào đặc điểm từng tài sản.

Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng cho một thiết bị sản xuất. Thì số lượng sản phẩm sản xuất theo thiết kế có thể được đo lường bằng:

Chọn một câu trả lời
A) số lượng sản phẩm sản xuất. Không đúng
B) số giờ máy hoạt động. Không đúng
C) số lượng sản phẩm sản xuất và số giờ máy hoạt động. Đúng
D) số năm sử dụng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: số lượng sản phẩm sản xuất và số giờ máy hoạt động.
Vì: Để đo lường sức hoạt động của thiết bị này đơn vị có thể đo lường theo số lượng sản phẩm sản xuất hoặc số giờ máy hoạt động.

Các trường hợp nào sau đây không làm tăng nguyên giá của Tài sản cố định?

Chọn một câu trả lời
A) Chi phí vận chuyển phát sinh trong quá trình mua Tài sản cố định. Không đúng
B) Chi phí nâng cấp Tài sản cố định. Không đúng
C) Chi phí lắp đặt Tài sản cố định khi mua. Không đúng
D) Chi phí sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định.
Vì: Chi phí sửa chữa thường xuyên sẽ được ghi nhận vào chi phí trong kỳ, không ảnh hưởng đến nguyên giá TSCĐ.

Vào ngày 1/5/2013, Tony LoBianco Company mua 1 thiết bị sản xuất giá mua là 30.000 USD, tiền vận chuyển là 300 USD. Giả sử công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản. Thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Vậy mức khấu hao của thiết bị trong năm 2013 là:

Chọn một câu trả lời
A) 3.500 USD Không đúng
B) 3.672 USD Đúng
C) 3.600 USD Không đúng
D) 4.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 3.672 USD
Vì: Thời gian sử dụng là 10 năm, do vậy: SYD = 10 × (10 + 1)/2 = 55
Nguyên giá = 30.000 + 300 = 30.300USD
Mức khấu năm thứ nhất = 30.300 × 10/55 = 5.509 USD
Mức khấu hao trong năm 2013 = 5.509 × 8/12 = 3.672 USD

Công ty MJB đem một chiếc ô tô đi biếu tặng. Biết ô tô có nguyên giá 20.000 USD, đã hao mòn là 3.000 USD. Biết giá thị trường của ô tô lúc này là 15.000 USD. Khoản lỗ khi đem tài sản đi biếu tặng được kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 3.000 USD. Không đúng
B) Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 2.000 USD. Đúng
C) Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 13.000 USD. Không đúng
D) Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 15.000 USD. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Lỗ do chuyển nhượng TSCĐ: 2.000 USD
Vì: Theo quy định đơn sẽ ghi nhận vào chi phí theo giá thị trường là 15.000 USD. Trong khi đó giá trị còn lại của TSCĐ là 17.000, vậy lỗ là 17.000-15.000= 2.000 USD.

Phương pháp khấu hao nào sẽ được ưu tiên sử dụng cho mục đích lập báo cáo tài chính?

Chọn một câu trả lời
A) Phương pháp khấu hao theo sản lượng. Không đúng
B) Phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần. Không đúng
C) Phương pháp khấu hao theo tổng cộng số thứ tự năm sử dụng của tài sản. Không đúng
D) Phương pháp khấu hao đều. Đúng

Đáp án đúng là: Phương pháp khấu hao đều
Vì: Sẽ đem lại mức thu nhập cao hơn do chi phí thấp.

Doanh nghiệp mua và đưa vào sử dụng một dây chuyền sản xuất vào 1/6/2014. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo tổng só năm sử dụng thì trong năm 2014, tài sản này sẽ trích khấu hao:

Chọn một câu trả lời
A) 6 tháng. Không đúng
B) 7 tháng. Đúng
C) 8 tháng. Không đúng
D) 9 tháng. Không đúng

Đáp án đúng là: 7 tháng.
Vì: Xem lại kế toán khấu hao Tài sản cố định.

Công ty ABB tiến hành thanh lý một nhà xưởng có nguyên giá 10.000&, đã hao mòn 8.000 USD. Chi phí phá dỡ nhà xưởng để phục vụ thanh lý đơn vị đã chi ra là 300 USD. Khoản lỗ về thanh lý được kế toán ghi nhận như sau:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.300 USD. Đúng
B) Nợ TK Chi phí thanh lý: 300 USD. Không đúng
C) Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.000 USD. Không đúng
D) Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 300 USD. Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK Lỗ do thanh lý tài sản: 2.300 USD
Vì: Giá trị còn lại = 10.000 – 8.000 = 2.000 USD
Đơn vị phát sinh chi phí phá dỡ: 300 USD
Hoạt động thanh lý này đơn vị không phát sinh khoản thu nào do vậy lỗ = 2.000 + 300 = 2.300 USD

Nhận định nào dưới đây là đúng?

Chọn một câu trả lời
A) Tài sản cố định là đất đai không phải trích khấu hao. Đúng
B) Tại cuối thời điểm sử dụng của 1 tài sản cố định, tổng khấu hao lũy kế bằng ngyên giá. Không đúng
C) Tất cả các tài sản cố định đều phải trích khấu hao khi đưa vào sử dụng. Không đúng
D) Khi tài sản cố định đã khấu hao hết thì phải thanh lý. Không đúng

Đáp án đúng là: Tài sản cố định là đất đai không phải trích khấu hao.
Vì: Có thời gian sử dụng vô hạn.

Giá trị hao mòn của tài sản cố định sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu:

Chọn một câu trả lời
A) thanh lý tài sản cố định. Đúng
B) cải tạo, nâng cấp tài sản cố định. Không đúng
C) trích khấu hao tài sản cố định. Không đúng
D) sửa chữa thường xuyên tài sản cố định. Không đúng

Đáp án đúng là: thanh lý tài sản cố định.
Vì: Nguyên tắc kế toán thanh lý tài sản cố định là ghi giảm hao mòn (Nợ TK Khấu hao lũy kế).

Nếu áp dụng công thức tính khấu hao nhanh theo số dư giảm dần cho các năm thì giá trị còn lại vào năm cuối sẽ:

Chọn một câu trả lời
A) không bao giờ bằng 0. Đúng
B) luôn bằng giá trị thu hồi ước tính. Không đúng
C) luôn bằng 0. Không đúng
D) có thể bằng 0. Không đúng

Đáp án đúng là: không bao giờ bằng 0.
Vì: Xem lại công thức tính khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần.

Khoản mục nào tính lưu động cao hơn hàng tồn kho?

Chọn một câu trả lời
A) Khoản phải thu khách hàng. Đúng
B) Quỹ khen thưởng. Không đúng
C) Nợ phải trả. Không đúng
D) Tài sản cố định. Không đúng

Đáp án đúng là: Khoản phải thu khách hàng.
Vì: Phải thu khấu hao tồn tại khi khách hàng đã mua hàng, hàng tốn kho thì vẫn ở trong kho.

Công ty LITI mua một lô hàng với giá 150.000 USD, Chưa thanh toán. Điều kiện tín dụng 4/15, n/30. Giá trị lô hàng nhập kho theo phương pháp giá trị gộp là:

Chọn một câu trả lời
A) 150.000 USD Đúng
B) 144.000 USD Không đúng
C) 154.000 USD Không đúng
D) 127.500 USD Không đúng

Đáp án đúng là: 150.000 USD
Vì: Chưa được hưởng chiết khấu, ghi nhận theo giá trị gộp.

Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000, đã thanh toán bằng tiền. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Định khoản thực hiện:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Hàng hóa 98.000/Có TK Tiền 98.000. Đúng
B) Nợ TK Hàng hóa 100.000/Có TK Tiền 100.000. Không đúng
C) Nợ TK Giá vốn 98.000/Có TK Hàng hóa 98.000. Không đúng
D) Nợ TK Giá vốn 100.000/Có TK Hàng hóa 100.000. Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK Hàng hóa 98.000/Có TK Tiền 98.000.
Vì: Chiết khấu thanh toán ghi giảm giá trị hàng.

Bán 1 lô hàng hóa, giá gốc 500.000 USD, chi phí vận chuyển đi bán 20.000 USD. Giá vốn hàng bán là:

Chọn một câu trả lời
A) 520.000 USD Không đúng
B) 500.000 USD Đúng
C) 250.000 USD Không đúng
D) 550.000 USD Không đúng

Đáp án đúng là: 500.000 USD
Vì: Giá gốc chính là giá vốn và chi phí vận chuyển sẽ thuộc chi phí bán hàng.

Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp:

Chọn một câu trả lời
A) quản lý hàng tồn kho. Đúng
B) tính giá hàng nhập kho. Không đúng
C) tính giá hàng xuất kho. Không đúng
D) hạch toán kế toán. Không đúng

Đáp án đúng là: quản lý hàng tồn kho
Vì: Xem lại nội dung 2 phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.

Có tình hình sản phẩm P tại công ty KID như sau:
Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:

Chọn một câu trả lời
A) 62.000 triệu đồng. Không đúng
B) 66.000 triệu đồng. Không đúng
C) 22.000 triệu đồng. Không đúng
D) 26.000 triệu đồng. Đúng

Đáp án đúng là: 26.000 triệu đồng.
Vì: Theo LIFO, 8.000 kg tồn có giá trị là 7.000 × 3 + 1.000 × 5 = 26.000 triệu đồng.

Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 300.000 USD, chi phí vận chuyển 20.000 USD. Giá gốc nhập kho của lô hàng là:

Chọn một câu trả lời
A) 320.000 USD Đúng
B) 300.000 USD Không đúng
C) 330.000 USD Không đúng
D) 310.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 320.000 USD
Vì: Giá gốc chính là giá mua và chi phí vận chuyển.

Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán một nửa bằng tiền mặt:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền. Không đúng
B) Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Phải trả người bán. Không đúng
C) Nợ TK Chi phí Nguyên vật liệu/Có TK Tiền. Không đúng
D) Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền, Có TK Phải trả người bán. Đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Nguyên vật liệu/Có TK Tiền, Có TK Phải trả người bán.
Vì: Ở NVKT này mới thanh toán một nửa.

Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là chi phí?

Chọn một câu trả lời
A) Chi phí khấu hao tài sản cố định. Không đúng
B) Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Đúng
C) Chi phí quản lý doanh nghiệp. Không đúng
D) Chi phí lãi vay. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Vì: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang là hàng tốn kho.

Ngày 1/2/N, Công ty HTD vay ngân hàng 100.000 USD trong 5 năm để mua ô tô. Lãi suất ngân hàng 12%/năm. Tiền gốc được trả 1 lần vào ngày đáo hạn. Xác định khoản tiền lãi ngân hàng được trả định kỳ theo tháng?

Chọn một câu trả lời
A) 1100 USD Không đúng
B) 1000 USD Đúng
C) 900 USD Không đúng
D) 800 USD Không đúng

Sai. Đáp án đúng là: 1000 USD
Vì: Số lãi trả định kỳ = Tiền gốc *12%/12
Số lãi định kỳ phải trả = 100.000 ´ 12%/12 = 1000 USD

Ngày 24/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 6,5 USD. Kế toán ghi sổ:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 6,5 USD Không đúng
B) Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 6,5 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD Không đúng
C) Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 6,5 USD Đúng
D) Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 6,5 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 6,5 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 6,5 USD
Vì: Phương pháp kế toán tiền mặt thừa, thiếu.

Giả sử, ngày 2/1/N, kế toán Mit lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt: 150 USD. Kế toán ghi sổ:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD Không đúng
B) Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD Đúng
C) Nợ TK Chi phí lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD Không đúng
D) Nợ TK Chi phí lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 150 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 150 USD
Vì: Phương pháp kế toán lập quĩ tiền mặt chi tiêu lặt vặt.

Ngày 15/1/N, số tiền thực thu được từ bán hàng tại quầy nhỏ hơn số thực bán trên máy tính tiền 4 USD. Kế toán ghi sổ:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 4 USD. Không đúng
B) Nợ TK Tiền mặt chi tiêu lặt vặt 4 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD. Không đúng
C) Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD. Đúng
D) Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD/Có TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD. Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền mặt thừa, thiếu 4 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 4 USD.
Vì: Phương pháp kế toán tiền mặt thừa, thiếu.

Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty HTC “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng chuyển khoản 1500 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 1500 USD/Có TK Phải trả người bán: 1500 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD Đúng
B) Nợ TK Tiền mặt 1500 USD/Có TK Tiền gửi 1500 USD Không đúng
C) Nợ TK Tiền gửi 1500 USD/Có TK Phải trả người bán 1500 USD Không đúng
D) Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền mặt 1500 USD Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK Phải trả người bán 1500 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1500 USD
Vì: Phản ánh bút toán xóa sổ vì ghi sai.

Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng tiền mặt 1000 USD” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK Tiền mặt: 1000 USD/Có TK Phải trả người bán: 1000 USD. Bút toán sửa sai sẽ là:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền gửi ngân hàng 1000 USD Không đúng
B) Nợ TK Tiền mặt 1000 USD/Có TK Tiền gửi 1000 USD Không đúng
C) Nợ TK Tiền gửi 1000 USD/Có TK Phải trả người bán 1000 USD Không đúng
D) Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền mặt 1000 USD Đúng
Đáp án đúng là: Nợ TK Phải trả người bán 1000 USD/Có TK Tiền mặt 1000 USD

Vì: 1 bút toán xóa sổ vì ghi sai và 1 bút toán ghi lại

Ngày 1/6?N, Công ty HTD vay của ngân hàng số tiền 30.000 USD, cam kết trả nợ trong 60 ngày, lãi suất 12%/năm. Ngân hàng chiết khấu ngay tại thời điểm vay tiền. Số tiền thương bị chiết khấu là bao nhiêu?

Chọn một câu trả lời
A) 3000 USD Không đúng
B) 600 USD Đúng
C) 3500 USD Không đúng
D) 1000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 600 USD
Vì: Chiết khấu thương phiếu = 30.000*12%*2/12 = 600 USD

Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD. Giả sử kỳ hạch toán và báo cáo theo quý. Cuối mỗi quý, kế toán sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền mặt 1.500 USD/Có TK Phải trả người bán 1.500 USD Không đúng
B) Nợ TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD/Có TK Tiền mặt 1.500 USD Không đúng
C) Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD Đúng
D) Nợ TK Phải trả người bán 1.500 USD/Có TK Tiền mặt 1.500 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Chi phí bảo hiểm 1.500 USD/Có TK Bảo hiểm trả trước 1.500 USD
Vì: Các bút toán điều chỉnh cơ bản.

Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ:

Chọn một câu trả lời
A) tính vào chi phí tháng phát sinh. Không đúng
B) tính vào chi phí từng kỳ báo cáo. Đúng
C) không ghi nhận vào chi phí. Không đúng
D) ghi nhận vào doanh thu. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: tính vào chi phí từng kỳ báo cáo.
Vì: Theo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận các khoản doanh thu, chi phí.

Các chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa lớn Tài sản cố định sẽ được ghi nhận:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Chi phí sửa chữa. Không đúng
B) Nợ TK Khấu hao lũy kế. Đúng
C) Nợ TK Tài sản cố định. Không đúng
D) Nợ TK Xây dựng cơ bản. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Khấu hao lũy kế.
Vì: Xem lại Phương pháp kế toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.

Khoản lãi từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định sẽ được kế toán trình bày như:

Chọn một câu trả lời
A) khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán. Không đúng
B) khoản mục vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán. Không đúng
C) khoản mục chi phí trên báo cáo thu nhập. Không đúng
D) khoản mục doanh thu trên báo cáo thu nhập. Đúng

Đáp án đúng là: khoản mục doanh thu trên báo cáo thu nhập.
Vì: Khoản này sẽ được tính như một khoản thu nhập để tính tổng lợi nhuận doanh nghiệp thu được sau 1 kỳ kinh doanh.

Công ty LALA mua một lô hàng với giá 100.000 USD, chưa thanh toán. Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Giá trị lô hàng khi hạch toán theo phương pháp giá trị thuần là:

Chọn một câu trả lời
A) 98.000 USD Đúng
B) 100.000 USD Không đúng
C) 89.000 USD Không đúng
D) 99.000 USD Không đúng

Đáp án đúng là: 98.000 USD
Vì: 100.000 – 100.000 × 2% = 98.000 USD
Giá trị thuần là giá đã trừ chiết khấu.

Công ty LL, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá cao hơn so thực tế làm cho:

Chọn một câu trả lời
A) Giá vốn cao lên, lợi nhuận cao lên. Không đúng
B) Giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị thấp đi. Không đúng
C) Giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên. Đúng
D) Giá vốn cao lên, lợi nhuận giảm đi. Không đúng

Đáp án đúng là: giá vốn bị thấp đi, lợi nhuận bị cao lên.
Vì: Lợi nhuận = Doanh thu – Giá vốn, giá vốn thấp, lợi nhuận sẽ bị đánh giá cao lên.

Trong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽ:

Chọn một câu trả lời
A) lớn hơn so với LIFO. Không đúng
B) ngang với LIFO. Không đúng
C) nhỏ hơn LIFO. Đúng
D) cao hơn phương pháp bình quân. Không đúng

Đáp án đúng là: nhỏ hơn LIFO.
Vì: Xu hướng giá giảm, giá vốn cao hơn so với xuất theo LIFO, Lợi nhuận nhỏ hơn.

Có tình hình vật liệu A tại công ty LULU như sau:
Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:

Chọn một câu trả lời
A) 99.000 triệu đồng. Không đúng
B) 108.000 triệu đồng. Không đúng
C) 113.000 triệu đồng. Đúng
D) 117.000 triệu đồng. Không đúng

Đáp án đúng là: 113.000 triệu đồng.
Vì: Theo FIFO, 9.000 kg tồn có giá trị là:
5.000 × 13 + 4.000 × 12 = 113.000 triệu đồng.

Ngày 02/1/N, Công ty Mit nhận 30.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 5. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 30.000 USD Không đúng
B) Nợ TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD/Có Tiền 30.000 USD Không đúng
C) Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 30.000 USD Không đúng
D) Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD Đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền mặt 30.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 30.000 USD
Vì: Phương pháp kế toán doanh thu nhận trước.

Ngày 31/12/N, HTD xác định tổng số nợ phải thu từ các khách hàng đã quá hạn 3 tháng là 70.000 USD, tỷ lệ trích lập dự phòng 10%. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Chi phí dự phòng 7.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 7.000 USD Không đúng
B) Nợ TK Chi phí dự phòng 70.000 USD/Có TK Phải thu khách hàng 7.000 USD Không đúng
C) Nợ TK Chi phí dự phòng 7.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 7.000 USD Đúng
D) Nợ TK Chi phí dự phòng 7.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 70.000 USD Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK Chi phí dự phòng 7.000 USD/Có TK Dự phòng nợ khó đòi 7.000 USD
Vì: Phương pháp kế toán khoản dự phòng nợ khó đòi.

Kế toán điều chỉnh chi phí trả trước nhằm phản ánh chính xác:

Chọn một câu trả lời
A) quy mô chi phí hoạt động trên báo cáo thu nhập. Không đúng
B) số nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán. Không đúng
C) quy mô chi phí hoạt động trên báo cáo thu nhập và số nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán. Đúng
D) quy mô chi phí hoạt động và số nợ phải trả trên báo cáo tài chính. Không đúng

Đáp án đúng là: quy mô chi phí hoạt động trên báo cáo thu nhập và số nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.
Vì: Kế toán điều chỉnh chi phí trả trước nhằm Phản ánh chính xác quy mô chi phí hoạt động trên báo cáo thu nhập và số nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán.

Ngày 1/1/N, Công ty HTD nhận 42.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 6. Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 42.000 USD Không đúng
B) Nợ TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD/Có TK Tiền 42.000 USD Không đúng
C) Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 42.000 USD Không đúng
D) Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD Đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD
Vì: Phương pháp kế toán doanh thu nhận trước.

Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 100.000 USD. Số tiền phải nợ người bán HTD được trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/10, n/30. Theo phương pháp giá trị gộp, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Hàng hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD Đúng
B) Nợ TK Hàng hóa 98.000 USD/Có TK Phải trả người bán 98.000 USD Không đúng
C) Nợ TK Hàng hóa 95.000 USD/Có TK Phải trả người bán 95.000 USD Không đúng
D) Nợ TK Hàng hóa 102.000 USD/Có TK Phải trả người bán 102.000 USD Không đúng

Đáp án đúng là: Nợ TK Hàng hóa 100.000 USD/Có TK Phải trả người bán 100.000 USD
Vì: Phương pháp giá trị gộp ghi nhận giá trị hàn gmà không trừ chiết khấu thanh toán.

Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại KHÔNG bao gồm:

Chọn một câu trả lời
A) hàng bị lỗi thời. Không đúng
B) sản phẩm chế biến dở dang. Đúng
C) hàng hóa. Không đúng
D) hàng đi đường. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: sản phẩm chế biến dở dang.

Vì: Đây là sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất đang chế biến dở.

Nếu áp dụng tính khấu hao theo phương pháp làm tròn nửa năm thì một thiết bị công ty mua và đưa vào sử dụng ngày 3/5/2014, thì tài sản này trong năm 2014 sẽ được trích khấu hao:

Chọn một câu trả lời
A) 8 tháng. Không đúng
B) 6 tháng. Đúng
C) 12 tháng. Không đúng
D) 10 tháng. Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: 6 tháng.
Vì: Tất cả các tài sản đưa vào sử dụng trong năm đều chỉ tính khấu hao 6 tháng.

Ngày 8/1/N công ty mua bảo hiểm oto cho cả năm 6.000 USD Kế toán ghi:

Chọn một câu trả lời
A) Nợ TK Tiền mặt 6.000 USD/Có TK Phải trả người bán 6.000 USD Không đúng
B) Nợ TK Bảo hiểm trả trước 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD Đúng
C) Nợ TK Chi phí bảo hiểm 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD Không đúng
D) Nợ TK Phải trả người bán 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD Không đúng

Đúng. Đáp án đúng là: Nợ TK Bảo hiểm trả trước 6.000 USD/Có TK Tiền mặt 6.000 USD
Vì: Các bút toán điều chỉnh cơ bản.

Bạn đang xem tài liệu trên quantri123.com, ngoài môn học này chúng ta còn rất nhiều môn học khác, các bạn hãy nhận vào ô tìm kiếm và gõ vào tên môn học hoặc mã môn học nhé. Ví dụ: Ngoại ngữ II.4 – EN06 thì các bạn hãy gõ tìm kiếm EN06 hoặc Ngoại ngữ II.4

Theo dõi facebook: https://www.facebook.com/quantri123com/ 
Để có được sự miễn phí mỗi khi tải file, hi vọng mọi người có thể chia sẻ link bài viết này tới nhiều người hơn nữa. Trân trọng!

Tải file về: Tại đây 

Please follow and like us:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *